Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Ngọc Thanh - Trường tiểu học Thông Bình 2

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Ngọc Thanh - Trường tiểu học Thông Bình 2

ĐẠO ĐỨC

BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết1 )

I - Mục tiêu - Yêu cầu

-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.

-Nêu đươc ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.

-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.

-Giáo dục kĩ năng sống:

+Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, tôn trong với người khác.

+Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.

+Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù hợp trong một số tình huống.

+Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.II - Đồ dùng học tập

GV : - SGK

 - Phiếu thảo luận nhóm

HS : - SGK

III – Các hoạt động dạy học

1- Khởi động :

2 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động

 

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Ngọc Thanh - Trường tiểu học Thông Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày tháng năm 20
ĐẠO ĐỨC
BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết1 )
I - Mục tiêu - Yêu cầu
-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
-Nêu đươcï ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, tơn trong với người khác.
+Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.
+Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nĩi phù hợp trong một số tình huống.
+Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Phiếu thảo luận nhóm
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
1- Khởi động : 
2 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động 
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận : 
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
d - Hoạt động 4 : 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : 
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. 
+ Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói
- Đọc và kể chuyện “Chuyện ở tiệm may”, thảo luận câu hỏi 1, 2 .
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
4 - Củng cố – dặn dò :
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
-Chuẩn bị tiết tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
TẬP ĐỌC
BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I/ Mục đích – Yêu cầu
-Bước đầu biết đọc diển cảm một đoạn với nội dung tự hào, ca ngợi.
-Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
-Giáo dục kĩ năng sống:
+Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân (biết vẽ đẹp cao cả của những người cĩ cống hiến cho đất nước)
+Tư duy sáng tạo (biết và học tập tốt để cĩ những thành tựu lớn đĩng gĩp cho nước nhà).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III/ Các hoạt động dạy – học 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu đại ý của bài ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm đoạn đầu – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1. 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Oâng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
TOÁN
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết vềphân số tối giản (trường hợp đơn giản).
-Làm được Bt1(a), Bt2(a).
-HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Rút gọn phân số 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 = = 
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số 
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Rút gọn phân số 
Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm giống nhau
HS làm vào bảng con 
Bài 2: HS làm và trả lời. 
Bài 3: HS làm và trả lời.
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống 
HS trả lời
HS nhắc lại 
HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài
HS sửa bài.
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo. 
KHOA HỌC
BÀI: ÂM THANH 
I-MỤC TIÊU:
-Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi.
	+Trống nhỏ, một ít giấy vụn.
	+Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược
	+Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc(nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Bài “Âm thanh”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh 
-Em biết những âm thanh nào?
-Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm; buổi tối?
Hoạt động 2:Thực hành các cách phát ra âm thanh 
-Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở hình 2 trang 82 SGK.
-Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh.
Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh 
-Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
-Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn trang 83 SGK.
-Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan hệ thế nào?
-Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn
-Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao?
-Vậy âm thanh do đâu mà có?
-Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm..
- Nêu
- Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau
-Thảo luận về cách phát ra âm thanh.
-Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra:khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung rung m ... . Phát cho mỗi em một mẫu tin ghi trên tờ giấy, hs phải truyền tin này cho bạn ở đầu dây kia, chú ý nói nhỏ không cho người giám sát nghe. Nhóm nào nói đúng tin là đạt yêu cầu.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I/ Mục đích – Yêu cầu
-Nhớ được tên một số dân tộc ở đồng bằng nam Bộ: kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
-Trình bày một số đặt điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+Trang phục phổ biến của người dân doing bằng Nam Bộ trước day là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
-Biết được sự thích ứng của con nguo72ivoi71 điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông kênh rạch-nhà ở doing sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
II/ Đồ dùng dạy học
Bản đồ dân tộc Việt Nam.
Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ Các hoạt động dạy - học
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
3/Bài mới: 
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
Giới thiệu: 
 Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu?
GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 1
+Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì?
+Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
+Vì sao người dân thường làm nhà ven sông? (BVMT)
GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
+Giải thích vì sao có sự thay đổi này?
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau:
+Hãy nói về trang phục của các dân tộc?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? 
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội.
HS xem bản đồ & trả lời
Các nhóm thảo luận theo gợi ý
Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
HS xem tranh ảnh
HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
-Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND ghi nhớ).
-Nhận biết được trình tự miêu tả bài văn tả cây cối (Bt1, mục III); biết lập dàn ý tả cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học (Bt2). 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Thầy: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu
 -Trò: SGK, vở ,bút,nháp 
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1/Khởi động: Hát
2/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra viết: Tả đồ vật.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: Cấu tạo một bài văn tả cây cối.
Nhận xét:
Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài “Bãi ngô”
 -GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.
 -Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
 -cả lớp nhận xét, gv chốt ý ghi bảng.
.Đoạn 1: 3 dòng đầu giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
.Đoạn 2: “4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. 
.Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
Bài 2:
*Gọi hs đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý”
*GV yêu cầu hs so sánh về trình tự có gì khác nhau. 
-GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng.
 Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. (BVMT)
Ghi nhớ:
Bài 3: -GV nêu yêu cầu và gọi hs nêu ghi nhớ.
 -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi hs đọc to bài “Cây gạo”
 -GV nêu yêu cầu bài và cho hs đọc thầm bài văn và nêu ý kiến.
 -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
.Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận)
 .Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
 Bài 2: -GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây.
 -Cho hs tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu.
 -Gọi vài hs đọc dàn ý đã lập được.
 -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
-3 Hs nhắc lại
-2 hs đọc lại bài.
-Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại 
-1 hs đọc to
-hs tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại
-hs phát biểu cá nhân.
-Vài hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 hs đọc to bài “Cây gạo”
-hs phát biểu cá nhân
-Vài hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp làm dàn ý vào phiếu-Vài hs đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ..
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở.
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được quy đồng mẫu số 2 phân số.
-Làm được Bt1(a), Bt2(a), Bt4.
-HS khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. 
Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. 
Bài 2: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu
 Hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
Bài 4: HS làm bài và chữa bài
Bài 5: Tính theo mẫu : Yêu cầu HS làm theo mẫu. 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
4/ Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
KĨ THUẬT
BÀI: ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA
A. MỤC TIÊU :
-Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. 
-Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Hình ảnh trong SGK phóng lớn; Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
Học sinh :
SGK .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng nhu thế nào?
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa 
-Hướng dẫn hs đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tim hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa 
-Đặt câu hỏi để hs tìm hiểu từng điều kiện.
-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.
-Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện.
IV. Củng cố-Dặn dò:
-Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa.
-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 THKNSBVMT.doc