Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)

 Tôn trọng luật giao thông (tiết2 )

I Mục tiêu

 - Nêu được 1 số qui định khi tham gia giao thông

Những qui định liên quan đến HS .

 Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm luật giao thông. . - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày .

- KNS : Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật

II Phương tiện

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
 Thứ hai ngày 28 thámg 3 năm 2011 
 Tập đọc
 Đường Đi Sa Pa
I Mục tiêu:
-HS đọc rành mạch trôi chảy ,biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm ;bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với vẻ đẹp đất nước.
- Tr ả lời được các câu hỏi trong bài . Học thuộc lòng 2 đoạn cuối bài.
II Phương tiện 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
A, Khởi động 
 Gọi 2 HS đọc bài Con Sẻ, trả lời các câu hỏi 
Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé .
-Nhận xét ghi diểm 
B- Bài mới 
 Giới thiệu
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng
 HĐ2: Luyện đọc.
* Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV sửa lỗi phát âm.
 Gọi HS đọc phần chú giải .
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa của từ mới, khó trong bài.
-Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc mẫu.
 + Gọi HS đọc câu hỏi 1.
-Yêu cầu trao đổi cặp.
-
HĐ3: tìm hiểu bài.
Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa pa.
-KL: Ghi ý chính của từng đoạn.
-Những bức tranh bằng lời theo em những chi tiết nào cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác giả?
-Vì sao tác giả gọi Sa pa là món quà tặng diệu kì của thiên nhiên?
-Giảng bài.
-Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh Sa pa như thế nào?
-Em hãy nêu ý chính của bài văn?
-KL: Ghi ý chính của bài.
* Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm đọc thuộc lòng
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm Đ1
-Treo bảng phụ có đoạn văn.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL
Tổ chức thi đọc HTL.
-Nhận xét cho điểm từng học sinh.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 - Gọi 2 -3 em đọc lại toàn bài 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
C- Củng cố – dặn dò : 
 Gọi 1số HS nêu lại ND 
 Về nhà đọc thuộc lòng hai đoạn thơ cuối . 
* HS nối tiếp đọc bài .
HS trả lời câu hỏi 
-Nhận xét.
-3 HS nhắc lại mục bài .
* 3 HS nối tiếp dọc đoạn 
-HS đọc phần chú giải.
HS đọc từ khó .
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc.
-2 HS đọc toàn baì.
* Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm nói cho nhau nghe về những gì mình hình dung ra.
-3 HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Nhận xét bổ sung.
-Đoạn 1 phong cảnh đường lên Sa Pa
-Đoạn 2 phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa pa.
-Đoạn 3 Cảnh đẹp Sa pa.
-Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến các chi tiết.
+Những đám mây trắng nhỏ xà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo
-Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày. Sa pa rất lạ lùng hiếm có.
-Ca ngợi Sa pa của là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo..
-1-2 HS nhắc lại ý kiến của bài.
* Đọc bài tìm cách đọc.
-Theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
-4 HS thi đọc.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc.
- Một số em xung phong thi đọc HTL.
 – 3 HS nhắc lại 
-3 HS đọc thuộc lòng
___________________________________
 CHÍNH TẢ 
Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4?
I Mục tiêu
-Nghe-viết. Đúng bài chính tả :trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số .
Làm đúng bài tập 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT)
I Phương tiện :
- Bảng phụ 
III Các hoạt động dạy học .
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
a, Khởi động 
* Kiểm tra HS đọc và viết các từ 
 Bom rung ,tiểu đội , cửa kính vỡ rồi .
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 HĐ2:Trao đổi về nội dung đoạn viết
-Gọi HS đọc bài văn.
- Đầu tiên người ta cho rằng Ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?
-Mẩu chuyện có nội dung là gì?
HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó
* Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và viết các lỗi sai vào vở nháp . GV theo dõi giúp đỡ .
- Yêu cầu HS viết các lỗi sai á.
- Nhận xét , sửa sai .
- Hưóng dẫn cách trình bày bài viết .
Viết chính tả.
* Gọi HS đọc lại đoạn viết .
-Đọc cho HS viết bài vào vở .
-Đọc từng câu cho HS soát lỗi .
* Thu một số vở ghi điểm .
 Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở sửa sai .
- Nhận xét sửa sai.
HĐ4: Hướng dẫn làm baì tập 
Bái tập 2a
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầuHS xác định nội dung chính câu hỏi . 
- Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 1-2 em làm .
- Gọi HS trình bày . Nhận xét chốt kết quả đúng.
KQ: Ví dụ :trai, trải , trái , trại / Hè tới, lớp chúng em sẽ đi cắm trại ./ .
* Gọi HS đọc yêu cầu.3
-Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm và thi đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- Tổ chức thi đua giữa 2 dãy . 
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả .
H: Truyện đáng cười ở điểm nào?
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
C- Củng cố – dặn dò : 
 Về nhà làm bài tập 2b 
* 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vở nháp .
-Nhận xét.
3 HS nhắc lại .
-3 em đọc .
 -  Người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.
-Và người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.
-Nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4.
- Tìm và viết lại các từ khó vào vở nháp . 
-Viết bảng .
- Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai.
- HS đọc đoạn viết .
* Nghe , xác định lại đoạn viết .
-Nghe viết chính tả.
-Soát lỗi.
* Đổi vở soát lỗi bài bạn và ghi ra dưới vở . .
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 em nêu .
- 2 HS làm phiếu khổ lớn. Cả lớp làm vào vở:
+Trai, trái, traỉ, traị.
-Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.
-Cô em vừa sinh con trai
* 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ vào phiếu.
- Thi đua làm bài nhanh giữa 2 dãy .
- cả lớp theo dõi nhận xét , chốt KQ đúng .VD:
- nghếch mắt – châu Mỹ - kết thúc – nghệt mặt ra- trầm trồ - trí nhớ .ð Hà sợ đến trắng bếch cả mặt./..
-Truyện đáng cười ở chỗ: Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ.
 – 3 HS nhắc lại 
 _______________________ 
 TOÁN
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Viết được tỉ số của hai đại lượngcùng loại .
Giải được bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó .
II. Phương tiện 
 Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
, Khởi động
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
HD Luyện tập.
Bài 1 a,b (Trang 149SGK)
 * Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào bảng con. 2 em lên bảng làm 
-Nhận xét sửa bài của HS.
* Gọi HS nêu yêu cầu của bài 2(Trang 149 SGK ) (HSKG )
-Nêu cách tìm số lớn, số bé?
-Phát phiếu bài tập và trình bày kết quả .
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
Cả lớp theo dõi , nhận xét .
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Viết tỉ số của a và b, biết:
a) a = 3 b) a = 5m 
 b = 4 b = 7m 
-Lần lượt HS lên bảng làm.
-Lớp làm bài vào bảng con.
a/ 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS nêu yêu cầu của bài.2
-Nhận phiếu bài tập và làm bài theo yêu cầu.
-1HS lên làm bảng phụ.
Tổng hai số
72
120
45
Tỉ số của hai số 
Số bé 
12
15
18
Số lớn 
60
105
27
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.3 (trang 149 SGK)
-Nêu tỉ số của bài?
-Em nêu cách giải bài toán?
- Gọi 1 em lên bảng tóm tắy và giải . Cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 Trang 149 SGK ( HSKG)
-Yêu cầuHS làm vở 
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 – 3 HS nhắc lại cách thực hiện.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Là : 
 -3 em nêu các bước giải .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải. Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
1 + 7 = 8 (Phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là
1080- 135 = 945
 Đáp số: Số thứ nhất là 135
 Số thứ hai là: 945
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2 HS nêu.
-HS tự làm vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 3 = 5 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 ( m)
 Đáp số :Chiều rộng : 50 m
 Chiều dài : 75 m.
 – 3 HS nhắc lại 
Khoa học
Thực vật cần gì để sống?
I Mục tiêu
 HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật : nước ,không khí ,ánh sáng ,nhiệtđộ và chất khoáng 
 - KNS : Kĩ năng làm việc theo nhóm 
II Phương tiện .
-Hình trang 114, 115 SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
a, Khởi động
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.-Nhận xét cho điểm
Tại sao khi gõ tay xuống bàn ,ta nghe thấy tiếng gõ .
B- Bài mới 
* Giới thiệu bài 
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 Hoạt động 1:
 Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.
-Tiếp theo, GV yêu cầu HS đọc các mục quan sát trang 114 SGK để ... u cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài.
* 1HS đọc bài toán.
-HS nêu.
- Tìm 2 số đó .
-1HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm bài vào vở.
HS đọc đề toán 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
HS nhắc lại đề toán 
- Thảo luận nhóm . Trình bày kết quả .
- HS nêu 
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.
I Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật.
- Nhận biết được 3 phần Mở bài ,thân bài , kết bài .Của bài văn miêu tả con vật (ND ghi nhớ )
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật nuôi trong nhà (mục III )
II Phương tiện 
-Tranh minh hoạ trong SGK
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A, Khởi động 
* Gọi HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo nhi đồng hoặc thiếu niên tiền phong.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm 
-Nhận xét cho điểm từng HS
B- Bài mới :
- Giới thiệu bài:
_ Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 Hoạt động 1:
* Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con Mèo hung và các yêu cầu.
-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm.
-Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bài văn có mấy đoạn?
+Bài văn miêu tả con vật gồm mấy bộ phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- Giảng bài:
Từ bài văn miêu tả Con Mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả con vật thường có 3 bộ phần..
-Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.1( trang 113 SGK)
-Gọi HS dùng tranh minh hoạ giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả
-Yêu cầu HS lập dàn ý.
-Gợi ý:
Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tượng đặc biệt.
* Chữa bài.
-Gọi HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
-Chữa dàn ý cho một số HS.
- Cho điểm một số HS viết tốt.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả con vật và quan sát ngoại hình hoạt động của một con chó hoặc con mèo.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 
HS nhận xét 
-3 HS nhắc lại .
- 2 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Bài văn có 4 đoạn,
+Đoạn 1:” meo meo”..tôi đây.
+Đoạn 2: “chà, nó có bộ lông..thật đáng yêu.
+Đoạn 3: Có một hômvới chú một tí
-Miêu tả con vật gồm 3 phần:
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả.
Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật.
Kết bài: nêu cảm nghĩ về con vật.
-Nghe.
* 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu:
-2 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở.VD:
Mở bài :
Giới thiệu về con mèo ( hoàn cảnh , thời gian ,)
Thân bài : 
1 – Tả ngoại hình con mèo .
a/ Bộ lông . e/ Cái đuôi.
b/ Cái đầu . g/ Đôi mắt .
c/ Hai tai. h/ Bộ ria .
d/ Bốn chân.
2- Hoạt động chính của con mèo
a/ Hoạt động bắt chuột 
Động tác rình 
Động tác vồ .
b/ Hoat động đùa giỡn của con mèo.
Kết luận 
Cảm nghĩ chung về con mèo .
 3 HS nhắc lại 
C- Củng cố – dặn dò : 
 Về nhà học thuộc phần ghi nhơ
 TOÁN
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu. 
Giải bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, 
II. Chuẩn bị., 
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
a, KHởi động 
* Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2Trang 151SGK.
-Nhận xét chung ghi điểm.
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
 Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1: 
Làm phiếu
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.1 Trang 152 SGK (HSKG)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Phát phiếu. Yêu cầu HS làm việc cà nhân theo phiếu .
- Gọi 1 em lên bảng làm .
-Nhận xét chấm một số phiếu.
* Gọi HS đọc bài toán.2( Trang 152 SGK)
Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu cách làm dạng toán này?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải . Gọi 1 em lên bảng giải .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3 trang 152 SGK ( HSKG)
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào vở . Phát phiếu khổ lớn cho -3 em làm .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
- Trình bày bài , Nhận xét chốt lại kết quả đúng .
* Gọi HS đọc đề toán.4 ( trang 152 SGK )
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 . Trình bày bài giải .
GV hỏi thêm về cách giải .
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán nào?
-Nêu cách giải dạng toán này?
-Nhận xét chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu ?
 -Nhận xét tiết học.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
 Nhắc lại tên bài học
* 1HS nêu:
Viết số vào ô trống .
-Nhận phiếu làm bài tập vào phiếu.
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải 
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là
10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ hai là
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là
738 + 82 = 820
 Đáp số: Số thứ nhất là: 820
 Số thứ hai là:82
-Nhận xét sửa bài.
* 1HS đọc bài toán.
-HS nêu.
-1HS lên bảng tóm tắt và giải.
Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số túi của cả hai loại gạo là
10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là
220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg tẻ là
220 – 100 = 120 (kg)
 Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm . Trình bày kết quả .
- HS nêu.
-Bài toán thuộc dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
-2HS nêu lại các bước giải.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
 – 3 HS nhắc lại 
 -4 em nêu.
 Dặn dò : Về nhà làm bài tâpp 1,2,3 VBT
 Khoa học
 Nhu cầu nước của thực vật
I Mục tiêu:
Biíet mỗi loại thực vật,mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau 
KNS : Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ 
II Phương tiện .
-Hình trang 116,117 SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
a, Khởi động
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét cho điểm.
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học 
Ghi bảng 
Hoạt động 1:
 Tìm hiểu nhu cầu nước của các loại thực vật khác nhau
* Bước 1: Tổ chức HS hoạt động nhóm (nêu yêu cầu thực hiện)
- Yêu cẩu các nhóm tập hợp tranh ảnh theo yêu cầu .
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-Theo dõi giúp đỡ HD HS nhận xét.
KL: Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nhu cầu về nướ của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
* GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 117 SGK và trả lời câu hỏi.
+Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? 
-GV đề nghị HS tìm thêm các ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây. Ơû những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau và ứng dụng của những hiều biết đó trong trồng trọt.
-GV có thể cung cấp cho HS thêm ví dụ.
 Ngô , mía , cá phê, cũng cần tưới đủ nước và đúng lúc .
 Vưòn rau hoa cần tưới đủ nước thường xuyên.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của những cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, sống dưới nước mà các thành viên trong nhóm đã sưu tầm.
-Cùng nhau làm các phiếu ghi lại nhu cầu về nước của những cây đó.
-Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán vào giấy khổ to hoặc tờ báo
* Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. Sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc lại kết luận.
* Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+ Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy .
Nối tiếp nêu ví dụ:
+Cây lúa cần nhiều nứớc vào lúc: lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng, nên vào thời kì nằy người ta phải bơm nước vào ruộng. Nhưng đến giai đoạn lúa chín, cây lúa lại cần ít nước hơn nên phải tháo nước ra.
Kết luận :-Cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
-Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của một cây mới có thể đạt được năng suất cao.
* Nêu lại tên ND bài học ?
 -Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
– 3 HS nhắc lại 
-
C- Củng cố– dặn dò : 
 -Nhắc HS về nhà học bài.
 Ho¹tđộng tËp thĨ
Sinh ho¹t líp
1. Gv nhËn xÐt ®¸nh gi¸ mäi ho¹t ®éng trong tuÇn qua.
- C¸c ho¹t ®éng vµ nỊ nÕp ®­ỵc gi÷ v÷ng vµ ph¸t huy tèt. 
- Trong giê häc HS h¨ng say ph¸t biĨu.
* C¸c tån l¹i : Trùc nhËt cßn mét h«m ch­a s¹ch.
- Mét sè em ch­a tËp trung häc bµi, cßn lµm viƯc riªng trong giê häc : Lan 
 Một số em làm bài tập đạt điểm cao 
Tộ 
2. KÕ ho¹ch tuÇn tíi:
- Duy tr× nỊ nÕp tèt.
- Lµm tèt c«ng t¸c vƯ sinh líp, tr­êng.
- KiĨm tra s¸ch vë, ®å dïng häc tËp cđa HS.
 Sinh hoạt 15phút đầu giờ đều đặn 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29 lop 4(2).doc