TOÁN
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
- Biết đọc, biết viết phân số.
II. Chuẩn bị.
- Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2010 TUẦN 20 TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI (TT) I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phối hợp với diễn biến của câu chuyện: hồi hợp đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết. 2. Hiểu nghĩa từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa sgk.Bảng ghi đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - Yêu cầu đọc và TTL câu hỏi bài: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: GV ghi mục. b. Hướng dẫn luyện đọc. Đ1: từ đầu đến bắt yêu tinh đấy.Đ2:còn lại. - Yêu cầu đọc nối đoạn, kết hợp luyện phát âm: giục chạy trốn, núc nác, trợn mắt, khoét máng. - Y/c đọc nối đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: 1. Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật đặc biệt gì? 2. Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. Y/c nhìn vào tranh sgk và thuật chuyện. 3. Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh? 4. Ý nghĩa câu chuyện này là gì? Nhận xét và kết luận: c. Luyện đọc diễn cảm: Yêu cầu đọc nối đoạn, nhận xét và sửa sai. Nhận xét cách đọc. 3. Củng cố dặn dò : - Về học chuẩn bị bài:Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét chung tiết học. - Cá nhân đọc thuộc bài. - Trả lời yêu cầu cô hỏi. - Cá nhân đọc nối đoạn. - đọc nối đoạn theo nhóm - Lắng nghe Cá nhân đọc thầm đoạn 1 trả lời + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho bà ăn, cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. -Đại diện nhóm tổ lên thuật lại chuyện. + Vì họ có sức khỏe và tài trí phi thường: đánh nó bị thua, phá phép thần thông của nó. học dũng cảm, đông tâm hiệp lực nên đánh thắng nó. Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu khây.-Theo dõi, phát hiện ngắt nghỉ và nhấn giọng. Cẩu Khây hé cửa. .................... nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại. - Luyện đọc nhóm - Cá nhân thi đọc cả lớp theo dõi và nhận xét bạn đọc hay. - Cá nhân nêu lại nội dung TOÁN PHÂN SỐ I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, biết viết phân số. II. Chuẩn bị. - Bộ đồ dùng dạy và học phân số, bảng phụ ghi các bài tập. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Một hình bình hành có đáy là 82cm, chiều cao bằng đáy. Tính diện tích của hình bình hành đó. Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. a. Hướng dẫn nội dung: * Khái niệm về phân số. - Đính lên bảng một hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. Hỏi: Hình tròn có mấy phần? Mỗi phần đó như thế nào? - Xoay phần màu đỏ 5 phần chỉ còn lại 1 phần là màu trắng. Hỏi:Đã tô màu mấy phần hình tròn? ? Hình tròn chia 6 phần tô màu 5 phần ta viết là , đọc là năm phần sáu. Yêu cầu nêu lại cấu tạo chung của phân số. b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Yêu cầu viết vào bảng. - Trong mỗi phân số đó , mẫu số cho biết gì,tử số cho biết g ì? Bài 2: Làm phiếu. Treo bảng yêu cầu học sinh điền vào bảng theo yêu cầu. Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: làm vở.Thu chấm và nhận xét. Bài 4: Cá nhân nêu. - Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố dặn dò. - Về nhà xem bài - Nhận xét chung tiết học. - Cá nhân lên bảng giải. Chiều cao của hình là: 82 : 2 = 41cm. Diện tích của hình bình hành là: 82 x 41 = 3 362(cm2 ) - Có 6 phần bằng nhau, các phần đó đều bằng nhau. - Chữ số 5 chỉ phần tô màu của hình tròn, chữ số 6 chỉ phần chia đều của hình tròn - Đọc lại phân số: ,, , - Các phân số đều phải có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Nếu mẫu là chữ số 0 thì đó không phải là phân số vì không có số phần chia của đơn vị đó. Cá nhân viết vào bảng. , , , , , . - Nêu lần lượt từng phân số Cá nhân nêu bài mẫu. Cá nhân tư viết vào vở. a) , b) , c) , d), e) - Cá nhân đọc. Năm phần chín; Tám phần mười bảy; Ba phần hai bảy; Mười chín phần ba mươi ba; Tám mươi phần một trăm. - Cá nhân nêu đặc điểm. ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TT). I MỤC TIÊU: - Như tiết 1 II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : - Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động? 2.Bài mới: *Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. òNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ òNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ òNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ - GV phỏng vấn các HS đóng vai. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất. - GV nhận xét chung. ôKết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Về nhà làm đúng như những gì đã học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Cá nhân nêu - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận: +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa ? Vì sao ? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung. - HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) -Cả lớp nhận xét. -HS đọc. -HS cả lớp thực hiện. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu. 1. Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên , bằng lời của một câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị. - Một số truyện viết về những người có tài - Giấy khổ to viết dàn ý KC : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh gía 1 bài KC : III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra. - Yêu cầu kẻ lại chuyện Bác đáng cá và gã hung thần. - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Hướng dẫn HS kể chuyện Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) . + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu chuyện ấy . Khi đó, em sẽ không tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK . - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình . Nói rõ câu chuyện kể về ai , tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu - Yêu cầu thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể trước lớp. Y/cầu những HS xung phong , lên trước lớp kể chuyện. Viết lần lượt tên tham gia thi kể chuyện của các em để cá lớp theo dõi và bình chọn. Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. VN tập kể lại, chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến. -Nhận xét chung tiết học. Cá nhân lên bảng kể kết hợp chỉ vào tranh. Nhận xét cách kể của bạn. - Học sinh chọn. Cá nhân đọc lại các gợi ý Cá nhân chọn chuyện đã chuẩn bị. - Học sinh kể nối tiếp. - 1 Học sinh đọc lại dàn ý bài kể chuyện . - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Thi cá nhân. Mỗi HS nêu ý nghĩa câu chuyện của mình. - Học sinh bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên , hấp dẫn nhất. - Cá nhân kể. LUYỆN TỪ & CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 2. Thực hành viết một đoạn văn có dùng câu kiểu Ai làm gì? .II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Yêu cầu nêu một số từ chỉ về tai năng của con người. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Yêu cầu nêu miệng. Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì?( ghi các câu học sinh nêu lên bảng). Nhận xét và ghi điểm. Hỏi: Vì sao câu 1, 2 không phải là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Yêu cầu nêu. Tách các bộ phận chủ, vị ngữ mà học sinh nêu. Nhận xét ghi điểm. Bài 3 : Làm vở. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. Lưu ý viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, không viết cả bài văn. Đoạn văn phải có số câu kể Ai làm gì? Thu chấm và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu một câu kể Ai làm gì và tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu đó. Nhận xét chung tiết học. Cá nhân viết lên bảng con. - Đọc đề và đọc đoạn văn. Cá nhân nêu cầu kể Ai làm gì? Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. - Câu 5: Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. - Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Vì câu 1 và câu 2 có bộ phận vị ngữ không trả lời câu hỏi làm gì? Cá nhân nêu từng bộ phận CN, VN trong các câu trên. Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề. Theo dõi. Cá nhân tự viết. Cá nhân tự viết vào vở. Nêu bộ phận CN, VN. Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2010 TOÁN PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu. - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giừo cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia còn mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị. - Hộp phân số đồ dùng của giáo ... thẳng. Nhận xét và tuyên dương nhóm làm nhanh. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung luyện tập. Cần luyện tập kĩ năng làm toán và viết đúng các phân số. Cá nhân viết vào bảng. HS đọc đề nêu yêu cầu . -HS đọc miệng các phân số . -Lớp theo dõi nhận xét . Cá nhân ghi vào bảng. , ,, . Đọc đề và nêu yêu cầu. Cá nhân tự làm vào vở. ,,, , . Cá nhân tự viết. ;; Cá nhân đọc đề. Hai dãy thảo luận và đại diện nhóm ghi. a) CP = CD; PD = CD. b) MO = MN; ON = MN. Cá nhân nêu. LUYỆN TỪ & CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ SỨC KHOẺ. I. Mục tiêu. 1. Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của học sinh. 2. Cung cấp cho học sinh một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập III. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra.Hãy đặt một câu kể Ai làm gì? Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu bài. a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Yêu cầu giải thích một số từ: an dưỡng. giải trí b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Yêu cầu giải thích một số từ: rắn rỏi, chắc nịch Bài 2: Yêu cầu cá nhân tự viết vào vở tên các môn thể thaoThu chấm và nhận xét. Hãy nêu động tác của môn thể thao mà em thích. Bài 3: Yêu cầu cá nhân nêu. Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu. Yêu cầu cá nhân nêu từ mẫu. a) Khỏe như. Yêu cầu giải thích vì sao nói khỏe như trâu, như hùm? b) Nhanh như Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp? Bài 4: Yêu cầu làm vào phiếu. Gợi ý học sinh giải thích câu tục ngữ trên: Người “ không ăn không ngủ” được thì người như thế nào? “ Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào? 3. Củng cố dặn dò. - Chuẩn bị bài Câu kể Ai thế nào? - Nhận xét chung tiết học. Một em lên bảng viết câu. Nhận xét bạn nêu và viết câu. Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu. Ca nhân nêu từ mẫu. a) tập thể dục, chơi thể thao, đi bộ, ăn uống điều độ, an dưỡng, du lịch, giải trí Cá nhân giải thích, nhận xét bổ sung ý bạn. b) lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.. Cá nhân nêu, nhận xét bổ sung ý bạn. Đọc và nêu yêu cầu bài. Cá nhân viết tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng.. a) Khỏe như trâu( voi, hùm) Vì trâu, hùm là loại vật có sức khỏe hơn các loại khác. b) Nhanh như gió, ( chớp, điện, sóc) Vì con sóc là loại động vật rất nhanh Theo dõi và trả lời câu hỏi: Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên. Cá nhân làm vào vở. + Ăn được ngủ được có nghĩa là có sức khỏe tốt. + Ăn không được ngủ không được sinh bệnh tật tốn tiền thêm lo. Cá nhân nêu lại. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. Mục tiêu. 1. Học sinh nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi các bài tập, tranh minh họa nét đổi mới của địa phương. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở. Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1: Yêu cầu nêu. Y/c các nhân đọc đề và nêu yêu cầu bài. Y/ cầu hai em nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? Kể lại những nét đổi mới nói trên. Thế bài văn trên có các phần nào? Mỗi phần nói gì? Bài 2: Yêu cầu đọc và nêu yêu cầu đề bài. Hướng dẫn học sinh có thể dựa và thực tế của địa phương để nêu. Trước khi giới thiệu cần giới thiệu tên , địa chỉ của địa phương mình đang ở. Sau thời gian làm bài, yêu cầu một số em đọc lại bài làm của mình. Nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu một em nêu lại bài làm mà nhận xét là hay Nhận xét chung tiết học. Cá nhân nêu trước lớp. Cá nhân nêu đề bài và yêu cầu bài. -Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo dảng quanh năm. - Người dân Vĩnh Sơn trước kia chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giời đã biết trồng lúa nước hai vụ / năm. nang xuất cao. Bà con không thiếu ăn còn có lương thực để chăm nuôi. - Nghề nghiệp nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước mơ của bà con vùng cao chở cá về miền xuôi để bán đã thành hiện thực. - Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe – nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001 số học sinh đễn trường tăng gấp rưỡi so với năm học trước. Có ba phần: - Mở bài: Giới thiệiu chung về địa phương sinh sống( tên, đ điểm chung). - Thân bài : Giới thiệu sự đỏi mới ở địa phương. - Kết bài: Nêu kết quả đổi mói của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. - Cá nhân đọc và nêu yêu cầu đề bài. Theo dõi hướng dẫn của cô. Cá nhân làm bài. Cá nhân đọc bài viết trước lớp. Thứ 6 ngày 22 tháng 01 năm 2010 TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU. I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số . - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số . II. Chuẩn bị. -Hai băng giấy bằng nhau . III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS. - GV nhận xét chung. 2. Bài mới. a Hướng dẫn nội dung: Đính 2 băng giấy bằng nhau lên bảng . -Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu mấy phần của băng giấy ? Ghi băng giấy . Tương tự với Ps - Từ đó cho HS nhận ra phân số và như thế nào ? Để phân số bằng ta phải làm thế nào? Để phân số bằng ta làm sao? b. Hướng dẫn bài tập: Bài 1: Làm vào bảng. -Hướng dẫn HS viết số thích hợp Sửa bài nhận xét . Bài 2 : -Tính rồi so sánh kết quả: a) 18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4) b) 81 : 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) -GV chấm, sửa bài nhận xét : Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương ntn? Bài 3 :Làm vở. -Bài toán yêu cầu làm gì? -Gợi ý viết tử số , mẫu số vào phân số. Thu chấm sửa bài nhận xét . 3. Củng cố dặn dò. Yêu cầu nêu lại nội dung bài. Nhận xét chung tiết học. - Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo lại cho GV Đã tô băng giấy Đã tô băng giấy. Học sinh nhìn vào trực quan và nêu. Phần tô màu của 2 băng giấy bằng nhau . -Phân số và bằng nhau . Cá nhân nêu. + Ta nhân cả tử và mẫu số của phân số với cùng số 2. + Ta chia cả tử số và mẫu số cho 2. Được phân số mới bằng phân số đã cho. -Vài HS nhắc lại Làm vào phiếu. a)18 : 3 = 6 và (18 x 4) : (3 x 4) = 72 :12= 6. Vậy hai hép tính bằng nhau. b) 81 : 9 = 9 và (81 : 3 ) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9. Vậy hai phép tính bằng nhau. Giá trị của thương không đổi. Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) = = b) = = = KHOA HỌC: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu. - HS biết:nên và không nên làm cho bầu không khí. - Cam kết thực hiện bảo vệ không khí trong lành. II. Chuẩn bị.- Tư liệu về hoạt động bảo vệ môi trường. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra. Như thế nào gọi là không khí trong lành? Nêu các nguyên nhân làm cho bầu không khí ô nhiễm. Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. a. Giới thiệu: Để biết cách bảo vệ bâu không khí. Tiết khoa học hôm nay ta học bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. Yêu cầu quan sát tranh vẽ sgk trang 80, 81 và thảo luận yêu cầu. Hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm trong các tranh vẽ. Hết giờ thảo luận treo tranh lên bảng, yêu cầu đại diện nhóm tổ nêu. Theo dõi và nhận xét. Vì sao nên và vì sao không nên? Nhận xét và tuyên dương các tổ nêu đúng và giải thích hay. * Liên hệ bản thân: Gia đình em dùng phương tiện gì để nấu thức ăn? Nơi em ở đa số họ dùng gì để nấu ăn? Yêu cầu đọc nội dung cần biết sgk. Ho ạt đ ộng 2: Liên h ệ việc bảo vệ bầu không khí ở địa phương em 3. Củng cố dặn dò. - Yêu câu nêu lại nội dung cần biết. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Âm thanh. Nhận xét chung tiết học. Cá nhân trả lời. Nhận xét và bổ sung ý bạn. - HS nêu mục bài. Các tổ nhóm làm việc. Thảo luận nội dung cô đưa ra. Đại diện nhóm nêu và chỉ vào tranh trước lớp. Giải thích vì sao? Cá nhân nêu: Bếp củi, bếp ga, bếp điện.. 3 em đ ọc Cá nhân nêu nối tiếp nêu. 1 em nêu SINH HOẠT TUẦN 20 I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 20 phổ biến các hoạt động tuần 21. - Hs biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 20 . - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua . III.Sinh hoạt: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Kiểm tra : -Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh * Đánh giá hoạt động tuần qua. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải: + Một số chưa chịu khó học bài và làm BT ở nhà. + Nói chuyện riêng trong giờ học. + Tham gia sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ chưa tích cực. *Phổ biến kế hoạch tuần 21 - Giáo viên phổ biến kế hoach hoạt động cho tuần tới - Về học tập: Đi học chuyên cần, đúng giờ + Học bài và làm bài đầy đủ. - Về lao động: Tham gia vệ sinh trường lớp. * Củng cố - Dặn do: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới . - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình . - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua . - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phân trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.
Tài liệu đính kèm: