Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A

Môn: TẬP ĐỌC

Tiết 1: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I. Mục đích, yêu cầu:

 -Đọc rnh mạch, trôi chảy, toàn bài.

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK).

 KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân./- Tư duy sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy-học:

 Ảnh chân dung TĐN

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 40 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Nguyễn Văn Bính - Trường TH Thuận Lợi A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ
Tiết
Môn 
Tên bài dạy
HAI
17/ 1
1
2
3
4
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
Thể dục
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Rút gọn phân số
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
Chuyên
BA
18/1
1
2
3
4
5
Chính tả
Toán
LTVC
Aâm nhạc 
Khoa học
Chuyện cổ tích về loài người (Nhớ- Viết)
Luyện tập
Câu kể Ai thế nào?
Chuyên 
Aâm thanh 
TƯ
19/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Kể chuyện 
Toán
Khoa học
Thể dục
Bè xuôi sông La
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Quy đồng mẫu số các phân số.
Sự lan truyền âm thanh
Chuyên
NĂM
20/1
1
2
3
4
5
TLV
Kĩ thuật 
Toán
Địa lí
Mĩ Thuật
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Quy đồng mẫu số các phân số(TT)
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Chuyên
SÁU
21/1
1
2
3
4
5
LTVC
Tốn
TLV
Đạo đức 
SH
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Luyện tập
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
Lịch sự với mọi người (T1)Sinh hoạt lớp tuần 21
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 21
Thứ hai ngày 17 tháng1 năm 2011
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 1: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
 -Đọc rành mạch, trôi chảy, toàn bài.	
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
	KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân./- Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Ảnh chân dung TĐN
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trống đồng Đông Sơn.
 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt) 
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- HD hs chú ý những chỗ ngừng nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
- Bài đọc với giọng như thế nào ? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì? 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
c) HD đọc diễn cảm
KNS*:	 - Tư duy sáng tạo.
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời 
1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Lắng nghe 
- Xem ảnh chân dung 
- 2 hs đọc 
- Rèn cá nhân 
- 2 hs đọc , một số hs giải nghĩa từ 
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí
- Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.
- Đọc thầm đoạn 2 
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 
- Đọc thầm đoạn còn lại 
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. 
+ Nhờ ông yên nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- 4 hs đọc 
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc theo cặp 
- Vài hs thi đọc trước lớp 
Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.
Tiết 2	Toán 
	RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách thực hiện rút gọn phân số.
- Trình bày bài sạch sẽ, gon, đẹp.HS kha,giỏi làm BT 3
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK
- HS: SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa 
b. Thế nào là rút gọn phân số:
*Cho phân số: 10/15 hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn 
- Y/c hs so sánh: và 
Rút ra kết luận (sgk) 
c. Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét bài làm của HS
Bài 2: Làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét bài làm của HS
Bài 3: Nêu
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét bài làm của HS
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau;
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm bài 2.
Nhắc lại
 = = 
= 
Nêu 
- Đọc y,c, bảng con
 ; 
 ; 
- Đọc y/c, vở 
a. ;; là phân số tối giản.
b. ; 
- Đọc y/c, làm miệng
= = = 
Tiết 3 Lịch sử
	NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu: HS biết:
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ
(Nêu được nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ để quản lí đất nước.)vẽ bản đồ đất nước
II/ Chuẩn bị:
GV: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê, các hình minh hoạ sgk, phiếu.
- HS: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
15’
15’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa 
b. HĐ1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà Vua.
*MT: Hoàn cảnh ra đời của thời Hậu Lê, sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
*CTH: 
B1: Cả lớp.
- Y/c hs đọc sgk.
B2: Hỏi: 
- Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
- Vì sao triều đại này gọi là triều hậu Lê?
- Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê ntn?
Treo sơ đồ giảng: Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê(Vua (thiên tử) các bộ- viện đạo phủ huyện xã)
- Dựa vào sơ đồ tranh minh hoạ số 1, ND ở sgk hãy tìm những việc thể hiện dưới triều hậu lê vua là người có quyền tối cao.
c. HĐ2: Bộ Luật Hồng Đức.
*MT: Nêu và hiểu được ND cơ bản của Bộ luật Hồng Đức.
*CTH: 
B1: Cả lớp.
B2: Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Nêu những nội dung chính của Bộ luật Hồng Đức?
- Bộ luật Hồng Đức có tác dụng ntn trong việc cai quản đất nước?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
*
KL: Chối lại nội dung trên.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Sơ lược nội dung
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs TLCH. - Tại sao quân ta chọn trận ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch.
- Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa ntn?
Nhắc lại 
- Đọc SGK 
- Nhà hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.
- Để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10
- Việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông
- Lắng nghe
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
Đọc  ...  tiết học.
2 hs đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ
Nhắc lại tựa
- Đọc yêu cầu, nội dung bài
+ Về đêm, cảnh vật // thật im lìm.
+ Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ
+ Oâng Ba // trầm ngâm.
+ Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.
+ Oâng // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
- Đọc yêu cầu
