I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu
- Thế nào là lịch sự với mọi người ?
- Vì sao cần lịch sự với mọi người ?
2 - Kĩ năng :
- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II - ĐỒ DÙNG HỌC - TẬP
- GV : SGK, phiếu thảo luận nhóm
- HS : SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thứ hai ngày 09 tháng 02 năm 2009 MƠN: TẬP ĐỌC BÀI : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Tiết 41 I.MỤC TIÊU: Yêu cầu học sinh : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-đô- ca Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến sâu sắc cho đất nước Hiểu các từ ngữ mới trong bài :Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới , cống hiến. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV : Gọi 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK 2./ Bài mới: @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: + GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài + GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước của nhà khoa học b) Tìm hiểu bài Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng đoạn 1, kết hợp suy nghĩ trả lời những câu hỏi sau Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến? Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ. Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy? + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên đọc lại bài cũ – Cả lớp theo dõi nhận xét cho điểm. - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - HS nghe GV đọc - 1-2HS đọc cả bài văn - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. - HS luyện đọc đoạn và luyện dọc từ khĩ. - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng không. - Đất nước đang bị giặc xâm lăng , nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân Giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-đô-ca, sung không giật bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKHKT Nhà nước - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. - Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm - HS trả lời như phần mục tiêu ---------------------------------------- MƠN: ĐẠO ĐỨC BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT1 ) TIẾT 9 I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU 1 - Kiến thức : Giúp HS hiểu - Thế nào là lịch sự với mọi người ? - Vì sao cần lịch sự với mọi người ? 2 - Kĩ năng : - HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh. 3 - Thái độ : - Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II - ĐỒ DÙNG HỌC - TẬP - GV : SGK, phiếu thảo luận nhóm - HS : SGK III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1 – Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động - Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? - Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 2 - Bài mới : @ Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Nêu yêu cầu . - > GV rút ra kết luận c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. * Kết luận : d - Hoạt động 4 : - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm. * GV kết luận : 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS đứng lên trả lời câu hỏi – Cả lớp theo dõi nhận xét. - Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 . - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. + Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng . - các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. * Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn , không rơi vãi , không vừa nhai , vừa nói ---------------------------------------- MƠN: TỐN BÀI : RÚT GỌN PHÂN SỐ TIẾT 101 I - MỤC TIÊU : * Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản . - Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Phiếu học tập, SGK. - HS : SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2. Bài mới @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số - GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. = = Vậy : = Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số + Hoạt động 2: - Cách rút gọn phân số - 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên = = 3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số - GV : Gọi HS nêu nhận xét, cách rút gọn phân số. + Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Rút gọn phân số - Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm giống nhau - HS làm vào bảng con Bài 2: - HS làm và trả lời. - GV gọi HS lên bảng làm. Bài 3: - HS làm và trả lời. - Gv gọi HS lên bảng làm. 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích. * Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho * Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau: + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài tập – cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đứng lên nêu kết quả - cả lớp theo dõi nhận xét. + Phân số : ; ; là phân số tối giản. Vì tử số và mẫu số khơng chia hết cho một số tự nhiên lớn hơn 1. + phân số : ; cịn rút gọn được. - Mỗi nhĩm đại diện 1 em lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét. * Kết quả: = = = ---------------------------------------- MƠN: ĐỊA LÍ BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾT 1) Tiết 19 I. Mục đích – Yêu cầu 1.Kiến thức: HS biết: - Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái, đánh bắt & nuôi nhiều thủy, hải sản nhất cả nước. 2.Kĩ năng: - HS biết nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên & nguyên nhân của nó. - Biết dựa vào tranh ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo, nói về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Biết khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II Đồ dùng dạy học - GV : Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - HS SGK. III Các hoạt động dạy - học TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài củ: - GV gọi HS nêu lại nội dung bài cũ. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Lúa gạo trái cây ở đồng b ... u được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh sự liên hệ giữa sự rung động và sự phát ra âm thanh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Chuẩn bị cho các nhóm: +Vỏ lon, thước, vài hòn sỏi. +Trống nhỏ, một ít giấy vụn. +Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược +Đài và băng cát-sét ghi âm thanh một số loại vật, sấm sét, máy móc(nếu có ). -Chuẩn bị chung:đàn ghi-ta. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV : Gọi HS nêu nội dung bài cũ. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. @ Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh -Em biết những âm thanh nào? -Trong những âm thanh các em vừa nêu, âm thanh nào do con người tạo ra? Những âm thanh nào thường nghe vào buổi sáng sớm; buổi tối? + Hoạt động 2:Thực hành các cách phát ra âm thanh -Yêu cầu hs tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho ở hình 2 trang 82 SGK. -Yêu cầu hs thảo luận về cách phát ra âm thanh. + Hoạt động 3:Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh -Ta thấy âm thanh phát ra rừ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? -Yêu cầu hs làm thí nghiệm gõ trống theo hướng dẫn trang 83 SGK. -Vậy giữa âm thanh và sự rung của mặt trống có quan hệ thế nào? -Yêu cầu hs quan sát vài VD khác về vật rung động tạo ra âm thanh như: dây thun, dây đàn -Yêu cầu hs để tay vào yết hầu và nói. Khi nói tay cảm thấy gì?Tại sao? -Vậy âm thanh do đâu mà có? 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - Nêu: tiếng nhạc, tiếng nói, tiếng va chạm.. - Nêu - Cho sỏi vào ống và lắc; gõ sỏi hay thước vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau -Thảo luận về cách phát ra âm thanh. -Gõ trống và thảo luận hs sẽ nhận ra:khi gõ trống thì những mảnh giấy vụn văng lên chứng tỏ mặt trống có rung; khi gõ mạnh hơn thì mặt trống rung rung mạnh hơn và kêu to hơn; khi đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn.. -Mặt trống rung thì phát ra âm thanh -Dây đàn đang rung thì phát ra âm thanh khi ta lầy tay ngăn lại thì dây không rung nữa và âm thanh cũng tắt. -Để tay yết hầu và nói cảm nhận sự rung động của yết hầu (do dây thanh rung động) -Âm thanh do các vật rung động phát ra. Thứ sáu ngày 13 tháng 02 năm 2009 MƠN: TẬP LÀM VĂN BÀI : CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Tiết 42 I.MỤC TIÊU: - HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. - Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2 Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: @ Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài * Phần Nhận xét: Bài tập 1: - 1 HS đọc nội dung BT1 - HS đọc thầm bài Bãi ngô - HS làm bài - GV chốt lại ý đúng Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của BT - Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý. - HS đọc thầm. - HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài Bãi ngô. - GV nhận xét Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu của bài - GV Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghĩa của từng phần - GV nhận xét và chốt lại * Phần Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ + Hoạt động 2: Phần luyện tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập 1 - HS trình bày - GV nhận xét và kết luận Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giao việc - HS trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em - Cả lớp theo dõi SGK - Đọc bài và xác định các đoạn và nội dung từng đoạn - HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. - HS đọc và xác định đoạn và nội dung từng đoạn - HS so sánh rút ra kết luận - HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn cây cối( Nôi dung trong phần ghi nhớ) - HS trả lời câu hỏi - 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe - Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tả trong bài. - HS phát biểu ý kiến - Cả lớp nhâïn xét - Các nhóm HS trao đổi ý kiến - Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả cây đó - HS tiếp nối đọc dàn ý của ---------------------------------------- MƠN: TỐN BÀI : LUYỆN TẬP TIẾT 105 I - MỤC TIÊU : Giúp HS : + Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số . + Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản ). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : phiếy học tập, SGK. - HS : SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 2. Bài mới @ Giới thiệu bài - Bài 1: - HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. * Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. - Bài 2: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. - Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu + Hướng dẫn: Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. - Bài 4: - HS làm bài và chữa bài - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - Bài 5: - Tính theo mẫu : Yêu cầu HS làm theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét. a/ và = ; b/ , 24 MSC - 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét - HS theo dõi GV hướng dẫn mẫu. - 2 HS lên bảng làm theo mẫu. a/ b/ HS làm tương tự như bài tập a. - 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét. b/ c/ HS thực hiện tương tự như câu b. ---------------------------------------- MƠN: KHOA HỌC BÀI : SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH Tiết 42 I-MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Nhận biết được tai ta nghe được những khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. -Nêu ví dụ hay làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. -Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Chuẩn bị nhóm: 2 vỏ lon; vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (gai, đồng); trống; đồng hồ; túi ni lông; chậu nước. - HS : SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ 25’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV : Gọi HS nêu nội dung bài cũ. - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới. @Giới thiệu bài Hoạt động 1:Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh -Tại sao khi gõ trống ta nghe được tiếng trống? -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 1 trang 84 SGK. Điều gì xảy ra khi gõ trống? -Tại sao tấm ni lông rung? -Gợi ý: khi nào trống phát ra âm thanh? -Dùng những hòn bi xếp thành dãy minh hoạ cho sự lan truyền âm thanh: tác động lên hòn bi đầu sẽ làm cho hòn bi cuối chuyển động (hay Vd về nước lan truyền khi rung động) -Đưa ra nhận xét: mặt trống rung làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. -Tương tự, em hãy giải thích vì sao tai ta nghe được âm thanh. + Hoạt động 2:Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn -Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 2 trang 85 SGK. -Như trên, em hãy giải thích tại sao ta nghe được âm thanh của chiếc đồng hồ? Em rút ra được điều gì? -Em hãy nêu ví dụ âm thanh truyền được qua chất rắn và chất lỏng. + Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh hơn khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn -Em hãy cho VD cho thấy gần nguồn âm thì nghe rõ hơn và xa nguồn âm thì nghe âm nhỏ dần.. -Trong thí nghiệm trên nếu ta đưa trống xa dần mặt ống thì các vụn giấy có còn rung động không? -Em có kết luận gì ? 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét. -Nêu ý kiến. -Làm thí nghiệm như SGK và quan sát: Giơ trống phía trên mặt ống bơ, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông; tấm ni lông rung -Mặt trống rung chuyền sự rung động vào không khí và chuyền tới bề mặt tấm ni lông. -Rung động lan truyền trong không khí đến tai ta làm cho màng nhĩ rung và ta cảm nhận được âm thanh. -Làm như hướng dẫn và đặt tai sát thành chậu chỗ gần chiếc đồng hồ để nghe. -Giải thích. Aâm thanh truyền được qua chất lỏng và chất rắn. -Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh. -Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chay tứ xa -Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau -Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ -Aâm thanh càng xa nguồn thì càng nhỏ đi. Người soạn Hồ Thanh Ngạt Duyệt Khối trưởng BGH --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: