Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.

- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

*HSKG: Làm thêm BT4, SGK, Tr 153.

II. Hoạt động dạy - học.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30 Thứ Hai, ngày 4 tháng 4 năm 2011.
Tập đọc
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT.
I . Mục tiêu:
1) Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan) đọc rành mạch các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm.
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2) Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 (SGK).
II . Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
III . Hoạt động dạy - học:
Hoạtđộng dạy
Hoạtđộng học
1. Kiểm tra(3p)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: "Trăng ơi... từ đâu đến?" và trả lời câu hỏi: Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài (1p)
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc(12p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HD chia đoạn:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan, (HS Yếu: những, mênh mông, tranh, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Ma-tan, sứ mạng, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần.
b) Tìm hiểu bài(12p)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
H: Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Giảng từ: "khám phá".
H: Vì sao Ma gien lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
- Giảng từ: "phát hiện".
- HD nêu ý 1.
H: Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Giảng từ: "tiếp tế".
H: Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
- Giảng từ: "giao tranh".
- HD nêu ý 2.
+HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
H: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
H: Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- Giảng từ: "hoàn thành sứ mạng".
- HD nêu ý 3.
H: Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?(Hỏi HS khá giỏi)
- Nội dung chính: Bài ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
c) Đọc diễn cảm(12p)
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc cả bài.
- Treo bảng phụ, tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn "Thái Bình Dương  ổn định được tinh thần".
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1HS khá giỏi đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Ba đoạn:
+ Đ1: Ngày 20 tháng 9 Bình Dương.
+ Đ2: Thái Bình Dương  mình làm.
+ Đ3: Những thuỷ thủ đất mới.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV
- HS nêu theo mục Chú giải.
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đọc thầm, 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
*ý1: Mục đích và phát hiện mới của cuộc thám hiểm.
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma-tan và Ma-gian-lăng đã chết.
+ Ra đi năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường. Trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma-tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót.
*ý2: Những khó khăn của đoàn thám hiểm và cuộc giao tranh với dân đảo Ma-tan.
+ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình Châu âu - Đại Tây Dương - Châu Mỹ - Thái Bình Dương - Châu á (Ma-tan) - Ấn độ dương - Châu âu (Tây Ban Nha).
+ Đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
* ý 3: Kết quả của đoàn thám hiểm.
- HS khá giỏi tự trả lời.
- Mỗi em đọc 2 đoạn.
- N2: Luyện đọc diễn cảm (HS KT luyện đọc trôi chảy đoạn 1). 
- HS TB trở lên thi đọc diễn cảm. Học sinh lắng nghe tìm giọng đọc hay nhất.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính diện tích hình bình hành.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
*HSKG: Làm thêm BT4, SGK, Tr 153.
II. Hoạt động dạy - học.
Hoạtđộng dạy
Hoạtđộng học
A. Kiểm tra(2p)
- H: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
2) HD làm bài tập.(28p)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung BT1.
- Yêu cầu HS tự làm bài (GV giúp đỡ HS yếu, HSKT làm bài).
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích, tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 4: 
(HS khá giỏi tự làm nháp)
C. Củng cố dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp (Em Nhớ làm câu a, b; Em Kiên hoàn thành BT1 vào vở).
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, ; b, ; c, ; d, ; e, 
- 1HS đọc.
- HS phân tích, nêu các bước giải.
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x = 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180cm2
- 1HS đọc bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
* Đáp số: 45 ô tô
* Đáp số: 10 tuổi.
 Tiết4:Đạo đức
BÀI 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T1).
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II . Đồ dùng dạy – học:
- HS: Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạtđộng dạy
Hoạtđộnghọc
1.Kiểm tra(3p)
- Ở địa phương em thực hiện Luật an toàn giao thông như thế nào?
- Gọi vài em đọc mục ghi nhớ SGK.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài(1p)
2.2. Giảng bài
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm thông tin trang 43, 44 SGK.(15p)
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát tranh (SGK).
+ Thông qua các thông tin số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
+ Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
- Giáo viên kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- GV yêu cầu HS đọc phần "ghi nhớ" SGK.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1, SGK).
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.
- GV nêu lần lượt các việc làm ở BT1.
- Yêu cầu một số HS giải thích về ý kiến mình chọn.
- GV nhận xét, chốt lại những việc làm có tác dụng BVMT: b, c, đ, g.
- H: Nêu những việc làm để BVMT ở trường học, ở nhà?
- Giáo viên: Sau khi học bài này rồi các em nên có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh ta. Nhớ nhắc mọi người cùng tích cực bảo vệ môi trường.
+ Không chặt cây, phá rừng bừa bãi.
+ Không vứt rác vào sông, ao, hồ.
+ Xây dựng hệ thống lọc nước.
+ Các nhà máy hạn chế xả khói của các chất thải..
- Giáo viên: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn: Tìm hiểu tình hình BVMT ở địa phương; Tham gia BVMT ở trường cũng như ở địa phương.
- 2HS trả lời.
- HS đọc thông tin và quan sát tranh (SGK).
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm.
+ Môi trường sống đang bị đe dọa như: ô nhiễm nước, đất bị hoang hóa, cẵn cỗi,...
+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiện dần,...
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ.
+ Đổ nước thải ra sông.
+ Chặt phá cây cối.
- HS lắng nghe.
- 3 em đọc.
- 2 HS đọc yêu cầu BT1 
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ.
- HS giải thích.
- HS nối tiếp nhau tự trả lời. (HSyếu: Nêu được một số việc làm phù hợp với khả năng để BVMT ở nhà, trường học).
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại "Ghi nhớ".
Chiều thứ 2
Lịch sử
CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG.
I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp". Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục:"Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,  các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HSKG: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá.
* HSYếu: Biết được một số công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.
II . Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập:
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
Chính sách
Nội dung chính sách
Tác dụng xã hội
Nông nghiệp
(- Ban hành "Chiếu khuyến nông" lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang)
(- Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình).
Thương nghiệp
(- Đúc đồng tiền mới
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa.
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán).
(- Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển.
- Hàng hóa không bị ứ đọng.
- Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân).
Giáo dục
(- Ban hành "Chiếu lập học".
- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia).
(- Khuyến khích nhân dân ta học tập, phát triển dân trí.
- Bảo tồn vốn văn hóa dân tộc).
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra(3p ... chữa bài
Bài 3: (T153) Giải toán
- Các bước tương tự bài 2.
- GV chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS nhắc lại cách thực hiện các phép tính về phân số.
- HS làm vào vở – 2HS lên bảng làm.
a.; 
b. 
- HS nhận xét
- HS đọc bài toán - nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải
Chiều cao hình bành hành là:
 18 x (cm)
Diện tích hình bình hành là:
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180 cm2
 Bài giải
Hiệu số phần: 9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số: 10 tuổi
- Học bài - chuẩn bị bài sau
Tiếng việt(Luyện từ và câu)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU CẢM
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm(Nội dung Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm(BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
* HSKG: Đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
* HSYếu: Chuyển được một số câu kể thành câu cảm bằng cách thêm vào cuối câu kể các từ: quá, lắm, thật, 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra(3p)
-Gọi 2 em lên đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch thám hiểm (BT3, tiết Luyện từ và câu trước).
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài(1p)
2.2. Phần luyện tập(30p)
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài(HSYếu chuyển hai đến ba câu).
- GV yêu cầu HS nhận xét câu bạn đọc trên bảng.
Câu kể
a) Con chim này hót hay.
b) Trời lạnh.
c) Bạn Nga chăm chỉ.
d) Bạn trang học giỏi.
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn tương tự bài 1
- Kết quả đúng:
Tình huống a
Tình huống b
Bài 3
- Gọi HS đọc lần lượt các câu ở BT3 và chú ý giọng đọc.
+ Những câu cảm đó bộc lộ cảm xúc gì?
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
a)Ôi, bạn Nam đến kìa! 
b)ồ, bạn Nam thông minh quá!
c)Trời, thật là kinh khủng!
- Yêu cầu HSKG đặt câu cảm theo yêu cầu của từng câu trong BT3 
a, Hôm nay cả lớp em được đi tham quan Viện bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nóng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!
3. Củng cố dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- 1 em đọc thành tiếng.
- 4 học sinh lên bảng đặt câu. Học sinh dưới lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét.
Câu cảm
- Chà, con chim này hót hay quá!
- Ôi, trời lạnh quá!
- Bạn Nga chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Trang học giỏi thật!
- Trời, cậu giỏi thật!
- Bạn thật là tuyệt!
- Bạn giỏi quá!
- Bạn siêu quá!
- Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
- Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp mới gặp cậu!
- Trời, bạn làm mình cảm động quá!
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu:
+ Bộc lộ cảm xúc vui sướng mừng rỡ.
+ Bộc lộ cảm xúc thán phục.
+ Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
- HS nối tiếp nhau đặt câu
b, Cô giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: ờ, bạn Nam thông minh quá!.
c, Em xem một trích đoạn phim kinh dị của Mỹ trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!
Thứ 6 ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN.
I. Mục tiêu:
- Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( BT1- SGK).
- Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2-SGK).
*HSYếu: Điền được tương đối đủ nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn (BT1)
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp.
- HS: VBT(Sử dụng phiếu in sẵn để làm bài tập)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài mới
1) Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
+ Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
- GV yêu cầu HS mở VBT và hướng dẫn học sinh cách viết: Bài tập này đặt trong tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Để hoàn thành đúng phiếu, em phải trả lời câu hỏi sau:
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+ Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào? Thuộc quận hoặc huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+ Lý do hai mẹ con đến?
+ Thời gian xin ở lại là bao nhiêu?
- GV vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa HD ghi phiếu:
+ Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ của gia đình bà con 2 mẹ con em đến chơi.
+ Mục địa chỉ: em phải ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi.
Phiếu khai tạm trú, tạm vắng
+ Mục 1: Ghi họ và tên mẹ em.
+ Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em.
+ Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em.
+ Mục 4: Ghi số giấy CMND của mẹ em.
+ Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú.
+ Mục 6: ở đâu đến hoặc đi đâu?
+ Mục 7: Lí do.
+ Mục 8: Quan hệ với chủ hộ.
+ Mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo 
+ Mục 10: Ngày .. tháng .. năm 
+ Phần cuối:
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
(Ký ghi rõ họ, tên)(Hoặc người trình báo)
- Gọi học sinh đọc phiếu. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: ( thảo luận theo cặp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận.
(GV hướng dẫn HSYếu tham gia thảo luận)
- Gọi học sinh phát biểu.
- Kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- Nhắc lại cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Chuẩn bị bài tuần 31.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to yêu cầu, nội dung BT1- SGK.
- HS lắng nghe
+Nguyễn Khánh Hà. 
+Xóm Lầu 2, Châu Bình ,Quỳ Châu, Nghệ An
+Thăm người thân
+Từ 10- 15/4/ 2010
1. Họ và tên: Nguyễn Khánh Hà
2. Sinh ngày: 01 tháng 3 năm 1969.
3. Nghề nghiệp: Nông nghiệp. BảnLầu2 ,xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.
4. CMND số: 181981003
5. Tạm trú tạm vắng từ ngày 10/04/2010 đến ngày 15/04/2010
6. BảnLầu2, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.
7. Lí do: Thăm gia đình người thân
8.Chị gái
9. TrầnThị Hồng Mai (10 tuổi)
10. Ngày 10 tháng 4 năm 2000
Là việc của chủ hộ và cán bộ đăng ký tạm trú, tạm vắng ghi
- 5 em đọc phiếu.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.
- HSKG phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
THỰC HÀNH.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng ( làm được BT1 trong SGK) 
* HSYếu: Biết đo độ dài bảng lớp 
II. Đồ dùng dạy hoc:
- Dây dài có ghi dấu từng nét, một số cột mốc... (để đo đoạn thẳng trên mặt đất)
- HS: VBT toán (BT1, trang 81)
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra(3p)
- Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
1. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài(1p)
2.2.Hướng dẫn thực hành tại lớp(12p)
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất
-GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất sau đó dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi.
- Giáo viên nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
- GV nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B.
- Giáo viên kết luận: + Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
- Giáo viên và 1 học sinh thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B vừa chấm.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa SGK và nêu.
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
Cách gióng cọc tiêu như sau:
+ Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
+ Đóng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất: Nếu: Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
2.3. Thực hành đo lớp học(16p)
- GV chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cầm một quyển VBT để ghi kết quả đo.
- Giáo viên nêu các yêu cầu thực hành như BT1,SGK và yêu cầu HS thực hành, sau đó ghi kết quả vào VBT.
. 2.4.Báo cáo kết quả thực hành(7p)
- GV yêu cầu HS về vị trí ngồi, thu VBT của các nhóm và nhận xét về kết quả thực hành của từng nhóm.
3.Củng cố, dặn dò(2p)
- Giáo viên tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm học sinh tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các học sinh còn chưa cố gắng..về nhà thực hành.
- 2 HS trả lời
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách đo.
- 1HS khá giỏi thực hành đo cùng GV
- Học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và nghe giảng.
- Học sinh nhận thước đo.
- 2 nhóm thực hành đo.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thực hành.
SHTT
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP-SINH HOẠT LỚP
I. Yêu cầu.
1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
- Cả lớp tổng vệ sinh lớp học.
2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 30; Phổ biến kế hoạch tuần 31.
II. Đồ dùng dạy – học:
- HS: Khăn lau, chổi
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. (20 phút)
* Tổng vệ sinh lớp học: 
- GV phổ biến công việc cần làm
- GV phân công công việc:
+ Tổ 1: Lau chùi bàn ghế, quét màng nhện trong lớp học.
+ Tổ 2: Vệ sinh xung quanh ngoài lớp học.
- GV nhận xét chung.
- GV nhận xét HĐ1.
- HS lắng nghe.
- 2 nhóm thực hiện công việc đã phân công.
- Đại diện các tổ phát biểu ý kiến .
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.( 15phút)
a, Nhận xét hoạt động tuần 30.
GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt:
- Đạo đức.
- Chuyên cần.
- Học tập.
- Trực nhật, lao động, vệ sinh.
- Ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ...
c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua.
d, Phổ biến kế hoạch tuần 31:
- Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tăng cường phụ đạo cho HS yếu.Bồi dưỡng học sinh giỏi.
- Tập trung ôn tập để chuẩn bị khảo sát kiểm định chất lượng.
- Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc