Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang

Đạo đức

Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1)

I/ Mục tiêu:

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.

- KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.

 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.

 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 37 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - GV: Võ Văn Bi - Trường Tiểu học “B” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 21
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
10/01/2011
SHĐT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử 
21
21
101
41
21
Chào cờ
Lịch sự với mọi người (Tiết 1)
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
Rút gọn phân số 
Nhà hậu Lê và việc quản lí đất nước 
Thứ 3
11/01/2011
Toán 
Chính tả 
Khoa học
LTvC
Kĩ thuật
102
21
41
41
21
Luyện tập
Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người
Âm Thanh
Câu kể Ai thế nào ?
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Thứ 4
12/01/2011
Toán 
Tập đọc
Địa lý 
103
42
21
Quy đồng mẫu số các phân số
Bè xuơi sơng La
Người dân Đồng bằng Nam Bộ
Thứ 5
13/01/2011
Toán
TLV
LT&C Khoa học
104
41
42
42
Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
Trả bài văn miêu tả đồ vật
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Sự lan truyền âm thanh
Thứ 6
14/01/2011
TLV
Toán
Kể chuyện
SHL
42
105
21
21
Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 21
Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011
Tiết 21 CHÀO CỜ 
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1) 
I/ Mục tiêu:
Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
KNS*: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động
- Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn những người lao động? 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài "Lịch sự với mọi người"
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may"
 KNS*: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 
- Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người
 - GV kể chuyện SGK/31
 - Gọi hs đọc truyện 
 - Trong truyện có những nhân vật nào? 
 - Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội dung tranh? 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang?
+ Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà?
+ Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
+ Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? 
Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK)
KNS*: Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c của bài tập
- Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét 
2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy.
5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. 
 Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. 
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
KNS*: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống.
 - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32
- Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai. 
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs trả lời
+ Chào hỏi lễ phép với những người lao động.
+ Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
+ Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
- HS lắng nghe 
- HS lắng nghe 
- 1 hs đọc truyện 
- Hà, Trang và cô thợ may
- Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ may. 
- Chia nhóm thảo luận. Đại diện trả lời
+ Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, hành động.
+ Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may đã không giữ đúng lời hứa
. Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. 
+ Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và thông cảm với cô thợ may.
+ Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa.
. Em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ tuổi hơn lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. 
- HS lắng nghe 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- Trình bày, nhận xét 
2) Đúng, vì người mang bầu không thể đứng lâu được. 
3) Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến những người xung quanh đang xem phim.
4) Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lịch sự với người nhỏ tuổi hơn.
5) Sai, vì trò đùa như vậy không lịch sự, không tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chịu. 
- HS lắng nghe 
- Lắng nghe, thực hiện 
1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 
2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 
3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn)
4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả)
5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) 
- HS lắng nghe 
- Vài hs đọc to trước lớp 
______________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu:
	Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
 Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? 
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 
* Hãy rút gọn phân số 18/54 
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành 1/3? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần bài học 
3) Thực hành: 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi 
*Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK 
 Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao? 
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 10/15 = 10/15  ...  nhóm 6
+ Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn.
+ Âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 
.Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi
. Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. 
- Lắng nghe 
- Lần lượt từng cặp hs lên thực hiện 
- 1 hs lên giám sát 
- Âm thanh truyền qua sợi dây đồng 
Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011.
Môn: TẬP LÀM VĂN 
Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI 
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối ND Ghi nhớ.
 - Nhận biết được sự trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả để hs làm BT 2
- Giấy khi lời giải BT1,2 (phần nhận xét)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay, sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó, các em biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.
B/ Tìm hiểu bài: 
- Gọi hs đọc nội dung BT 1 (phần nhận xét) 
- Các em hãy đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: Còn lại 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại bài Cây mai tứ quí để xác định đoạn và nội dung từng đoạn. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Dán tờ phiếu đã ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng. 
Đoạn 1: 3 dòng đầu 
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: Còn lại 
- Trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quí có điểm gì khác bài Bãi ngô. 
- Dán bảng 2 tờ phiếu ghi kết quả xác định đoạn và nội dung của 2 bài 
Bài tập 3: Từ cấu tạo của 2 bài văn trên, các em hãy thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ để rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài miêu tả cây cối
- Kết luận: Ghi nhớ SGK 
C/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc nội dung
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Treo bảng một số tranh, ảnh một số cây ăn quả. Các em hãy chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu. (phát phiếu cho 2 hs) 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- Kiểm tra dàn ý của hs làm trên phiếu, dán lên bảng 1 dàn ý mẫu
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
- Quan sát 1 cây mà em thích để chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập quan sát cây cối
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Đọc thầm, xác định 
- HS lần lượt phát biểu ý kiến 
Nội dung: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Tả hoa và búp ngô giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. 
- 1 hs đọc y/c
- Đọc thầm, tự làm bài 
- Lần lượt phát biểu ý kiến 
Nội dung: Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) 
+ Đi sâu tả cánh hoa, trái cây 
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. 
- HS so sánh: Bài Cây mai tứ quí tả từng bộ phận của cây. Bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
- Thảo luận nhóm đôi, trả lời
+ Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần
+ Phần MB: tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+ Phần thân bài có thể tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. 
+ Phần kết bài có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. 
- Vài hs đọc 
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, xác định trình tự miêu tả trong bài 
- Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK 
- Quan sát tranh, chọn 1 cây để lập dàn ý 
- Nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
_______________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 105: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện các bài tập về nhà (bài 2) 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c hs thực hiện B 
Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
*Bài 3: Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. 
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao?
- Y/c hs tự làm câu a, b 
Bài 4: Gọi 3 hs lên bảng thi đua 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài, làm bài 5
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện
a) 128/240 và 165/240 
 b) 16/100 và 72/100
 c) 17/60 và 56/60 
- Lắng nghe 
- HS lần lượt thực hiện vào B
a) 5/30 và 24/39 ; 11/49 và 8/7 ; 
 108/45 và 25/45 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện 
a) 3/5 và 2 viết được là: 3/5 và 2/1 
 3/5 và 2/1 qui đồng mẫu số thành:
 2 x 5 ; giữ nguyên 3/5 
 1 x 5 
- Hs theo dõi 
- Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
a) 20/60; 15/60 và 48/60
b) 12/24; 16/24 và 18/24 
- 3 hs lên bảng thực hiện 
7/12 = 35/60; 23/30 = 46/60 
- 1 hs trả lời 
______________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	KNS*: - Giao tiếp
	 - Thể hiện sự tự tin.
	- Ra quyết định.
	- Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
- Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. 
- Nhận xét 
B/ Dạy bài mới: 
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ.
 Thầy đã y/c các em đọc trước nội dung bài KC, suy nghĩ về câu chuyện sẽ kể, các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế nào? 
2) HD hs hiểu y/c của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK
- Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể: KNS*: - Giao tiếp
	 - Thể hiện sự tự tin.
Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì? 
- Dán bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 
- Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu. 
- Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? 
- Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
3) Thực hành KC
KNS*: - Ra quyết định.
	 - Tư duy sáng tạo.
- Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. 
- Theo dõi, hướng dẫn, góp ý
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
. Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC
- Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện 
- Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs thực hiện 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc đề bài 
- Theo dõi
- 3 hs đọc 
- HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên nhau. 
- 1 hs đọc: 
. Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối.
. Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện) 
- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể
- Xưng tôi, em 
- Ghi nhớ 
- Kể chuyện trong nhóm đôi 
- 1 hs đọc:
. Nội dung kể có phù hợp với đề bài ?
. Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không?
. Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể 
- Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp.
- Chất vấn nhau về câu chuyện 
- Nhận xét 
- Lắng nghe, thực hiện 
________________________________________
Tiết 21: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4tuan 21 CKTKNKNS 20102011.doc