Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia.
I, Mục đích yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II, Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết bảng phụ.
- Các tiêu chuẩn đánh giá.
- HS trao đổi theo nhóm2
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Ngày soạn : Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Sáng Tiết 1 : Hoạt động đầu tuần - Chào cờ - Giáo viên trực tuần nhận xét chung ưu nhược điểm trong tuần 20 - Tổng phụ trách đội tổ chức cho học sinh hoạt động theo chủ điểm Mừng Đảng mừng xuân .. Tiết 2: Tập đọc: Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. I, Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II, Đồ dùng dạy học: ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. HS hoạt đông theo nhóm 2,CN III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học 2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: -Gọi HS đọc bài - Chia đoạn: 4 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. _ yêu cầu đọc theo cặp - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1 - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? Đoạn 2-3: - Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? Đoạn 4: - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - HS nêu ND của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s đọc bài. - HS đọc bài - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp - H/S đọc bài theo cặp - 1-2 hs đọc bài. - H/s chú ý nghe gv đọc bài. - H/s đọc đoạn 1. - H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Vĩnh Long . - Hs đọc đoạn 2-3. - Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học .... - Hs đọc đoạn 4. - Hs nêu: Năm 1948 Ông được phong thiếu tướng , 1952 là anh hùng lao động - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,.... - 4 h/s đọc nối tiếp đoạn. - H/s luyện đọc diễn cảm. - H/s tham gia thi đọc diễn cảm. - HS nêu . Tiết 3: Toán Tiết 101: Rút gọn phân số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết phân số tối giản. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: (4’) - HS tự viết hai phân số bằng nhau. - Nhận xét đánh giá 2, Dạy học bài mới: (30’) 3.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học. 3.1, Thế nào là rút gọn phân số? - Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó. - Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số . 2.2, Cách rút gọn phân số: - Gv hướng dẫn. - Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. 2.3, Thực hành: Bài 1: Rút gọn các phân số. - Yêu cầu hs làm bài. - Nhận xét. Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - Hs tìm phân số: == ; = - Hs theo dõi cách rút gọn phân số. - Hs nêu lại như sgk. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài tập. a, = = ; = = b, = = ; = = . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. a, Phân số tối giản: ; ; . b, Phân số còn rút gọn được: ; . - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4 : Luyện từ và câu: Tiết 41: Câu kể Ai thế nào? I, Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được. - Bước đầu viết được văn có dùng câu kể Ai thế nào? II, Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập 1-Nhận xét, bài tập 1. HS thảo luận N2,CN III, Các hoạt động dạy học: 1, ổn định tổ chức (2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nêu VD câu kể Ai làm gì? - Nhận xét cho điểm 3, Dạy học bài mới:( 30’) 3.1, Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học. 3.2, Phần nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk-23. - Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật trong câu ở đoạn văn trên. - Đặt câu hỏi cho các từ tìm được? - Tìm những từ chỉ sự vật trong các câu đó? Đặt câu hỏi cho mỗi từ tìm được? 3.3, Ghi nhớ sgk. 3.4, Phần luyện tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu hs đọc đoạn văn. - Xác định câu kể Ai thế nào? - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể sử dụng một số câu kể Ai thế nào? - Tổ chức cho hs viết bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhắc lại nội dung vừa học - Gọi HS nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - H/s đọc đoạn văn. - H/s gạch chân các từ cần tìm: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khoẻ mạnh. - H/s đặt câu với mỗi từ tìm được. - H/s nối tiếp nêu câu đã đặt. - H/s xác định từ chỉ sự vật: + Cây cối + Nhà cửa + Chúng + Anh - H/s đặt câu hỏi với mỗi từ chỉ sự vật vừa tìm. - H/s đọc ghi nhớ sgk. - H/s lấy ví dụ câu kể Ai thế nào? - H/s nêu yêu câu của bài. - Hs trao đổi nhóm 2, xác định câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5,6 - Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu: + Rồi những con người/ + Căn nhà/ + Anh Khoa/ + Anh Đức/ + Còn anh Tịnh/ - H/s nêu yêu cầu của bài. - H/s viết bài. - H/s nối tiếp kể về các bạn trong tổ. Chiều Tiết 1: Kể chuyện Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia. I, Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia)nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II, Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết bảng phụ. - Các tiêu chuẩn đánh giá. - HS trao đổi theo nhóm2 III, Các hoạt động dạy học: 1) ổn định tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể lại câu chuyện em đã được đọc, được nghe kể về người có tài? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới:( 30’) 2.1, Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. 2.2, Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài: - Giúp hs xác đúng yêu cầu của đề. - Các gợi ý sgk. - G/v đưa ra phương án kể chuyện theo 3 gợi ý - Lưu ý: +Kể chuyện em được chứng kiến , em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em). +Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia,chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 2.3, Thực hành kể chuyện: - Gv tổ chức cho hs kể chuyện. - Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: + Nội dung (có phù hợp không?) + Cách kể + Cách dùng từ đặt câu, giọng kể? + Lớp bình chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét phần kể của h/s. 3, Củng cố,dặn dò : (4’) - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. _ Hát - HS kể - HS đọc đề bài - HS đọc gợi ý trong sách giáo khoa a.Kể chuyện theo cặp b.Thi kể trước lớp , từng em HS bình chọn .. Tiết 2: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: Luyện đọc* Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. I, Mục đích yêu cầu: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. II, Đồ dùng dạy học: ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. HS hoạt đông theo nhóm 2,CN III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Trống đồng Đông Sơn. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài:GV nêu MĐYC giờ học 2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: -Gọi HS đọc bài - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. _ yêu cầu đọc theo cặp - Gv đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - HS nêu ND của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s đọc bài. - HS đọc bài - Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - 1 vài nhóm đọc trước lớp - H/S đọc bài theo cặp - 1-2 hs đọc bài. - H/s chú ý nghe gv đọc bài. - H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Vĩnh Long . - Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học .... - Hs nêu: Năm 1948 Ông được phong thiếu tướng , 1952 là anh hùng lao động - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,.... - 4 h/s đọc nối tiếp đoạn. - H/s luyện đọc diễn cảm. - H/s tham gia thi đọc diễn cảm. - HS nêu: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. . Ngày soạn : Thứ bảy ngày 16 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Sáng Tiết 1: Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2:Toá ... , lỏng,rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn . - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, tíu ni lông, chậu nước. III, Các hoạt động dạy học: 1, ổn ddinhj tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khi nào vật phát ra âm thanh? - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới:( 30’) 3.1, Sự lan truyền âm thanh: * MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành - G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như sgk. - Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung? - Âm thanh truyền từ trống tới tai - Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh ntn? - Kết luận : GV nêu 2.2, Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn. * Cách tến hành - Thí nghiệm H2 sgk. - Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn? 2.3, Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn. * MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách tiến hành : - Ví dụ về sự lan truyền âm thanh. - Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụ giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. 3.4, Trò chơi nói chuyện qua điện thoại: * MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành - Làm điện thoại ống nối dây. - Phát tin cho từng nhóm. - Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia. - Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò:( 4’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. - H//s làm thí nghiệm theo nhóm. - H/s thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung.do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới - H/s thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh.giũa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại cũng rung động theo .. - H/s làm thí nghiệm. - Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn. - Hs lấy ví dụ. - Hs lấy ví dụ: kh i ô tô đến gần ta nghe thấy tiếng còi to khi ô tô đi xa ta nghe thấy tiếng còi nhỏ đi - Hs nêu. - Hs thảo luận cách chơi. - Hs chơi trò chơi. *Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này. Kĩ thuật Tiết 43: Chăm sóc rau, hoa. (tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II, Đồ dùng dạy học: - Cây trồng trong chậu tiết 42. - Dầm xới hoặc cuốc. Bình tưới nước. Rổ đựng cỏ, rác. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. - Nêu tên các công việc chăm sóc cây thường ngày vẫn làm ở gia đình? - Nêu mục đích của từng công việc? - Gv gợi ý cách tiến hành từng công việc chăm sóc cây. - Gv gợi ý các dụng cụ cho từng công việc? - Gv làm mẫu chậm, rõ ràng từng bước của các công việc chăm sóc cây. - Yêu cầu hs thao tác lại. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây. - Hs nêu: + Tưới nước: cung cấp đủ nước cho cây, giúp hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây... + Tỉa cây: giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. + Làm cỏ: để cỏ không còn hút tranh chất dinh dưỡng, nước, che lấp ánh sáng của cây,.. + Vun xới đất: làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Hs quan sát hình vẽ, chú ý theo dõi. - Hs nêu tên các dụng cụ: bình tưới nước, cuốc hoặc dầm xới. - Hs quan sát theo dõi gv thao tác mẫu. - 1 -2 hs thao tác thử. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 42: Trồng cây rau, hoa trong chậu. ( tiếp) I, Mục tiêu: - Hs biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Một chậu cây rau, hoa. - Vật liệu, dụng cụ: + Cây rau, hoa trồng được trong chậu. + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Đầm xới, bình tưới nước. III, Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu? -3, Hướng dẫn thực hành:(27’) 3.1, Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu: - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị. + Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả. 2.2, Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm. - Gợi ý để h/s nhận xét đánh giá kết quả thực hành. - Gv nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:(3’) - Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s chú ý yêu cầu thực hành. - H/s thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu - H/s trưng bày sản phẩm thực hành. - H/s tự nhận xét đánh giá sả phẩm của mình và của bạn. Tiết4 : Khoa học Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh. I, Mục tiêu: - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng,rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn . - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II, Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, tíu ni lông, chậu nước. III, Các hoạt động dạy học: 1, ổn ddinhj tổ chức :( 2’) 2, Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khi nào vật phát ra âm thanh? - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới:( 30’) 3.1, Sự lan truyền âm thanh: * MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * Cách tiến hành - G/v hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như sgk. - Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung? - Âm thanh truyền từ trống tới tai - Khi mặt trống rung lớp không khí xung quanh ntn? - Kết luận : GV nêu 2.2, Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn. * Cách tến hành - Thí nghiệm H2 sgk. - Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn? 2.3, Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn. * MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. * Cách tiến hành : - Ví dụ về sự lan truyền âm thanh. - Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụ giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. 3.4, Trò chơi nói chuyện qua điện thoại: * MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành - Làm điện thoại ống nối dây. - Phát tin cho từng nhóm. - Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia. - Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò:( 4’) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. - H//s làm thí nghiệm theo nhóm. - H/s thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung.do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới - H/s thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh.giũa mặt ống bơ và trống có không khí tồn tại cũng rung động theo .. - H/s làm thí nghiệm. - Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn. - Hs lấy ví dụ. - Hs lấy ví dụ: kh i ô tô đến gần ta nghe thấy tiếng còi to khi ô tô đi xa ta nghe thấy tiếng còi nhỏ đi - Hs nêu. - Hs thảo luận cách chơi. - Hs chơi trò chơi. *Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này. Kĩ thuật Tiết 43: Chăm sóc rau, hoa. (tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II, Đồ dùng dạy học: - Cây trồng trong chậu tiết 42. - Dầm xới hoặc cuốc. Bình tưới nước. Rổ đựng cỏ, rác. III, Các hoạt động dạy học: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. - Nêu tên các công việc chăm sóc cây thường ngày vẫn làm ở gia đình? - Nêu mục đích của từng công việc? - Gv gợi ý cách tiến hành từng công việc chăm sóc cây. - Gv gợi ý các dụng cụ cho từng công việc? - Gv làm mẫu chậm, rõ ràng từng bước của các công việc chăm sóc cây. - Yêu cầu hs thao tác lại. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây. - Hs nêu: + Tưới nước: cung cấp đủ nước cho cây, giúp hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây... + Tỉa cây: giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. + Làm cỏ: để cỏ không còn hút tranh chất dinh dưỡng, nước, che lấp ánh sáng của cây,.. + Vun xới đất: làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Hs quan sát hình vẽ, chú ý theo dõi. - Hs nêu tên các dụng cụ: bình tưới nước, cuốc hoặc dầm xới. - Hs quan sát theo dõi gv thao tác mẫu. - 1 -2 hs thao tác thử. Tiết 5: Kĩ thuật Tiết 42: Trồng cây rau, hoa trong chậu. ( tiếp) I, Mục tiêu: - Hs biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Một chậu cây rau, hoa. - Vật liệu, dụng cụ: + Cây rau, hoa trồng được trong chậu. + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Đầm xới, bình tưới nước. III, Các hoạt động dạy học: 1 , ổn định tổ chức (1’) 2, Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu? -3, Hướng dẫn thực hành:(27’) 3.1, Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu: - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị. + Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả. 2.2, Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm. - Gợi ý để h/s nhận xét đánh giá kết quả thực hành. - Gv nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò:(3’) - Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. - Chuẩn bị bài sau. - H/s nêu. - H/s chú ý yêu cầu thực hành. - H/s thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu - H/s trưng bày sản phẩm thực hành. - H/s tự nhận xét đánh giá sả phẩm của mình và của bạn.
Tài liệu đính kèm: