Môn: tập đọc
Tiết: 41
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng lao động.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chân dung SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Thứ hai ngày 11 tháng 02 năm 2008 Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Môn: TẬP ĐỌC Tiết: 41 I- MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng lao động. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chân dung SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn” và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu 2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - Đọc nối tiếp 4 đoạn ( 2-3 lượt) GV kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu nghĩa các từ ngữ Luyện tập theo cặp. Gọi HS đọc cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - Yêu cầu đọc thầm đoạn (1) 2, 3, trả lời câu hỏi: + Em hiểu “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? Chốt ý:Giáo sư Trần Đại Nghĩa là người cĩ tinh thần yêu nước cao. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? Chốt ý: Ơng là người tài giỏi ,chăm chỉ , yêu khoa học Gọi đọc đoạn còn lại. Hỏi : -Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? +Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa những cống hiến như vậy? Chốt ý:Với tấm lịng vì đất nước , Tận tụy , hết lịng với cơng việc , sự thơng minh , ham mê học hỏi và say mê khoa học những đĩng gĩp của ơng đã dược nhà nước cơng nhận , ơng là nhà khoa học xuất sắc . c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: cho HS tự đọc - GV nhận xét chung: - Luyện tập và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. - Chọn đoạn “ Năm 1946 . . . của giặc” - GV lưu ý HS cách đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nêu nội dung chính, ý nghĩa của bài - GV chốt ý: - Nhận xét tiết học. - Về học và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát, lắng nghe. - HS nối tiếp nhau mỗi em một đoạn - Đọc theo cặp ( 2 phút) - Một học sinh đọc toàn bài - Một HS đọc to, cả lớp đọc thầm - HS trả lời - Nhận xét, bổ sung ( nếu cần) - -- - Đọc thầm, suy nhĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi, trình bày . - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Đọc nối tiếp nhau 1 em đọc 1 đoạn. - Tìm đúng giọng đọc bài văn. - Nhận xét. - Thi đua 3 tổ. - Chọn bạn đọc diễn cảm nhất. - HS trả lời. Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI ( Nhớ – viết ) Môn: CHÍNH TẢ Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người” - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, thanh dễ lẫn ( r, d, gi ) dấu hỏi, ngã . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên đọc các từ: Chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. - Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài.GV nêu mục đich, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc bài viết . - Cho HS nêu cách trình bày thể thơ 5 chữ, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. - Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - GV quan sát chung, giúp đỡ HS yếu. - Viết xong tự soát lỗi hoặc cùng bạn đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV chấm chữa bài. Nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Nêu yêu cầu bài tập: Chọn bài tập cho HS . Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài tập theo nhĩm . - GV chấm một số vở, nhận xét. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Học sinh viết bảng viết. - Cả lớp viết bảng con - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe - Một HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm ghi nhớ 4 khổ thơ. - HS viết bài. - Soát lỗi, thống kê lỗi sai sang bên lề. - HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4, trình bày kết quả. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài theo nhóm 5. - Thi tiếp sức giữa các nhóm. - Dáng thanh, thu dần, một điểm, rắn chắc, vàng thẫm, cánh dài, rực rỡ, cần mẫn. Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ Môn: TOÁN Tiết: 101 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu phân biệt về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm: a) = ; = . b) = = ; = . GV nhận xét, ghi điểm. Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học . 2/ Nhận biết thế nào là rút gọn phân số? - Gọi HS đọc mục a / SGK. - Yêu cầu HS tự tìm cách giải quyết và giải thích vì sao ? -Chốt ý , giới thiệu cách rút gọn phân số (như SGK / 112.) VD 1: Rút gọn phân số ; - GV hướng dẫn HS rút gọn phân số như SGK. Giới thiệu: Phân số không thể rút gọn được nữa. ( vì tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản. - GV nhận xét, chốt ý về cách rút gọn phân sốù. Luyện tập - Thực hành. Bài 1a: Nêu yêu cầu bài tập , tự làm bài : GV nhận xét bài làm của HS, chốt ý. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập, thảo luận nhĩm , làm bài . - Cho nhận xét chốt ý. Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập . - Lưu ý HS vận dụng bài phân số bằng nhau để làm bài : - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét. - Sửa bài trên bảng, chốt lại cách rút gọn. - Nhận xét tiết học. - Về học, làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. - Hai HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài trên bảng. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS đọc , Nêu ý kiến . - Tự nhận xét 2 phân số và - Lắng nghe, theo dõi. - Cả lớp làm vào nháp. - 1 HS làm bảng lớp. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhắc lại các bước rút gọn phân số và trường hợp phân số cần rút gọn . - 2 HS đọc. Cả lớp làm vào vở nháp. 3 HS làm trên bảng. - 2 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận nhóm 2. - Trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS làm trên bảng. Bài: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( T1 ) Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người. - Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở lên gần gũi, tốt hơn và người lịch sự, có hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. - Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung các tình huống, trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 Kiểm tra bài cũ. - Khoanh vào ý đúng ( Đ) hoặc sai ( S) sau những ý dưới đây: a) Với mọi người lao động chúng ta đều phải tôn trọng. b) Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. c) Giúp đỡ người lao động mọi lúc, mọi nơi. GV nhận xét chung. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu. 2. Bày tỏ ý kiến: - Yêu cầu các nhóm đóng vai thể hiện tình huống của nhóm: cảnh đang mua hàng, có cả người bán và người mua; cảnh cô giáo đang giảng bài cho HS; cảnh bạn HS trên đường về nhà vừa đi vừa trao đổi về nội dung bài học ngày hôm nay; cảnh bố mẹ chở con đi học buổi sáng. - Hướng dẫn HS nhận xét : + Theo em lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợp lý chưa? Vì sao? - GV nhận xét, kết luận: Những lời nói. Cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người. 3. Phân tích truyện “ Chuyện ở tiệm may”. - GV kể 2 lần câu chuyện “ chuyện ở tiệm may”. - Tiến hành thảo luận nhóm. + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? Nếu là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Nếu em là cô thợ may, em sẽ thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? 4. Xử lý tình huống. - Giáo viên đưa ra 4 tình huống ( như SGK). Yêu cầu thảo luận nhóm 6, xử lý các tình huống sau: - GV nhận xét chung. - Kết luận: ( như SGK). - Nhận xét chung tiết học. - chuẩn bị tiết học sau (T2). - 1 HS thực hiện bảng lớp. - Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài trên bảng. - Học sinh quan sát, lắng nghe. - Lớp chia làm 4 nhóm, lần lượt từng nhóm lên đóng vai: - Dưới lớp ghi nhớ nội dung tình huống để nêu nhận xét. - Suy nghĩ, trả lời. - Nghe. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm bạn nhận xét, bổ sung. - Các nhĩm thảo luận , cử đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm bạn nhận xét. - Đọc ghi nhớ SGK. Thứ ba ngày 12 tháng 02 năm 2008 Bài: LUYỆN TẬP Môn: TOÁN Tiết: 102 I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết 2 phân số b ... ận xét chung , cho nhắc lại cách quy đồng mẫu số Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt lại cách quy đồng MS. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chú ý HS làm quen với quy đồng MS 3 phân số theo mẫu. - Nhận xét chung: ( chốt lại cách quy đồng như trên). Bài 4: Gọi đọc yêu cầu bài tập. - GV chấm moat số vở, nhận xét. - Nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 1b, bài 5. -1 học sinh làm bảng lớp. -Cả lớp làm bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn. - Hs lắng nghe. -3 HS làm bảng. Cả lớp làm nháp. - Nhận xét bài của bạn, nhắc lại quy tắc - 2 HS làm trên bảng. - Thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài của bạn. - 2 HS làm bảng lớp. - Cả lớp làm trên phiếu theo nhóm 4; trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét bài của nhóm bạn. ; - Lắng nghe, ghi nhớ. Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Môn: KỂ CHUYỆN Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: 1. Rèn kỹ năng nói: Học sinh chọn được 1 câu chuyện về kể 1 người có khả năng và sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực. KH lời nói, cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề tài. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài. - GV nhận xét, ghi điểm. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. Giới thiệu trực tiếp yêu cầu bài học. 2/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Đề bài: Kể lại 1 chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đậc biệt mà em biết. - Gạch chân yêu cầu của đề bài: - Gọi đọc gợi ý trong SGK. - Yêu cầu HS suy nghĩ nói tên nhân vật em chọn kể : Người ấy là ai? Có tài gì? - GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3: + Kể một câu chuyện cụ thể có đầu, có cuối. + Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.(không kể thành chuyện). - Sau khi đã chọn phương án kể, yêu cầu HS lập dàn ý cho bài kể. - Tuyên dương HS chuẩn bị tốt. Nhắc HS: kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất ( tôi , em) - Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 3/ Thực hành kể chuyện. a) Kể theo cặp. - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. b) Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa nội dung câu chuyện c) Dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên câu chuyện của các em. - Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. - Xác định yêu cầu của đề. - 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu theo yêu cầu của GV. - Đọc, suy nghĩ, lựa chọn kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu. - Lập dàn ý cho bài kể. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Từng cặp HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - HS thi kể trước lớp - HS nhận xét. - Bình chọn: bạn kể câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất. - Nghe, ghi nhớ. Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Môn: ĐỊA LÝ Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trài , đánh bắt và nuơi nhiều thủy sản nhất nước ta . - Nêu được một số dẫn chứng chứng minh đặc điểm trên và nguyên nhân của nĩ , kể được tên thứ tự các cơng việc trong việc xuất khẩu gạo . - Biết phát hiện mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với họat động sản xuất , biết khai thác kiến tức từ tranh ảnh . - Tự hào và yêu quê hương , đất nước . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ nơng nghiệp việt Nam . - Tranh, ảnh về sản xuất nơng nghiệp, nuơi – đánh bắt thủy sản ở đồng bằng Nam Bộ ( GV, HS ) sưu tầm . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Kiểm tra bài cũ : 2 - Hỏi , gọi 3 HS trả lời3 câu hỏi cuối bài 18. - Nhận xét , cho điểm . Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học 2/ Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước + Làm việc cả lớp. 3 HS thực hiện Lắng nghe - Cho HS đọc SGK , xem tranh ảnh SGK và hiểu biết của bản thân , trao đổi các câu hỏi : + Đồng bằng Nam Bộ co những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ? + Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được bánở đâu ? Học sinh thực hiện theo yêu cầu + Làm việc theo nhĩm Cho HS trình bày , nhận xét câu trả lời . - GV mơ tả thêm về đồng bằng Nam Bộ . Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước . nhờ vựa lúa này mà nước ta trở thành nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới . Trả lời các câu hỏi . Cả lớp nhận xét , bổ sung Lắng nghe , nhắc lại . 3/ Nơi nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản lớn nhất cả nước. + Làm việc theo nhĩm - Yêu cầu các nhĩm dựa vào SGK , tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận : + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? + kể tên các lịai thủy sản được nuơi ở đồng bằng Nam Bộ ? + Thủy sản ở đây được tiêu thụ ở đâu ? Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận . GVmơ tả thêm về việc nuơi cá , tơm ở ĐBNB . Kết luận: Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi , họat động đánh bắt và nuơi thủy sản ở ĐBNB rất phát triển nhất trong cả nước Học sinh dựa vào SGK , tranh, ảnh thảo luận nhóm 2 . HS trao đổi kết quả trước, lớp nhận xét , bổ sung . Lắng nghe , ghi nhớ . Cho HS điền các mũi tên nối các ơ của sơ đồ xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên và họat động sản xuất của con người Đồng bằng lớn nhất Đất đai màu mỡ Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước Khí hậu nĩng ẩm, nguồn nước dồi dào Con người cần cù lao động - Trình bày kết quả . - Thực hiện cá nhân . - Đọc kết quả làm trên phiếu 3 Sưu tầm và tìm hiểu thêm về họat động sàn xuất ở ĐBNB Giáo viên nhận xét tiết học . HS đọc ghi nhớ sách giáo khoa Bài: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết: 42 I- MỤC TIÊU: - HS nắm được cấu tạo 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Của 1 bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa một số cây ăn quả. - Giấy ghi lời giải BT1, BT2 (phần nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 4 Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại thế nào là văn miêu tả đồ vật ? Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Phần nhận xét. BT 1: Gọi đọc yêu cầu bài tập, làm bài - GV dán kết quả lời giải đúng lên bảng - Chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Nêu yêu cầu bài tập: - GV dán tờ phiếu ghi kết quả. - Chốt lại ý đúng. - So sánh trình tự miêu tả trong bài” cây mai tứ quý” có điểm gì khác bài “bãi ngô”? - GV chốt ý: Bài tập 3: Nêu yêu cầu , thảo luận bài tập: - GV chốt ghi nhớ SGK. Luyện tập – thực hành: Bài tập 1: Gọi đọc nội dung bài tập 1và làm bài - GV nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài tập. - Dán tranh ảnh 1 số cây ăn quả.Yêu cầu vận dụng làm bài . - GV phát bút dạ và giấy riêng cho 2-3 HS. GV nhận xét. - GV kiểm tra dàn ý của HS làm trên phiếu. Chọn 1 dàn ý tốt nhất dán lên bảng. - Nhận xét tiết học. - Về hoàn chỉnh lại dàn ý viết vào vở. - Chuẩn bị tiết sau. - Vài HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Theo dõi SGK. - Cá nhân: đọc thầm bài: “Bãi ngô”. - Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn, phát biểu ý kiến. - 1 HS nêu - Xác định đoạn văn và nội dung từng đoạn trong bài “Cây mai tứ quý” - So sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa 2 bài – Nêu kết luận. - Thảo luận nhóm 2 – nhận xét. - Đọc, ghi nhớ. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Xác định trình tự miêu tả trong bài. - HS phát biểu. Lớp nhận xét. - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc. Lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách. - Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. Bài: HỌC HÁT BÀI: “BÀN TAY MẸ” Môn: ÂM NHẠC Tiết: 21 I- MỤC TIÊU: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời bài ca: “bàn tay mẹ” - Trình bày bài “ bàn tay mẹ “ theo cách hát hợp xướng.hoà giọng, trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách và gõ đệm với 2 âm sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nhạc cụ quen dùng. Tranh ảnh minh hoạ bài hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 2 3 Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài hát “ Chúc mừng” kết hợp vỗ theo nhịp. - TĐN số 5. - GV nhận xét chung. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu. 2/ Tập hát. - GV hát mẫu 2 lần. - Đọc lời ca và giải thích từ khó. - Đọc lời theo tiết tấu. - Luyện thanh. + Tập hát từng câu. - Dùng đàn tập từng câu. - GV bắt nhịp ( 2 -1) - GV lưu ý chỗ có dấu luyến. GV hát mẫu. Chú ý: Hát rõ lời, diễn cảm, sửa sai cho HS. - GV đệm đàn. - Nhận xét chung tiết học. - Về hát cho mẹ và người thân nghe nhất là tặng mẹ ngày sinh nhật bài hát này. - Chuẩn bị bài sau. - 4 HS thực hiện yêu cầu của giáo viên. - 1 HS thực hiện. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe . - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Đọc đồng thanh. - Luyện đồng thanh - Hát đồng thanh từng câu kết hộp gõ tiết tấu lời ca. - Nghe, ghi nhớ. - Hát từng câu, cả bài kết hợp gõ đệm với 2 âm sắc. - Hát theo tổ, nhóm, dãy bàn, cá nhân.
Tài liệu đính kèm: