Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 29 năm 2012

Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 29 năm 2012

Môn: TOÁN

Tiết 141 Bài: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

Ở tiết học này, HS:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 3, Bài 4.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng nhóm.

 

doc 42 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 4 - Tuần thứ 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 02 tháng 4 năm 2012
Môn: TOÁN 
Tiết 141 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 3, Bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 
HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên bảng con.
- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số. 
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: 
- Treo bảng phụ có ghi nội dung BT. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tính nháp, sau đó điền kết quả vào SGK
- Gọi HS nêu kết quả và cách làm 
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu các bước giải.
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán trong nhóm đôi 
(phát phiếu cho 2 nhóm) 
- Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS nêu các bước giải
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở 
- Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm sao? 
- Về nhà có thể làm thêm bài 5. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS thực hiện.
- Kết quả. a.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- HS tự làm bài.
- Lần lượt nêu kết quả và cách làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu các bước giải.
+ Xác định tỉ số. 
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm các số. 
- Giải bài toán trong nhóm đôi 
 Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai 
Giải.
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là: 
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là: 
 1080 - 135 = 945
 Đáp số: số thứ nhất: 135;
 số thứ hai: 945
- Lắng nghe và sửa sai.
- 1 HS đọc đề bài. 
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
 Đáp số: chiều rộng 50 m; 
 chiều dài: 75 m
- Đổi vở cho nhau để kiểm tra. 
- 1 HS trả lời. 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 57 	Bài: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài).
- KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD luyện đọc
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
- Gợi ý chia đoạn.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1.
- Nhắc nhở HS chú ý câu dài: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. 
- HDHS đọc đúng: sà xuống, trắng xóa, trắng tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. 
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2.
- Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên,
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
- 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1.
- Các em hãy đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? 
- Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. 
- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu của thiên nhiên”?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 
HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL
- GV đọc mẫu cả bài.
- Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm những từ cần nhấn giọng trong bài, tìm cách đọc cả bài.
- Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa.
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu 1 đoạn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
- Yêu cầu HS nhẩm HTL hai đoạn văn cuối bài. 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn nói lên điều gì? 
- Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình. 
- Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt.
+ Đoạn 3: Phần còn lại. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Luyện đọc cá nhân. 
- Lắng nghe và luyện đọc cá nhân.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Lắng nghe, đọc chú giải SGK. 
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, em khác đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. 
- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
- Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. 
+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời
+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
+ Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
+ Nắng phố huyện vàng hoe.
+ Sương núi tím nhạt.
+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- Những từ ngữ cần nhận giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên...
- Toàn bài đọc với giọng: Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa
- Lắng nghe, ghi nhớ 
+ Lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
+ Nhận xét, bình chọn. 
- Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài. 
- Vài em thi đọc thuộc lòng. 
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. 
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng gnhe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 29 	Bài: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh)
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
- KNS: Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật; Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/40. 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay, các em sẽ chơi trò chơi tìm hiểu về một số biển báo giao thông và làm BT3 SGK 
HĐ 2. Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. 
- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho HS đi qua; biển báo có đường sắt; biển báo cấm đỗ xe; biển báo cấm dùng còi trong thành phố. 
- Thầy sẽ lần lượt giơ biển báo, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển báo, mỗi nhận xét đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng. 
- Lần lượt giơ biển.
+ Biển báo đường một chiều.
+ Biển báo có HS đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe.
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố.
- Cùng HS nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông. 
HĐ 3. Thực hành BT3 SGK/42
- Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết 1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2...
- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả. 
Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác ... tổng số phần bằng nhau
. Tìm các số 
* Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
. Vẽ sơ đồ
. Tìm hiệu số phần bằng nhau
. Tìm các số 
- Lắng nghe và bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và nêu yêu cầu: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ, sau đó điền kết quả vào ô trống.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ 
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số.
Giải:
 Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
 Đáp số: số thứ nhất: 820;
 số thứ hai: 82
- 1 HS đọc đề bài toán.
- Tự làm bài: Giải:
Số túi cả hai loại gạo là:
10 + 12 = 22 (túi)
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là:
220 : 22 = 10 (kg)
Số ki-lô-gam gạo nếp là:
10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻ là:
220 - 100 = 120 (kg)
 Đáp số: gạo nếp: 100 kg;
 gạo tẻ: 120 kg
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
- 1 HS đọc đề bài toán.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường 
 - Làm bài trong nhóm đôi.
Giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài:
840 - 315 = 525 (m)
 Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
 Đoạn đường sau: 525m
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 29 	 Bài: LẮP XE NÔI 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
- KNS: Tự phục vụ; quản lý thời gian; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu các bước lắp cái đu.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD HS quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn
- HD HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời: Để lắp được xe nôi cần có bao nhiêu bộ phận? 
- Hãy nêu tác dụng của xe nôi? 
HĐ 3. HD thao tác kĩ thuật
a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK
- GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK 
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại 
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu qui trình lắp xe nôi 
b. Lắp từng bộ phận:
* Lắp tay kéo (hình 2). 
- Các em quan sát hình 2 SGK/86 và trả lời: Để lắp được tay kéo, em cần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? 
- Tiến hành lắp tay kéo như SGK: các em chú ý lắp các thanh thẳng của tay kéo phải đúng vị trí trong ngoài của các thanh.
* Lắp giá đỡ trục bánh xe (hình 3).
- Yêu cầuHS quan sát hình 3 và nêu các chi tiết cần có để lắp giá đỡ trục bánh xe
- Gọi HS lên bàn GV lắp.
- Quan sát hình 1, các em cho biết phải lắp giá đỡ trục bánh xe? 
* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (hình 4). 
- Yêu cầu HS quan sát hình 4, gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp thanh giá đỡ trục bánh xe. 
- Gọi HS lên bàn GV lắp. 
- Hỏi HS lắp: 2 thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn tính từ phải sang trái? 
* Lắp thành xe với mui xe (hình 5).
- Thực hiện lắp như SGK: các em chú ý khi lắp thành xe với mui xe, cần chú ý đến vị trí tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U. 
* Lắp trục bánh xe (Hình 6).
- Các em quan sát hình 6 và nêu thứ tự lắp từng chi tiết .
- Gọi HS lên lắp trục bánh xe. 
c. Lắp ráp xe nôi (hình 1).
- Yêu cầuHS đọc SGK/87 nêu qui trình lắp xe nôi. 
- GV thực hiện lắp theo qui trình trên (trong khi lắp gọi HS nêu bước tiếp theo và gọi HS lên lắp) 
- Kiểm tra sự chuyển động của xe
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/87.
- Về nhà thực hành lắp xe nôi (nếu có bộ lắp ráp). Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát.
- Quan sát, trả lời: Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe 
- Để cho các em bé nằm hoặc ngồi trong xe nôi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi 
- Cùng GV chọn các chi tiết.
+ Lắp từng bộ phận:
. Lắp tay kéo
. Lắp giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thenh đỡ giá đỡ trục bánh xe
. Lắp thành xe và mui xe
. Lắp trục bánh xe
+ Lắp ráp xe nôi 
- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Theo dõi, quan sát, lắng nghe. 
- Cần 2 thanh thẳng 9 lỗ 
- 1 HS lắp, cả lớp quan sát, nhận xét 
- 2 giá đỡ. 
- 1 tấm lớn, 2 thanh chữ U dài.
- 1 HS lên lắp, cả lớp quan sát.
- 1 thanh lắp vào hàng lỗ thứ ba, thanh thứ lắp vào hàng lỗ thứ hai. 
- Quan sát, lắng nghe. 
- Lấy 1 vòng hãm lắp vào trục dài, sau đó ráp bánh xe vào, tiếp theo lắp tiếp vòng hãm thứ hai
- 2 HS lên lắp, cả lớp theo dõi 
+ Lắp thành xe và mui xe vào sàn xe.
+ Lắp tay kéo vào sàn xe.
+ Lắp 2 trục bánh xe vào giá đỡ trục bánh xe, sau đó lắp 2 bánh xe và các vòng hãm còn lại vào trục xe.
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe vào thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe.
+ Kiểm tra sự dao động của xe. 
- Quan sát, theo dõi.
- Nhóm kiểm tra.
- Vài HS đọc.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 29 	Bài: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Hoạt động du lịch của đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. 
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: Trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển.
+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 
- Đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
1. Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung?
2. Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Hoạt động du lịch
- Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK/141 và đọc nội dung hình. 
- Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp của bãi biển Nha Trang để làm gì? 
- Gọi HS đọc mục 3 SGK/141
- Dựa vào mục 3 và liên hệ thực tế hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết. 
- Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? 
- Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân? 
Kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi,...) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, tăng thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 
HĐ 3. Phát triển công nghiệp 
- Yêu cầu HS quan sát hình 10 và đọc nội dung hình
- Liên hệ bài trước, các em hãy giải thích lí do vì sao ở ĐBDHMT có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? 
- Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. 
- Các em cho biết đường, bánh kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? 
- Các em hãy quan sát hình 11 SGK/142 thảo luận nhóm đôi cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía. 
- Yêu cầu
HS quan sát hình 12 và đọc nội dung hình 
* Hoạt động 5: Lễ hội
- Gọi HS đọc mục 5 SGK/144.
- Yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK và mô tả khu Tháp Bà
- Trong lễ hội Tháp Bà có những hoạt động nào? 
- Người dân tập trung lại khu Thác Bà để làm gì? 
Kết luận: Người dân ở ĐBDH MT cũng có rất nhiều lễ hội truyền thống góp phần thu hút khch du lịch.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: thi điền đúng, nhanh
- Treo 3 phiếu lên bảng, yêu cầu 3 dãy cử 3 bạn lên thi điền kết quả vào sau mũi tên. 
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. 
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng trả lời:
1. Vì ở ĐBDH miền Trung có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc
2. Vì ở ĐBDH miền Trung có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, có đất pha cát, nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho việc trồng lúa, làm muối và trồng mía, lạc. 
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, đọc nội dung hình 9.
- Để làm các hoạt động dịch vụ du lịch, địa điểm vui chơi, khách sạn...
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Lăng Cô (Thừa Thiên-Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận)
- Vì nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, nhiều địa điểm vui chơi thích hợp cho việc tham quan, nghỉ mát. 
- Người dân có việc làm ổn định, tăng thu nhập làm giàu cho gia đình. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Xưởng sửa chữa tàu.
- Vì do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách đến ĐBDHMT nên cần có nhiều xưởng để sửa chữa tàu thuyền. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cây mía.
- Thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày
. Thu hoạch mía
. Vận chuyển mía
. Sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước) 
. Sản xuất đường kết tinh (quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng) 
. Đóng gói sản phẩm. 
- Đê chắn sóng ở khu cảng Dung Quất.
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp, có đỉnh nhọn, được xây từ rất lâu rồi và vẫn còn tồn tại tới ngày nay. 
- Văn nghệ, thi múa hát, thể thao: bơi thuyền, đua thuyền. 
- Để ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Cử 3 bạn lên thực hiện:
+ Bãi biển, cảnh đẹp Địa điểm du lịch, nghỉ mát.
+ Đất cát pha, khí hậu nóng sản xuất đường
+ Biển, đầm phá, sông có nhiều cá tôm tàu đánh bắt thuỷ sản, xưởng sửa chữa tàu. 
- Vài HS đọc to trước lớp. 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4tuan29KNS.doc