Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

I.MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS có khả năng :

 1.Hiểu :

 -Thế nào là lịch sự với mọi người.

 -Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.

 2.Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

 3.Có thái độ :

 -Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

 -Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -SGK đạo đức 4.

 -Mội học sinh có ba tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.

 -Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.

 

doc 29 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 857Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2005-2006 (Chuẩn kiến thức cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai, ngày  tháng . năm 200.
Đạo đức
BÀI 10: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này, HS có khả năng :
	1.Hiểu :
	-Thế nào là lịch sự với mọi người.
	-Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
	2.Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
	3.Có thái độ :
	-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
	-Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-SGK đạo đức 4.
	-Mội học sinh có ba tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
	-Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Tại sao ta phải biết ơn và kính trọng người lao động ?
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1:Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may.
-GV yêu cầu HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2 SGK.
-Các nhóm tiến hành làm việc, sau đó cho đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Gv kết luận : 
+Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
+Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+Viết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 1 SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét và kết luận.
-GV kết luận : 
+Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
+Các hành vi việc làm (a), (c), (đ) là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3 SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
-Cho đại diện từng nhóm trình bày, GV nhận xét và kết luận.
-GV kết luận :
+Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi thề
+Biết lắng nghe khi người khá đang nói.
+Biết chào hỏi khi gặp gỡ
+Cảm ơn khi được giúp đỡ
+Xin lỗi khi làm phièn người khác.
+Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ, gõ cửa bấm chuông khi muốn nhờ người khác
+Aên uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
-Cho vài HS đọc ghi nhớ bài SGK.
*Hoạt động tiếp nối :
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau học bài này tiếp theo.
-HS trả lời, lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Các nhóm đọc truyện, rồi thảo luận.
-Cả lớp lắng nghe, nêu kết quả và nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-Tập trung nhóm và tiến hành thảo luận
-Cá nhân báo cáo, lớp nêu nhận xét và bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS tập trung nhóm tiến hành thảo luận. Sau đó trình bày kết quả thảo luận, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-Về nhà sưu tầm 
-Cả lớp lắng nghe.
Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU
	1.Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba – dô – ca.
	Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
	2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài : anh Hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến 
	Hiểu hội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông sơn, trả lời các câu hỏi trong SGK.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hướng dẫn HS luyện đọc 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong 2-3 lượt. GV kết hợp giúp HS hiểu từ ngữ được chú giải sau bài, sửa lỗi về cách đọc cho HS. Nhắc nhở các em chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học.
*Tìm hiểu bài
-Cho HS nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
-HS đọc đoạn 2,3 và trả lời các câu hỏi sau:
+Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? ( là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.)
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?(Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng Ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cót giặc. )
+Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.(Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật nhà nước.)
-Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?(Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác.)
+Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? ( nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước : ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi.)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm trong đoạn văn sau: “ Năm 1946 .. lô cốt của giặc”
4.Củng cố – dặn dò
-Em hãy nêu ý nghĩa của bài ? (Ca ngợi Anh hùng lao động đã có những cống hiến xuất sắccho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước)
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Bè xuôi sông La”
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS đọc lại đề bài.
-HS đọc, cả lớp theo dõi bài.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
-1 HS nêu tiểu sử, lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung.
+HS trả lời , lớp nhận xét và bổ sung.
-HS đọc, lớp suy nghĩ.
+Trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét và bổ sung.
+Trả lời câu hỏi, các em khác nhận xét và bổ sung.
-HS luyện đọc, lớp nhận xét khen những em đọc tốt.
-Đại diện nhóm đọc, bình chọn em đọc tốt.
-HS nêu, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Toán
101. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
	Giúp học sinh : 
	-Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
	-Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu tính chất cơ bản của phân số.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số.
-GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a. Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải thích như thế.
-GV gợi ý cho HS tính như sau:
-Cho HS tự nhận xét hai phân số và . GV nhắc lại cho HS nhận xét rồi giới thiệu: “Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số và nêu tiếp : “ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho”.
-GV hướng dẫn HS rút gọn phân số ( như SGK) và kết luận : phân số là phân số tối giản.
-Tiến hành tương tự như trên đối với phân số .
*Thực hành
-Tổ chức cho HS tự làm bài tập 1, 2, 3
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Luyện tập”.
-Cả lớp chú ý nhận xét và nhắc lại.
-Cả lớp lắng nghe. Cả lớp tự tìm kết quả và nêu, lớp nhận xét.
-HS nhận xét, cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp tự làm và nêu kết quả.
-Cả lớp thực hành lần lượt vào bảng lớp và vở học.
-Cả lớp lắng nghe.
Chính tả
NHỚ - VIẾT: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU
	-Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích loài người.
	-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn (r/d/gi ; dấu hỏi/ dấu ngã).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Ba bốn tờ phiếu khổ to pho to nội dung BT2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp các từ : chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi
3.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
-GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
-Cho 1 HS học thuộc lòng 4 khổ thơ trong bài viết.
-Cho cả lớp tự viết bài theo trí nhớ của mình.
-Cho HS đổi vở nhau tự soát lỗi, GV chấm và chưa bài. Nêu nhận xét chung.
*Hướng dẫn HS làm bài tập
+Bài tập 2:
Cho một HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cho HS đọc thầm khổ thơ và đoạn văn, cho 3 HS làm vào phiếu khổ to đính lên bảng.
-GV cho HS nhận xét, GV nhận xét chung và sửa bài.
 a/ Mưa giăng – theo gió – Rải tím.
b/ Mỗi cánh hoa – mỏng manh – rực rỡ – làn gió thoảng – tản m ... äp trung nhóm thảo luận và nêu kết quả, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp lắng nghe.
-Lớp tiến hành làm thí nghiệm như SGK và nêu kết quả thí nghiệm
-Cả lớp lắng nghe.
-Cá nhân nêu ví dụ, lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp suy nghĩ trả lời, HS khác nêu nhận xét.
-Cả lớp làm thí nghiệm và nêu kết quả thí nghiệm.
-Cả lớp lắng nghe.
Kĩ thuật
Bài 21. TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
-HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. 
	-Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
	-Ham thích trồng cây.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
	-Vật liệu và dụng cụ :
	+Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải,  
	+Đất cho vào chậu và mọt ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
	+Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 3: HS thực hành trồng rau, hoa trong chậu
-Cho HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết trước. 
-Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS
-GV nêu yêu cầu thực hành và cho HS nêu các bước trồng cây .
-Cho HS thực hiện các bước trồng cây trong chậu. Mỗi HS trồng một cây, trồng cây phải ngay giữa chậu và đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả.
-Trong quá trình HS thực hành. GV quan sát uốn nắn chỉ dẫn HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật.
*Hoạt động 4: đánh giá két quả học tập
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm, tổ.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá như sau:
+Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu.
+Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu.
+Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt.
+Đảm bảo thời gian quy định.
-GV tiến hành nhận xét đánh giá kết quả của HS
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu.
-Xem trước bài “Chăm sóc rau, hoa”.
-Cả lớp theo dõi và lắng nghe GV nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-Cá nhân nêu nội dung đã học ở tiết trước.
-Cả lớp tiến hành thực hành trồng cây.
-HS trưng bày sản phẩm của mình lên trước lớp.
-Cả lớp lắng nghe, sau đó đánh giá sản phẩm của bạn theo tiêu chuẩn vừa nêu.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe.
Thứ sáu, ngày  tháng .. năm 200.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
	1.Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối. 
	2.Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm bài tập 2.
	-Giấy ghi lời giải BT1,2. (phần nhận xét).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Cho HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Phần nhận xét
-Bài tập 1:
+Cho 1 HS đọc nội dung của bài.
+Cho cả lớp đọc thầm bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
+Cho cá nhân nêu kết quả. GV dán tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+Đoạn 1: 3 dòng(Giới thiêu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.)
+Đoạn 3: còn lại(Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.)
-Bài tập 2: (tiến hành tương tự như bài tập 1)
+Đoạn 1: 3 dòng đầu(Giới thiệu bao quát về cây mai : chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh.)
+Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Đi sâu tả cánh hoa, trái cây)
+Đoạn 3: còn lại(Nêu cảm nghĩe của người miêu tả.
-Bài tập 3: 
+GV nêu yêu cầu đề bài. Cho HS trao đổi rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối.
+Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần : mở bài – thân bài – kết luận.
+Phần mở bài : tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
+Phần thân bài có thể tả từng bọ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triẻn của cây.
+Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
*Phần ghi nhớ
-Cho 4 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Phần luyện tập
-Bài tập 1:
+Cho HS đọc nội dung bài và xác định trình tự miêu tả trong bài.
+GV nhận xét và kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc màu hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
-Bài tập 2:
+Cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
+GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả và cho mỗi em chọn cho mình một cây thích hợp để lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã nêu.
+Cho HS tiếp nối nhau đọc kết quả của mình. GV nêu nhận xét.
+GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất, dán lên bảng để làm mẫu.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Làm hoàn chỉnh dàn ý tả một cây ăn quả, viết lại vào vở.
-Quan sát trước một cái cây em thích để tiết sau học luyện tập quan sát cây cối.
-Cả lớp lắng nghe và nhận xét
-HS đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe và tìm nội dung bài.
+Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
-Cả lắp lắng nghe.
-HS thực hành như bài tập 1
-Cả lớp lắng nghe và trao đổi nêu kết quả trước lớp.
-Cá nhân đọc, cả lớp lắng nghe.
+Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo HS tìm kết quả và nêu trước lớp, nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
+Cả lớp đọc thầm và chọn mọt cây, suy nghĩ cách làm.
+Cả lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.
+Cả lớp đọc dàn bài mẫu.
-Cả lớp lắng nghe.
Lịch sử
Bài 17. NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU
	Học xong bài này :
	-Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
	-Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
	-Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê (để gắn lên bảng).
	-Một số điểm của Bộ luật Hồng Đức.
	-Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-HS thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
-Nêu ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
GV giới thiệu một số nét về nhà hậu Lê: Tháng 4 -1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Việt, Nhà hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước Đại Việt ở thởi Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông. (1460 – 1497).
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
-GV cho HS thảo luận theo câu hỏi sau: Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học SGK , em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người quy quyền tối cao.
-GV nhận xét và kết luận như sau: tính tập quyền rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-GV giới thiệu vai trò của bộ Luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước.
-GV thông báo về một số điểm về nội dung của Bộ Luật Hồng Đức (như SGK). 
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
+Luật Hồng Đức bảo về quyền lợi của ai ? (Vua nhà giàu, làng xã, phụ nữ).
+Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-Rút ra ghi nhớ như SGK.
4.Củng cố – dặn dò
-HS đọc ghi nhớ bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Trường học thời Lê”.
1HS thuật lại.Cả lớp lắng nghe.
HS nêu lớp lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm 4 bạn. Nêu kết quả , lớp nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe và theo dõi SGK
+HS trả lời , lớp nhận xét
-3-4 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp lắng nghe
Toán
105. LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
	Giúp học sinh :
	-Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
	-Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.
3.Bài mới 
a/Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Bài tập 1:
Cho HS tự làm vào vở . GV sửa bài lên bảng:
và quy đồng mẫu số thành:
= ; =
-Tiến hành tương tự với các bài còn lại.
*Bài tập 2: tiến hành tương tự như bài tập 1.
*Bài tập 3:
-GV hướng dẫn HS làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số theo mẫu như sau: “ muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia”. GV chỉ yêu cầu HS làm bài theo mẫu và làm đúng.
*Bài tập 3 và 4 tiến hành tương tự như trên.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “Luyện tập chung”.
-HS nêu , lớp nhận xét.
-HS đọc lại đề bài
-Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả. Lớp nhận xét.
-HS làm vào vở học .
-HS làm vào vở học.
-Cả lớp lắng nghe và thực hiện vào vở nháp.
-Cả lớp thực hành.
-Cả lớp lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT21.doc