Phát biểu ý kiến: biểu thị trạng thái của sự vật, con người. Chúng do tính từ, động từ hoặc cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.
3-4 HS đọc
- Đọc yêu cầu, nội dung bài tập
HS thảo luận, phát biểu
+ Cánh đại bàng rất khoẻ
+ Mỏ đại bàng dài và cứng.
+ Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu
+ Đại bàng rất ít bay.
+ Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con
- Đọc yêu cầu, làm vở
HS đọc câu văn 
Tiết 2 Toán
	 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số (nhiều phân số ).
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK
HS: bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
 Gọi HS Nhận xetù, ghi điểm
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa 
b. Thực hành:
Bài 1cho hs nêu cách quy đồng
-Nhận xét, chốt lại kết quả.
Bài 2: nêu
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét tiết học
Bài 4:vở
HD HS làm bài mẫu
Nhận xét, chốt lại kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm lại bài 2 của tiết trước
Nhắc lại tựa
- Đọc yêu cầu, làm bảng con
 và 
- Đọc yêu cầu, làm miệng
a, và 
b, và ; và 
- Đọc yêu cầu
HS làm vào vở
HS sửa bài
Tiết 3 Tập làm văn
	 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I/ Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối ,biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
- Trình bày bài rõ ràng.
II/ Chuẩn bị:
GV: SGK, tranh
HS: vở
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
34’
 5’
1/ ổn định:
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa 
b. Phần nhận xét:
Bài 1: cặp đôi
 Gọi HS trình bày
Nhận xét, chốt lại
Bài 2: nêu
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét tiết học
Bài 3:
 HD giúp HS trả lời câu hỏi.
c. Phần ghi nhớ:
 Gọi HS dọc nội dung ghi nhớ
d. Phần luyện tập:
Bài 1: cặp đôi
Gọi HS phát biểu
Nhận xét, chốt lại
Bài 2: vở
-Treo tranh ảnh cây ăn quả
- Thu chấm
Nhận xét, chốt lại
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Nhắc lại tựa
- Đọc nội dung, thảo luận
+ Đ1: 3 dòng đầu: giới thiệu bao quát về bãi ngô
+ Đ2: 4 dòng tiếp: tả hoa và búp ngô
+ Đ3: còn lại: tả hoa và lá ngô
- Đọc yêu cầu, phát biểu
+ Đ1: 3 dòng đầu: giới thiệu bao quát về cây mai
+ Đ2: 4 dòng tiếp: tả cánh hoa, trái cây
+ Đ3: còn lại: nêu cảm nghĩ của đoạn miêu tả
- Đọc yêu cầu
3-4 HS đọc
- Đọc yêu cầu, nội dung.
( tả cây gạo theo từbng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết)
- Đọc yêu cầu
 HS làm vào vở
HS đọc nội dung ghi nhớ
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 4: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác./ - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người./ - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống./ - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động
- Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn những người lao động? 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài "Lịch sự với mọi người"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may"
 KNS*: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 
- Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người
 - GV kể chuyện SGK/31
 - Gọi hs đọc truyện 
 - Trong truyện có những nhân vật nào? 
 - Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội dung tranh? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang?
+ Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà?
+ Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
+ Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? 
Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK)
KNS*: Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c của bài tập
- Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét 
2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy.
5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. 
 Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
KNS*: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32
- Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời
+ Chào hỏi lễ phép với những người lao động.
+ Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
+ Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- 1 hs đọc truyện 
- Hồngø, Bình và cô thợ may
- Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ may. 
- Chia nhóm thảo luận. Đại diện trả lời
+ Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, hành động.
+ Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may đã không giữ đúng lời hứa
. Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. 
+ Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và thông cảm với cô thợ may.
+ Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa.
. Em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ tuổi hơn lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. 
- HS lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày, nhận xét 
2) Đúng, vì người mang bầu không thể đứng lâu được. 
3) Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến những người xung quanh đang xem phim.
4) Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lịch sự với người nhỏ tuổi hơn.
5) Sai, vì trò đùa như vậy không lịch sự, không tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chịu. 
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe, thực hiện 
1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 
2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 
3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn)
4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả)
5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) 
- HS lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
Tiết 4	SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
I/ Mục tiêu:
- HS biết nhận ra ưu khuyết điểm của tuần 19 để phấn đấu snag tuần thứ 21.
- Biết kế hoạch tuần 21 
- Rèn tính tự giác, tự quản, ý thức trách nhiệm
II/ Chuẩn bị:
- GV: Kế hoạch tuần 21. 
- HS: Bản báo cáo.
III/ Lên lớp:
TG
Thầy
Trò
 1’
10’
 7’
 5’
1/ ổn định
2/ Nhận xét tuần 21: 
Nhận xét, đánh giá:
Biểu dương tổ, cá nhân đạt thành tích tốt.
Phê bình và có biện phá với cá nhân, tổ mắc khuyết điểm.
Xếp loại thi đua theo tổ.
3/ Phương hướng tuần 22
- Đi học chuyên cần, nghĩ học phải có lí do.
- Đến lớp mang đúng trang phục.
- Ra vào lớp + TD nghiêm túc.
- Giữ vs cá nhân, trường lớp sạch.
- Tham gia đêm hội ẩm thực
-giúp bạn cùng tiến
4/ Sinh hoạt Đội:
- HD HS chơi trò chơi
- Hát tập thể
Tổ trưởng báo cáo. 
Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV.
Lắng nghe
-Hạnh kiểm:
-Học lực:
-Nề nếp:
Lắng nghe
HS thi nhau chơi
Chuyên môn duyệt tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 T 21 cktknmt.doc