I. Mục tiêu:
Học sinh :
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người .
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người .
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh .
II. Tài liệu, phương tiện:
- Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (2)
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
- Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn người lao động.
- GV nhận xét, cho điểm .
3.Bài mới: (25)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B.Nội dung:
a) Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may.
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong sgk.
- Kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.Biết cư xử lịch sự để mọi người quý trọng
b.Bài tập 1.(Thảo luận nhóm đôi )
Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao?
- GV nhận xét.
c.Bài tập 2.(Làm việc cá nhân )
- GV nêu yêu cầu
- GV đọc các ý kiến
d. Bài tập 3:(Thảo luận nhóm 3-4 em)
Tìm ra một số biểu hiện của lịch sự khi ăn uống , nói năng ,chào hỏi,.
- GV chia nhóm .
- GV nhận xét.
* Kết luận chung sgk.
4. Củng cố- dặn dò:(3)
- Nhận xét tiết học. - HS hát
- HS nêu.
- HS nghe –ghi đầu bài .
- HS nghe kể chuyện.
- HS đọc lại câu chuyện.
- HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi sgk.
- HS trình bày kết quả thảo luận .
- HS đọc câu hỏi .
- HS nêu các hành vi việc làm đã cho.
- HS thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai.
+ Việc làm đúng: b, d.
+ Việc làm sai : a , c , đ.
- HS giơ thẻ màu đỏ (đồng ý ):c , d.
-HS giơ thẻ màu xanh ( không đồng ý):
a ,b,đ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm .
- Một vài nhóm lấy ví dụ một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng ,chào hỏi ,.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
Tuần 21 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2: Đạo đức Bài 10 : Lịch sự với mọi người (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học sinh : - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người . - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người . - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh . II. Tài liệu, phương tiện: - Sgk, thẻ màu, đồ dùng phục vụ đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ :(5) - Nêu những việc làm thể hiện lòng kính trọng, biết ơn người lao động. - GV nhận xét, cho điểm . 3.Bài mới : (25) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B.Nội dung : a) Kể chuyện: Chuyện ở tiệm may. - GV kể chuyện. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong sgk. - Kết luận: Trang là người lịch sự, Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.Biết cư xử lịch sự để mọi người quý trọng b.Bài tập 1.(Thảo luận nhóm đôi ) Những hành vi, việc làm nào là đúng? Vì sao? - GV nhận xét. c.Bài tập 2.(Làm việc cá nhân ) - GV nêu yêu cầu - GV đọc các ý kiến d. Bài tập 3:(Thảo luận nhóm 3-4 em) Tìm ra một số biểu hiện của lịch sự khi ăn uống , nói năng ,chào hỏi,... - GV chia nhóm . - GV nhận xét. * Kết luận chung sgk. 4. Củng cố- dặn dò:(3) - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS nêu. - HS nghe –ghi đầu bài . - HS nghe kể chuyện. - HS đọc lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi sgk. - HS trình bày kết quả thảo luận . - HS đọc câu hỏi . - HS nêu các hành vi việc làm đã cho. - HS thảo luận nhóm đôi, xác định việc làm đúng, việc làm sai. + Việc làm đúng: b, d. + Việc làm sai : a , c , đ. - HS giơ thẻ màu đỏ (đồng ý ):c , d. -HS giơ thẻ màu xanh ( không đồng ý): a ,b,đ. - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm . - Một vài nhóm lấy ví dụ một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng ,chào hỏi ,... - HS nêu ghi nhớ sgk. Tiết 3: Toán Rút gọn phân số I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản ) *HS yếu làm được bài tập 1(a) . II.Đồ dùng dạy –học :SGK ,Phiếu bài tập 3 . II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức :(2) 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài 3 - Nhận xét- chữa bài 3. Bài mới :(33) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B.Nội dung : a )Thế nào là rút gọn phân số? - Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó. - Em thấy số 10 và 15 đều chia hết cho số mấy? - Vậy ta sẽ chia cả TS và MS cho 5 == ; = - Em có nhận xét gì về 2 phân số ? b). Cách rút gọn phân số: và hướng dẫn tương tự. - Phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản. => Gọi HS đọc ghi nhớ - SGK - Trang 113 c) Thực hành: Bài 1: Rút gọn các phân số.(HS làm bài cá nhân) - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV kèm HS yếu - GV nhận xét - chữa bài Bài 2: Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản? -Hướng dẫn HS làm bài. - GV HDHS yếu - Chữa bài, nhận xét sửa sai Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:(HS làm bài theo nhóm 3-4 em) -HD,tổ chức cho HS làm bài. - GV HD HS yếu - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò :(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS hát - 2 HS lên bảng- lớp làm nháp - HS lắng nghe - HS tìm phân số: - 10 và 15 đều chia hết cho 5 - Hai phân số và bằng nhau vì phân số đã được rút gọn thành phân số - HS lắng nghe - 4 HS đọc - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài tập. a, = = ; = = ... b, = = ; = = . ... - HS yếu: Rút gọn 2 phân số đầu. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, Phân số tối giản: ; ; . b, Phân số còn rút gọn được: =; =. - HS yếu làm bài 1- phần a –phân số thứ ba và thứ tư ) - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS HĐ nhóm làm bài. - HS yếu: làm bài 1 –phần a – phân số thứ năm và thứ sáu ) - HS nhóm khác nhận xét Tiết 4: Kỹ thuật Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. Mục tiêu - HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau ,hoa . -Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau hoa . II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:(2) 2. Kiểm tra bài cũ: (3) - Nêu tên vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa? - Nhận xét. 3. Bài mới: (25) a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b.Các điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.(Hoạt động cả lớp) - GV treo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh. - GV kết luận: các điều kiện ngoại cảnh của cây rau hoa là: nhiệt độ, ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng, đất, không khí. c. ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của rau, hoa.(HS HĐ nhóm ) - GV gợi ý để HS tìm hiểu: + Yêu cầu của cây đối với từng điều kiện. + Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp các điều kiện ngoại cảnh không phù hợp. *Ghi nhớ: sgk. 4. Củng cố dặn dò: (5) - Nhận xét tiết học - HS hát - HS nêu . - HS lắng nghe –Ghi đầu bài . - HS quan sát tranh, nhận ra các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến cây rau, hoa. -HS HĐ nhóm : Tìm hiểu sự ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa: + Nhiệt độ + Nước + ánh sáng + Chất dinh dưỡng + Không khí + Cây héo ,lá vàng , gầy ,... - HS đọc ghi nhớ sgk. Tiết 5: Tập đọc Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. I. Mục tiêu: -HS toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . -Hiểu nội dung : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *HS yếu đọc đoạn 1 : ô Trần Đại Nghĩa ...vũ khí ằ * GDKNS : + Kĩ năng tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân. + Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức :(2) 2. Kiểm tra bài cũ : (5) - Gọi HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn. - Gv nhận xét, đánh giá 3. Bài mới :(28) a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -GV giới thiệu ảnh chân dung AHLĐ Trần Đại Nghĩa . - GV yêu cầu HS chia đoạn - Chia đoạn: 4 đoạn. + Đọc đoạn : - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. - GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. + Đọc theo cặp - GVNX, đánh giá hoạt động đọc của HS . + Đọc toàn bài - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? => ý đoạn 1 nói lên điều gì? - Em hiểu: “Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? - Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? => ý đoạn văn nói lên điều gì? - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy? => Nội dung bài nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV HD HS đọc đoạn 1. - Tổ chức cho HS luyện đọc -Tổ chức cho HS thi đọc . - GV nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò:(5) - Nhận xét giờ học - HS hát - 2 HS đọc và nêu nội dung bài. -HS lắng nghe , ghi đầu bài . - 1 , 2 em đọc cả bài . - HS quan sát tranh . - HS chia đoạn. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp ( lần 1 ) -HS đọc tiếp nối ( lần 2 ) - HS đọc theo cặp. (HS yếu đọc đoạn 1 dưới sự kèm cặp của GV ) - 1-2 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm. - HS đọc đoạn 1. -Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. => Tiểu sử của Trần Đại Nghĩa - HS đọc đoạn 2-3. - Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học .... => Trần Đại Nghĩa có rất nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc. - HS đọc đoạn 4. - HS nêu. - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,.... - Nhờ ông có lòng yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì nước. => Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS lắng nghe. -HS đọc. - HS yếu đọc dưới sự hướng dẫn của GV - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Kế hoạch buổi chiều Tiết 1 : Toán Ôn : Rút gọn phân số I.Mục tiêu : -HS làm được bài tập 1 , 3 (SGK-114) II.Đồ dùng dạy –học : SGK , phiếu bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học : Bài 1.(HS làm bài cá nhân ) -HS nêu yêu cầu của BT. -GVHD HS làm bài . -HS làm bài –GVkèm HS yếu . -Chữa bài . Bài 3. (HS làm bài theo nhóm ) -HS nêu yêu cầu của BT. -GVHDHS và chia nhóm . -HSHĐ nhóm –GV giúp đỡ các nhóm . -Chữa bài . *GV nhận xét tiết học . Tiết 2 Luyện chữ Anh hùng lao động trần đại nghĩa I. Mục tiêu: - HS viết chính xác đoạn 1 của bài; chữ viết đúng mẫu cỡ chữ hiện hành. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn bài lên bảng III. Nội dung: - Giáo viên đọc đoạn mẫu - Học sinh đọc - Hướng dẫn học sinh cách viết - HS viết bài vào vở - Chấm – chữa bài. _____________________________________________ Tiết 3 Tập đọc Trống đồng đông sơn I. Mục tiêu: - HS đọc được bài, hiểu nội dung bài. II.Đồ dùng dạy học: sgk III. Các hoạt động dạy học GV đọc mẫu HS đọc bài cá nhân. Trả lời câu hỏi Gọi 1 số em đọc bài NX- cho điểm ____________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - HS rút gọn được phân số . -Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số . * HS yếu làm được bài tập 1 , 2 . II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ :(5) - Y/c 2 HS lên bảng thực hiện rút gọn phân số sau : ; -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới :(28) a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rút gọn phân số. (HS làm bài cá nhân) - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài . - GV kèm HS yếu - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:(HS làm bài cá nhân) Trong các phân số dưới đây , phân số nào bằng Phân số nào bằng ? - GVHD , yêu cầu HS làm bài + Tại sao phân số không bằng phân số GV giúp đỡ HS yếu - ... đồng mẫu số các phân số. - GV hướng dẫn làm bài - Yêu cầu HS làm bài . - GV HD HS yếu làm bài 1-phần a. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: (117)(HS làm bài cá nhân) a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5. b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18. -GV HDHS -GV kèm HS yếu làm bài 2 (a) - Chữa bài, nhận xét. Bài 3:(HĐ nhóm) Quy đồng mẫu số các phân số. - GV hướng dẫn cách quy đồng. - GV yêu cầu HS yếu xem lại các BT đã làm . - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60. - HD làm bài - Chữa bài, nhận xét. Bài 5: Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (5) -Nhận xét giờ học - HS hát - HS nêu yêu cầu. - HS làm vở, 2 HS lên bảng a.và ; ; và ; == ; giữ nguyên và ; == ; b) và ; ;giữ nguyên . và ; ;giữ nguyên . và ; ; - HS yếu thực hiện - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a, và 2 thành và b, 5 và thành và ; và - HS yếu thực hiện - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm a. ; ; b. ; ; - HS yếu thực hiện - HS nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài Các phân số lần lượt bằng và ; ta được phân số và - HS nhận xét, chữa bài - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài vào PBT và trình bày kết quả Tiết 2: Tập làm văn Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (Mở bài , thân bài , kết bài ) của một bài văn miêu tả cây cối.(ND Ghi nhớ ) -Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 –mục III) -Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2) *HS yếu làm được bài tập 1 (mục III). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2. - Lời giải bài tập 1,2- nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ :(5) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới :(28) a. Giới thiệu bài: Ghi bảng đầu bài b. Nhận xét: Bài 1: Bài văn Bãi ngô. - Yêu cầu đọc bài văn. - Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. -GV giúp đỡ HS yếu . => GVNX chữa bài Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (23) - Trình tự miêu tả có gì khác với bài Bãi ngô? - Bài văn Cây mai tứ quý được tả theo từng bộ phận. - Bài văn Bãi ngô được tả theo từng thời kì phát triển của cây. Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? b, Ghi nhớ sgk. c, Luyện tập: Bài 1: (HĐ nhóm) Bài văn Cây gạo. - Đọc bài văn. - Bài văn miêu tả theo trình tự nào? - GV yêu cầu các nhóm làm bài . - GV giúp đỡ HS yếu . - GV nhận xét Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học. - GV treo tranh ảnh về cây ăn quả. - Nhận xét dàn ý của HS. 4. Củng cố, dặn dò:(5) - Cấu tạo của bài văn miêu tả. - HS hát - HS lắng nghe ,ghi đầu bài . - HS đọc bài văn Bãi ngô. -HS yếu thực hiện ) Bài văn có 3 đoạn: + Giới thiệu bao quát bãi ngô. + Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái. + Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc- thu hoạch. - HS nhận xét - HS đọc bài văn. - Xác định từng đoạn bài văn: + Giới thiệu bao quát về cây mai. + Tả cánh hoa và trái cây. + Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. - HS nhận thấy sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài văn. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn. - HS thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: theo từng thời kì phát triển của bông gạo. - HS yếu thực hiện - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh ảnh. - HS lập dàn ý. - HS nối tiếp nêu dàn ý đã lập. Tiết 3: Khoa học Sự lan truyền âm thanh. I. Mục tiêu: -HS Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, 1 sợi dây mềm, trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức :(2) 2. Kiểm tra bài cũ: (5) - Khi nào vật phát ra âm thanh? - Nhận xét. 3. Bài mới:(28) a.Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài b.Nội dung : Hoạt động1 .(HĐ nhóm ) Sự lan truyền âm thanh: * MT: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. * CTH: - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như sgk. - Nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung? - Âm thanh truyền từ trống tới tai như thế nào? Hoạt động 2. (HĐ nhóm ) Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * MT: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, rắn. * CTH: - Thí nghiệm H2 sgk. - Lấy ví dụ sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, rắn? Hoạt động 3:(Làm việc cá nhân) Tìm hiểu: âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn xa hơn. * MT: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. *CTH: - Ví dụ về sự lan truyền âm thanh. - Trong thí nghiệm phần 1, nếu đưa ống bơ ra xa dần thì rung động của các vụn giấy có thay đổi không? Thay đổi như thế nào? - Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. Hoạt động 4 :(HĐ nhóm) Trò chơi nói chuyện qua điện thoại: MT: Củng cố vận dụng tính chất âm thanh có thể lan truyền qua vật rắn. - Làm điện thoại ống nối dây. - Phát tin cho từng nhóm. - Truyền tin cho bạn ở đầu dây kia. - Nhóm nào ghi lại đúng tin đó thì thắng cuộc. Hoạt động 5. (HĐ cả lớp-cá nhân trả lời GV ) -Cần làm gì để tránh những âm thanh gây ồn ? 4. Củng cố, dặn dò:(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS hát - HS nêu. - HS lắng nghe , ghi đầu bài . - HS dự đoán điều xảy ra khi gõ trống. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - HS thảo luận về nguyên nhân làm tấm ni lông rung. - HS thảo luận để thấy được sự lan truyền về âm thanh. - HS làm thí nghiệm theo nhóm . - Âm thanh lan truyền qua chất lỏng, rắn. - HS lấy ví dụ. - HS lấy ví dụ. - HS nêu. HĐ nhóm : - HS thảo luận cách chơi. - HS chơi trò chơi. *Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này. -Không nói chuyện quá to. -Khi kê bàn ghế phải lưu ý không kéo lê bàn ghế . -Không nhấn còi xe máy hoặc ô tô khi không cần thiết . ... Tiết 4: Âm nhạc Học hát: Bàn tay mẹ I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát . II.Đồ dùng dạy –học : - Thanh phách, song loan. III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức :(2) 2.KTBC:- Không kiểm tra 3.Bài mới:(25) a. Giới thiệu bài hát: Bàn tay mẹ. -GV giới thiệu nhạc sĩ Bùi Đình Thảo b. Dạy hát từng câu - GV hát mẫu 1 lần - GV dạy hát từng câu - Hướng dẫn HS tập hát từng câu hát. - GV lưu ý HS chỗ luyến xuống bằng 2 nốt nhạc của một phách, 2 chỗ cuối câu ngân dài ba phách. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm. - Kể tên những bài hát về mẹ? 4.Củng cố, dặn dò - HS hát lại bài hát. - HS hát - HS quan sát ảnh chân dung nhạc sĩ. - HS nghe bài hát. - HS đọc lại lời bài hát. - HS học hát theo hướng dẫn của GV. - HS hát kết hợp gõ theo phách. - HS hát kết hợp gõ theo nhịp. - Kể tên các bài hát về mẹ: Lời ru của mẹ; Chỉ có một trên đời;... Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 21 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần, đúng giờ. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập 3. Đạo đức: - Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường , lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường, lớp đề ra. Tiết 5: Kĩ thuật Chăm sóc rau và hoa (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chuẩn bị được chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. - Ham thích trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau. - Vật liệu, dụng cụ: + Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu. + Đất cho vào chậu. + Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng đầu bài b.HD quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu - GVhướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật - So sánh với quy trình trồng cây rau,hoa đã học. - GV giải thích việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu và cách thực hiện. - Cách trồng cây trong chậu-sgk. - GV lưu ý HS: + Cho đất vào chậu phải chú ý rễ cây... + Trồng cây con thì phải đặt vào giữa chậu + Không tưới quá nhiều, thành vũng nước trên chậu cây và không tưới quá mạnh. c. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - GV thao tác mẫu – chậm để HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hiện lại các bước thao tác. - Tổ chức cho HS thực hành tập trồng cây trong chậu. - Gv nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết sau. - HS lắng nghe - HS dựa vào nội dung sgk, tìm hiểu quy trình trồng cây trong chậu. - HS so sánh hai quy trình trồng cây. - HS nêu công việc chuẩn bị cho trồng cây trong chậu: + Chuẩn bị cây để trồng trong chậu. + Chậu trồng cây + Đất trồng cây. - HS nêu cách trồng cây. - HS lưu ý để khi trồng cây. - HS quan sát thao tác mẫu trồng cây trong chậu. - 1 vài tHS thao tác lại các bước. - HS thực hành tập trồng cây trong chậu. Kĩ thuật Tiết 42: Trồng cây rau, hoa trong chậu. ( tiếp) I, Mục tiêu: - HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu: Một chậu cây rau, hoa. - Vật liệu, dụng cụ: + Cây rau, hoa trồng được trong chậu. + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Đầm xới, bình tưới nước. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Hướng dẫn thực hành: 2.1, Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu: - GV nêu yêu cầu thực hành: + Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị. + Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả. 2.2, Đánh giá kết quả học tập: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Gợi ý để HS nhận xét đánh giá kết quả thực hành. - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS chú ý yêu cầu thực hành. - HS thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS tự nhận xét đánh giá sả phẩm của mình và của bạn.
Tài liệu đính kèm: