Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 chuẩn

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 chuẩn

TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức ,kĩ năng:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số và nhận biết phân số tối giản (trường hợp đơn giản ).

2. Thái độ:

- GD HS tính cẩn thận.

*HS khá –giỏi làm BT:2( B); 3/114

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

- Bảng nhóm ghi nội dung BT2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 36 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:14/1/ 2010
ND: 18 /1 / 2010
 TOÁN
TIẾT 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức ,kĩ năng:
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số và nhận biết phân số tối giản (trường hợp đơn giản ).
2. Thái độ: 
- GD HS tính cẩn thận. 
*HS khá –giỏi làm BT:2( B); 3/114
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ.
Bảng nhóm ghi nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
14’
15’
3’
1’
1. ổn định : 
2.Bài cũ::Phân số bằng nhau
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT1b
Nêu tính chất cơ bản của phân số?
GV nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: 
-GV giới thiệu bài – ghi tựa bài. 
Hoạt động 1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số & mẫu số bé hơn?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số & mẫu số bé hơn như sau:
 = = 
Tử số & mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
GV nêu : Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số 
GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số & mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 & 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 
Yêu cầu HS trao đổi nhóm tư để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
-Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
-Phân số đã là phân số tối giản chưa?Vì sao?
* Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
Yêu cầu HS nhắc lại các bước này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:(a) cho HS làm vở 
Cho HS đọc đề bài.
Khi HS làm & chữa bài 1, có thể có một số bước trung gian trong quá trình rút gọn, các bước trung gian đó không nhất thiết phải giống nhau đối với mọi HS.
Chú ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
GV thu vở chấm 1 số bài.
-GV nhận xét.
Bài tập 2: (Nháp)
-Cho HS đọc đề bài.
-GV cho HS giải thích miệng
-GV nhận xét.
Phần b gọi HS khá –giỏi sửa bài 
Bài tập 3: HS khá –giỏi sửa 
Gọi HS đọc đề
Cho HS khá –giỏi sửa –GV nhận xét 
-GV nhận xét
4. Củng cố 
GV hỏi lại bài 
-Khi rút gọn phân số ta có thể làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
-Làm bài tập 1b.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2 HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
b/ ; ; ; .
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa.
-HS làm vở nháp
1 HS lên làm bảng lớp
 = = 
Tử số & mẫu số của phân số bé hơn tử số & mẫu số của phân số . 
Hai phân số này bằng nhau
Vài HS nhắc lại
HS làm vở nháp
 = = 
Vài HS nhắc lại
HS thực hiện
HS trao đổi nhóm 4 & nêu kết quả thảo luận
 = = 
 = = 
 = = 
-Ta được phân số 
-Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
-Xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Vài HS nhắc lại
-Rút gọn các phân số:
HS làm bài vào vở phần a 
a/;;;;;.
HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm.
a/ Phân số tối giản:;;
phần b HS khá –giỏi sửa :
phân số rút gọn được .
b/ ;
Bài 3:HS khá –giỏi sửa bài 
Viết số thích hợp vào ô trống:
2 HS lên bảng làm bài.
HS nhận xét .
-Vài HS nêu: Khi rút gọn phân số ta xét xam tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-Chia cả tử số và mẫu số cho số đó .
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản .
TIẾT 41: TẬP ĐỌC
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức ,kĩ năng :
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào ,ca ngợi .
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
2/ Thái độ :
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
11’
6’
4’
1 . ổn định : 
2. Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
GV treo ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa giới thiệu: Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV chia đoạn 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
GV chia lớp thành 5 nhóm để các em đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
N1 :Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
 N2 : Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
N3: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Đoạn 2, 3 cho biết điều gì?
N4 : Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
N5:Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy ? 
Phần còn lại cho biết gì? 
+ Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
Hoạt động 4: HD HS đọc diễn cảm 
-Cho HS tiếp nối bài văn.
-GV hướng dẫn, nhắc nhở 
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm“Năm 1946, nghe theo.lô cốt của giặc” 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương những bạn có giọng đọc hay, diễn cảm.
4. Củng cố :
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
5.Dặn dò :
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. 
Hát 
2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS quan sát ảnh chân dung anh hùng Trần Đại Nghĩa.
HS chú ý nghe.
-4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)-đọc 2 lượt.
HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
Các nhóm đọc thầm bài, thảo luận trong nhóm - đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ. Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935, ông sang Pháp học đại học. Ông theo học cả ba ngành . . . . . . . vũ khí. 
Ý đoạn 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
 + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
 + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nứớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
Ý 2: Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
 + Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
Nhờ có tấm lòng yêu nước, tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
Ý 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
Nội dung bài: Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
4 HS tiếp nối nhau đọc lại từng đoạn trong bài văn.
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc diễn cảm trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nêu – HS khác nhận xét
TIẾT 21: ĐẠO ĐỨC 
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS hiểu:
1.Kiến thức,kĩ năng : 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
 - Biết cư xử lịch với mọi người xung quanh .
2. Thái độ:
Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.CHUẨN BỊ:
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu:xanh, đỏ,trắng.
Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai (Nếu có điều kiện).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
 ... HS nêu 30 = 15 x 2
Ta được 
-Tích trên gạch ngang và dưới gạch ngang đều chia hết cho 15.
-HS thực hiện:
a/ .
b/ .
-HS nhận xét.
TIẾT 21 : CHÍNH TẢ 
 CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI 
PHÂN BIỆT : r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức,kĩ năng : 
Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ .
Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài sau khi đã hoàn chỉnh ) .
2. Thái độ:
Có ý thức rèn chữ viết đẹp. Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
 * HS khá –giỏi làm BT 2( B)
II.CHUẨN BỊ:
3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2B, BT3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
17’
12’
3’
1.ổn định :
2.Bài cũ:Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 
GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được luyện viết ở tiết trước. 
GV nhận xét phần bài cũ
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài 
Hoạt động1: HD HS nhớ - viết chính tả 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết
GV nhắc HS cách trình bày thể thơ năm chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả 
Yêu cầu HS viết bài vào vở.
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi tiếp sức.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2b: HS khá –giỏi làm ,sau đó sửa bài 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng
4 . Củng cố : 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò :
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Sầu riêng. 
Hát 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS nhắc tựa
-1 HS đọc to yêu cầu của bài,cả lớp đọc thầm
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo
HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con: sáng, rõ, lời ru
HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. HS làm bài bằng cách gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.
HS làm bài sau cùng thay mặt nhóm đọc lại bài 
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: Dáng thanh – thu dần – một điểm – rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. 
-HS khá –giỏi làm ,sau đó sửa bài 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào vở nháp
3 HS làm phiếu, cả lớp làm nháp
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng: Mỗi cánh hoa-mỏng manh-rực rỡ-rải kín-làn gió thoảng-tản mát.
TIẾT 42: TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức ,kĩ năng : 
Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài ,thân bài ,kết bài ) của bài văn tả cây cối( ND ghi nhớ )
Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT 1,mục III).
Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (bt 2).
2. Thái độ: 
 - HS thấy được vẻ đẹp của cảnh vật xung quanh.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
Giấy ghi lời giải BT1, 2 (phần Nhận xét).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
13’
18’
4’
ổn định : 
Bài cũ: Trả bài văn miêu tả đồ vật
- Thu bài của một số HS phải về nhà viết lại
- GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển 
sang học văn miêu tả cây cối. Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. 
Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập1
GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+ Đoạn 3: còn lại
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định đoạn & nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp
+ Đoạn 3: còn lại
So sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác bài Bãi ngô.
GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn & nội dung mỗi đoạn trong 2 bài.
Bài tập 3:
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ).
Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả.
GV phát bút dạ & giấy riêng cho 2 HS.
GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. 
Củng cố ø: 
-Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò :
Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối. 
Hát 
-HS nghe.
-HS nhắc lại tựa bài
1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn & nội dung từng đoạn
HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: Tả hoa & búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3 : Tả hoa & lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập & chắc, có thể thu hoạch.
HS nhận xét
-HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn & nội dung từng đoạn
HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Đoạn 2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài, rút ra kết luận: 
Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. 
Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
HS đọc yêu cầu của bài- trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối
* Bài văn gồm 3 phần
+Mở bài:Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả.
+Thân bài:Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+Kết bài:Nêu lợi ích của cây,tình cảm của người tảcây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu.
2 HS làm bài trên giấy khổ lớn.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
HS cả lớp theo dõi – nhận xét.
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm có 3 phần :mở bài ,thân bài và kết bài .
TIẾT 21: SINH HOẠT TẬP THỂ 
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá tình hình học tập trong tuần 21, đề ra kế hoạch thực hiện trong tuần 22
Rút kinh nghiệm những tồn tại trong tuần trước, ổn định lại nề nếp lớp, tác phong học tập trong tuần tới.
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT:
 1/ Đánh giá hoạt động trong tuần 21
* Các tổ báo cáo tình hình thi đua trong tuần.
 * Lớp trưởng tổng hợp xếp loại thi đua.
 * GV nhận xét chung 
 - HS không chơi những trò chơi nguy hiểm .Duy trì mọi nề nếp .
-Lớp duy trì tốt sĩ số, các nề nếp thi đua tương đối ổn định, không khí thi đuasôinổi. -Lớp có ý thức học bài và làm bài tương đối tốt.
Vệ sinh lớp gọn gàng sạch sẽ , thực hiện tưới cây luân phiên .
Lớp đi học chuyên cần,nghỉ học có phép
Chấp hành tốt an toàn giao thông.
Thực hiện góp gạo “ Cây mùa xuân cho ạn ” được tổng số :10,2 kg gạo .
Tiếp tục nuôi heo đất tình thương .Hoàn thành sổ Chi đội .
 * Một số tồn tại:
Lớp truy bài đầu giờ chưa tốt. 
Một số em còn hay quên vở ở nhà .
Trong lớp vẫn còn một số học sinh lơ đãng , không chú ý trong giờ học 
* GV Nhắc nhở các em rút kinh nghiệm trong tuần sau
 2/ Kế hoạch tuần 22.
 - Dự thi các môn hội khỏe phù đổng cấp thị xã .
 - Dự thi học sinh năng khiếu cấp thị xã .
Đi học chuyên cần.Nghỉ học có phép 
Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, nề nếp học tập trước tết .
 Học bài và làm bài đầy đủ.
HS chú ý viết đúng vở đã quy định.
Luôn giữ gìn sách vở cầûn thận .Hàng ngày đầu giờ truy bài các tổ trưởng kiểm tra sách ,vở và dụng cụ học tập .
Các em đoàn kết giúp nhau trong học tập. 
Kính trọng lễ phép với người lớn, giúp đỡ nhường nhịn em nhỏ.
 Luôn giữ vệ sinh cá nhân, lớp học, chăm sóc cây xanh trong lớp, trên sân trường.
ôn tập nghi thức Đội để chuẩn bị thi .
SOẠN XONG NGÀY 16/ 1 / 2010 KÍ DUYỆT NGÀY 22 / 1 / 2010
 ..
 ..
 .
 .
 .
 NGUYỄN THỊ THU HỒNG ĐIỀN NGỌC THỦY 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L4TUAN 21chuan.doc