Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009

A.Kiểm tra bài cũ:

- HS thực hiện: BT1, 2 tiết 100.

B. Bài mới:

 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:

 2-Bài mới: Xây dựng khái niệm:

- Yêu cầu HS thực hiện và rút ra nhận xét về cách rút gọn phân số về phân số tối giản.

+ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé hơn mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.

- Tương tự cho HS thực hiện: không thể rút rọn được nữa nên gọi là phân số tối giản.

- Cho HS nêu các bước rút gọn . Kết luận và nêu quy tắc SGK.

Luyện tập :

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .

- Chữa bài và nhận xét.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách thực hiện.

- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa.

- Nhận xét, bổ sung.

 

doc 22 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009
Toán
Rút gọn phân số
I- Mục tiêu:
Giúp HS bước đầu biết rút gọn phân số về phân số tối giản.
Biết cách rút gọn phân số.
BDHS yêu thích học toán.
 II-Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
HS : SGK+ Giấy vở ô li.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện: BT1, 2 tiết 100.
B. Bài mới:
 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 2-Bài mới: Xây dựng khái niệm:
- Yêu cầu HS thực hiện và rút ra nhận xét về cách rút gọn phân số về phân số tối giản.
+ Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé hơn mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Tương tự cho HS thực hiện: không thể rút rọn được nữa nên gọi là phân số tối giản.
- Cho HS nêu các bước rút gọn . Kết luận và nêu quy tắc SGK.
Luyện tập :
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa. 
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: 
- Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng:
- Yêu cầu HS vẽ hình ra vở.
- Trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc cách rút gọn phân số.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
 == 
- Lớp nhận xét: Phân số được rút gọn thành phân số .
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS thảo luận và nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
== ====
hoặc ta có thể thực hiện như sau:
== ==
- HS nêu khái niệm.
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài:, súng ba-dô-ca. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, Cục quân giới, cống hiến....
Nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: tranh SGK + bảng phụ.
 - HS : Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn: Tại sao trống đồng là niềm tự hào đáng quý của nhân dân Việt Nam ta?
 B-Bài mới:
 1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc:
-Gọi HS đọc to toàn bài.
-Hướng dẫn chia đoạn: 4đoạn.
-Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn: 2-3 lượt.
-Luyện các từ khóvà giải nghĩa từ: Cho HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi:
+Nêu tiểu sử của bác Trần Đại Nghĩa.
Cho HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì?
+Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn cho đất nước?
+Nêu những đóng góp của GS Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc.
+ Nhà nước đãđánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu ông có những cống hiến như vậy.
+ ND của câu chuyện này là gì?
Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
- GV tóm lại. 
c- Đọc diễn cảm: 
Gọi 4HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài
Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
Các nhóm thi đọc.
3. Củng cố- Dặn dò: 
1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. 
Đọc trước và tập trả lời các câu hỏi bài: Bè xuôi sông La.
2 đến 3 HS đọc.
Nhận xét.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
- HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
 - 4 HS đọc. 
- HS nắm được tiểu sử của bác Trần Đại Nghĩa: Tên thật là Phạm Quang Lễ; quê Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả 3 nghành: Kĩ sư cầu cống- điện- hàng không. Ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. Ngay từ khi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
 - 4HS đọc - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
 - 4 HS đọc nối tiếp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc .
Hát nhạc
( Đ/c Xuân dạy )
------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất nước
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
- Hoàn cảnh ra đời Nhà Hậu Lê.
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức Được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
 - Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
 - HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra:
 Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân Lam Sơn ?
B. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Làm việc cả lớp
 - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê (SGK trang 40)
2. HĐ2: Làm việc cả lớp
 - GV tổ chức cho HS thảo luận:
 - Em hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao
 - GV nhận xét và thống nhất ý kiến: Tính tập trung quyền hành ở vua rất cao. Vua là con trời có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
 - GV giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức và nhấn mạnh đây là công cụ để quản lý đất nước
 - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
 - Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- GV nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò :
Nhận xét giờ học.
 - Vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm nêu.
 Vua có uy quyền tuyệt đối: Mọi người phải cung kính, quỳ lạy,...
 - HS lắng nghe
 - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
 - Luật Hồng Đức bảo vệ chủ quyền của dân tộc và trật tự xã hội
- 1 HS đọc ND ghi nhớ ở SGK
Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố hình thành kĩ năng rút gọn phân số về phân số tối giản.
Củng cố về nhận biết về hai phân số bằng nhau.
GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS : Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện: BT1, 2 tiết 101 và nêu quy tắc rút gọn phân số.
B. Bài mới:
 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 2-Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa. 
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3: HS đọc bài.
- Cho HS thực hiện giải bài ra vở và chữa bài trên bảng:
- Yêu cầu HS vẽ hình ra vở.
- Trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc cách rút gọn phân số.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
 == 
- Lớp nhận xét: Phân số được rút gọn thành phân số .
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS thảo luận và nêu ý kiến của mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
== ====
hoặc ta có thể thực hiện như sau:
== ==
- HS nêu khái niệm.
Kỹ thuật
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I. Mục tiêu:
HS biết ĐK ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
Biết sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản.
- Có ý thức chăm rau và hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dụng dạy học: 
- GV: Tranh ảnh chụp phục vụ cho bài học 
- HS : đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đánh giá, nhận xét.
B. Bài mới:
1-Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2- Giảng bài:
Hoạt động1: HD HS tìm hiểu ĐK ngoại cảnh có ảnh hưởng đễn sự sinh trưởng và phát triển của cây.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK..
- GV đặt câu hỏi – HS trả lời:
Kết luận: Các ĐK ngoại cảnh gồm nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng, đất, không khí...
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các ĐK ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của rau và hoa.
- GV cho HS đọc SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
- GV nêu HD các thao tác. HS theo dõi.
- Tổ chức lớp nhận xét bổ sung:
3- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. 
- GV củng cố toàn bộ ND của bài.
- HS để toàn bộ đồ dùng học tập lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS đọc và trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét và kết luận. 
- HS trả lời câu hỏi.
- HS quan sát.
- HS nêu đặc điểm của từng ĐK :
+ Nhiệt độ.
+ Nước
+ ánh sáng.
+ Chất dinh dưỡng
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài giờ sau: Dụng cụ làm vường. 
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 I. Mục tiêu :
 - HS kể được câu chuyện các em đã được chứng kiến hoặc tham gia có nhân vật, sự việc, cốt truyện. Đó là câu chuyện kề về một người có khả năng về một lĩnh vực nào đó hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
- Bồi dưỡng ý thức rèn luyện khả năng của con người.
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần gợi ý.
 - HS : Đồ dùng học tập.
 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ : Kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu, ghi tên bài 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
Đề bài: Kể một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. 
 - GV yêu cầu HS phân tích đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề.
- GV giúp HS định hướng câu chuyện định kể theo đúng nội dung của đề.
- GV hướng dẫn HS ghi lại vắn tắt vào nháp.
Phương án 1
1. Em kể chuyện gì?
 2. Tìm người có khả năng hay có sức khoẻ ở đâu?
b) HS thực hành kể chuyện
* GV lưu ý HS :
- Cần nhớ lại câu chuyện mà em tận mắt 
chứng kiến để kể chuyện chân thực, không bịa đặt.
+ Kết thúc câu chuyện ( cảm nghĩ của em)
* HS kể chuyện
+ Chuyện kể có đúng đề tài không?
+ Diễn biến câu chuyện có hợp lí không?
+ Lời nói, cử chỉ, giọng kể của người kể có hấp dẫn với người nghe không? 
C. Củng cố- dặn dò : GV nhận xét tiết học
- 2,3 HS lên bảng kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn đề tài câu chuyện cho mình, đặt tên cho câu chuyện đó. 
- HS phát biểu về đề tài mỗi em chọn kể. 
- 1 HS giỏi kể mẫu
- HS kể chuy ... ũ:
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Nhận xét:
a. Nhận xét chung: 
GV Nhận xét chung: ưu điểm và nhược điểm.
GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu; lời kể hấp dẫn sinh động; có sự liên kết giữa các phần ...
b. HD HS chữa bài:
GV giúp HS nhận ra lỗi và tự sửa lỗi.
Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
GV chọn và đọc vài đoạn văn hay, bài làm tốt của HS.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Một HS đọc đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- HS đọc thầm bài của mình và lời phê của giáo viên.
- Trong nhóm kiểm tra và sửa lỗi cho bạn.
- Trao đổi và tìm cái hay , cái tốt của đoạn.
- HS chọn viết lại đoạn viết chưa tốt trong bài viết của mình.
- HS chọn đoạn viết lại. So sánh 2 đoạn văn mới và cũ.
Mĩ thuật
( Đ/c Hoa dạy )
-------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai.
Nêu VD hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
Nêu được VD âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng.
II-Đồ dùng dạy học: 
GV ; HS : ống bơ, thước, vài hòn sỏi.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tạo ra âm thanh. Cho VD.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh.
- Yêu cầu HS làm TN trang 84 SGK.
- Cho HS thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung và giải thích nguyên nhân âm thanh truyền từ trống đến tai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng và chất rắn.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trang 85 và nhận xét: 
+ Âm thanh có truyền qua nước , qua thành chậu. Vậy âm thanh có thể truyền qua chất lỏng và chất rắn. 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu Tìm hiểu âm thanh có thể yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến gần âm hơn.
- Cho HS thảo luận và nêu nhận xét của mình về càng xa nguồn âm thì âm thanh càng yếu đi.
Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
Mục tiêu: Củng cố âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung của bài.
- Về nhà học thuộc bài.
- 1HS trả lời - Lớp nhận xét.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- Lần lượt HS nêu các ý kiến của mình sau khi thực hành thí nghiệm.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nêu kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí ở đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó, và lan ra. Khi truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động.
- HS nhận biết yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS thực hành làm thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm đôi và nêu ý kiến của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc mục BCB ở SGK
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
Tiếng Anh
( Đ/c Hương dạy )
----------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố quy đồng mẫu số hai phân số.
Biết cách quy đồng hai phân số thành thạo.
GDHS yêu thích học toán.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
HS: SGK+ Giấy vở ô li
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hiện: BT1, 2 tiết 104.
B- Bài mới:
 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
 2-Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Chữa bài và nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa. 
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Gọi HS nêu cách thực hiện.
- Gọi HS thực hiện bài trong vở và chữa. 
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc cách quy đồng phân số.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2 HS làm bảng, dưới lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
 == ; == 
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- Nhận xét, bổ sung.
và ; 
giữ nguyên; == 
- HS thực hiện theo yêu cầu của đầu bài.
- HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
a- và ; 
 giữ nguyên; == =
Mẫu: Quy đồng mẫu số các phân số: 
; và 
== ;== 
== 
- HS nêu khái niệm.
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I-Mục tiêu:
 - HS nắm cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả cây cối.
 - Biết lập dàn ý của bài văn miêu tả cây cối theo 2 cách: Tả lần lượt từng bộ phận của cây hoặc tả lần lượt từng thời kì phát triển.
 - GDHS ý thức bảo vệ, chăm sóc cây cối.
II-Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : Đồ dùng học tập.
III-Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- HD luyện tập:
- Gọi HS đọc BT 1.
- HD HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Xác định các đoạn và ND từng đoạn.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp- Tả hao và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3: Còn lại - Tả hoa và lá ngô 
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và xác định đoạn, ND từng đoạn trong bài văn Mai tứ quý.
- Cho HS so sánh 2 bài: 
- Cho HS trao đổi và rút ra kết luận về cấu tạo một bài văn miêu tả cây cối.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*Luyện tập:
Bài 1: Cho HS đọc bài Cây gạo và xác định trình tự miêu tảtrong bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 2.
- Phân tích HD HS hiểu yêu cầu của đề.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Dặn về nhà viết bài.
- HS nêu- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài: Bãi ngô.
- 2HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến của mình.
Nhận xét, bổ sung.
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu khái quát cây mai tứ quý( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Đi sâu tả nhánh hoa, trái cây.
+Đoạn 3: Còn lại. Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
-HS thực hiện và rút ra kết luận chung: Tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hao còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo , những mảnh vỏ tách ra để lộ ra những múi bông khiến cây gạo treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
-HS thực hiện lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I-Mục tiêu:
Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
Xác định được bộ phận VN trong cầu kể Ai thế nào? biết đặt câu đúng mẫu.
II-Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ. Một số bảng nhóm và bút dạ.
 - HS : đồ dùng học tập.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Tìm hiểu VD:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.
Các câu kể Ai thế nào? đó là: Câu 1, 2, 4, 6, 7.
Bài 2:
Cho HS xác định CN và VN trong các câu đó.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
- Cảnh vật , trạng thái và đặc điểm của con người. Thường là do tính từ, cụm tính từ , động từ, cụm động từ tạo thành.
- VN trong các câu kể đó biểu thị ND gì ? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành ? 
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Luyện tập:
- Gọi HS đọc đoạn văn và xác định câu kể Ai thế nào trong đoạn văn đó.
- Cho HS xác định VN và từ ngữ tạo thành VN đó.
Gọi HS đọc BT 2.
Yêu cầu HS làm BT vào vở.
Nối tiếp nhau trình bài của mình.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 2,3 vào vở.
- HS trả lời - lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. 
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời các câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Chữa bài : Các câu 1, 2, 3, 4, 5 đều là câu kể Ai thế nào?
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Đạo đức
Lịch sự với mọi người
I. Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người và vì sao phải lịch sự. 
Biết bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người.
Giáo dục ý thức và thái độ thường xuyên lịch sự với mọi người..
II. Tài liệu và phương tiện:
GV: Tranh minh hoạ ở SGK.
HS : SGK đạo đức.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn người lao động? 
- GV đánh giá.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Bài giảng:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV gọi HS đọc truyện.
- Các nhóm đôi thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên?
+ Nếu em là bạn Hà, em sẽ khuyện bạn điều gì?
- GV kết luận: Lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu BT 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến của mình.
Kết luận: Các hành vi b, d là đúng.
 Các hành vi a, c, đ là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT 2 SGK. HD HS thảo luận ND trình bày: Các hành vi lịch sự.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị tư liệu về ND bài học.
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS dự đoán cách ND câu hỏi.
- HS trả lời – HS khác nhận xét.
+ trang là người lịch sự, biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng. Hà cần biết tôn trọng người khác.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tự kể các hành vi lịch sự.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
Sinh hoạt
Sinh hoạt Lớp
I. Mục tiêu :
- Kiểm điểm, nhận xét và đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 21.
- Đề ra phương hướng, mục tiêu phấn đấu cho hoạt động tuần 22.
II. Tiến hành :
1. Kiểm điểm : 
	- Cán sự lớp thông báo kết quả theo dõi các hoạt động trong tuần.
	- HS lớp bổ sung ý kiến.
	- GV đánh giá nhận xét chung. 
	- Đánh giá kết quả thi đua của lớp, tổ và cá nhân trong tuần.
 và việc thực hiện nghỉ tết Nguyên Đán.
2. Phương hướng tuần 22 :
	- Thực hiện tốt các quy định về nề nếp, đạo đức HS.
	- Tích cực ôn luyện bài cũ.
	- Thực hiện trực nhật vệ sinh đúng thời gian, yêu cầu.
 - Các câu lạc bộ tích cực tập luyện.
 - Tăng cường bồi dưỡng đội tuyển HSG.
 - Tranh thủ ôn bài chuẩn bị thi ĐK lần III.
3. Sinh hoạt văn nghệ và đọc báo Đội.
___________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docG.an4Tuan 21.doc