Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

2. hiểu:

- Từ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến

-Thấy được sự cần thiết của việc đảm bảo an toàn- BVMT trong việc chế tạo vũ khí phục vụ cho quốc phòng.

Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

A. KTBC

- HS đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn”? ( 2 HS) và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. BÀI MỚI

 

doc 39 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soan: 14.01.2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2. hiểu:
- Từ: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến
-Thấy được sự cần thiết của việc đảm bảo an toàn- BVMT trong việc chế tạo vũ khíphục vụ cho quốc phòng.
Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học 
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
- HS đọc bài : “ Trống đồng Đông Sơn”? ( 2 HS) và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa.
? Em biết gì về Trần Đại Nghĩa?
- GV: Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng. Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của họ được lưu truyền qua mọi thời đại. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết về sự nghiệp của con người tài năng này.
+ Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- GV chia bài thành 4 đoạn. HS nối tiếp đọc đoạn.
+ Lần 1: HS đọc và sửa lỗi phát âm: Vĩnh Long, nghiên cứu, thiêng liêng, ba-dô-ca, lô cốt, nhiều năm liền, huân chương.
+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ khó trong SGK
+ Lần 3: HS luyện đọc đúng 1 số câu dài trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
? Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
- GV cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa và tóm tắt lại.
? Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- GV tóm tắt nội dung phần 1 của bài
- HS đọc tiếp đoạn 2 còn lại của bài và TLCH:
? Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
? Nhà nước đánh giá như thế nào về công lao của Trần Đại Nghĩa?
? Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?
* Kết luận: Là một người yêu quê hương, hết lòng vì sự nghiệp khoa học của nước nhà. Ông xứng đáng là một tấm gương sáng để mọi người noi theo.
? Bài văn ca ngợi ai? Tại sao?
?Là HS các em phải làm gì để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
? Bài này cần đọc với giọng như thế nào?
- 4 HS nối tiếp đọc đoạn. GV nhận xét, ghi điểm cho HS
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 2. HS tìm cách đọc đúng.
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc trong nhóm trong 2’. Mời 4 HS đọc thi.
- Lớp nhận xét, bổ sung, ngợi khen bạn
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đoạn 1: 7 dòng đầu
- Đoạn 2: 11dòng tiếp theo
- Đoạn 3: 4 dòng tiếp theo 
- Đoạn 4: còn lại
- SGK- 22
- Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/ phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân.
1/ Tình cảm yêu thương của anh hùng Trần Đại Nghĩa.
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long; năm 1935, ông sang Pháp học
- Nghe theo tình yêu quê hương, đất nước, góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương. 
- .. súng ba-đô-ca, súng không giật, bom bay.
2/ Nhà nước đánh giá caonhững cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
- Xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà; làm chủ nhiệm khoa học và kĩ thuật nhà nước.
- Năm 1948 phong thiếu tướng. Năm 1952 tuyên dương Anh hùng Lao Động tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, nhiều huân chương.
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca
“ Năm 1946. lô cốt của giặc”
3. Củng cố, dặn dò
? Theo em Anh hùng Trần Đại Nghĩa là người như thế nào?
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị cho bài sau: Bè xuôi sông La
Toán
Rút gọn phân số
I.Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
II. Đồ dùng dạy học
- SGK, bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
? Tìm 3 phân số bằng với phân số ? Để có 1 phân số bằng phân số đã cho, em làm như thế nào?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
rút gọn phân số
b. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
*Bài toán 1:
- GV nêu bài toán, yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số mà tử số và mẫu số bé hơn?
- HS nêu phân số, cách tìm và so sánh 2 phân số đó?
* Kết luận: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành .
- Có thể rút gọn phân số để được phân số có TS và MS bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Bài toán 2: Hướng dẫn HS rút gọn phân số 
? Rút gọn phân số bằng phân số nào? Phân số có rút gọn được nữa không? Tại sao?
* Kết luận: Phân số là phân số tối giản vì đó là phân số không thể rút gọn được nữa. Phân số đã được rút gọn thnhf phân số tối giản .
- Tương tự, GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 
* Kết luận: Khi rút gọn 1 phân số cần chú ýquan sát để đưa phân số về dạng tối giản. Yêu cầu HS đọc kết luận
 = 
 Vậy: = 
= = 
= ; không thể rút gọn được nữa.
= = ; = = 
 là phân số tối giản.
- HS đọc kết luận SGK (113)
c. Thực hành
* Bài 1: Rút gọn các phân số:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Chia lớp thành 2 nhóm làm bài (7’). Mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài; nêu cách làm.
- Chữa bài:
- Lớp và GV nhận xét bài.
? Để rút gọn phân số, ta làm theo những bước nào?
? Tại sao nên đưa phân số về dạng tối giản?
a. ; 
= ; = 
* GV chốt: * Cần tìm ra STN khác 0 mà TS và MS cùng chia hểtồi đưa phân số về dạng tối giản.
* Bài 2: Cho các phân số sau, khoanh vào những phân số bằng phân số 
- HS quan sát bảng phụ và đọc yêu cầu BT
? BT yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến
- HS khác nhận xét, GV bổ sung. Yêu cầu HS đổi chéo VBT
? Tại sao em lại khoanh vào các phân số ấy?(Rút gọn các phân số)
? Em rút gọn như thế nào? Phân số có là phân số tối giản không?
Phân số bằng phân số là:
; ;
* Gv chốt: Củng cố về cách rút gọn phân số.
* Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số ; ;;phân số tối giản là:
- GV gọi HS đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài cá nhân; Gọi HS trả lời
- Lớp và GV cùng nhận xét; ngợi khen HS
? Để khoanh đúng, em dựa vào điều kiện nào? Thế nào là phân số tối giản?
- Phân số tối giản là: 
* GV chốt: Mỗi phân số có thể rút gọn nhiều lần rồi mới đưa được về phân số tối giản.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nội dung bài.
? Muốn rút gọn phân số, ta làm như thế nào? Phân số như thế nào được gọi là tối giản?
Nhận xét giờ học
Khoa học
Âm thanh
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS nắm được:
- Những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu.
- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ.
II. Đồ dùng dạy học
- Trống con, băng ghi âm những tiếng động khác, ống bơ
III. Các hoạt động chủ yếu
A. KTBC
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Âm thanh.
2. Nội dung bìa mới
* Hoạt động 1: Cả lớp
+ Hãy nêu các âm thanh mà các em nghe được và phân loại chúng theo nhóm sau:
- Âm thanh do con người gây ra.
- Âm thanh không phải do con người gây ra.
- Âm thanh thường được nghe vào buổi sáng.
- Âm thanh thường được nghe vào ban ngày.
- Âm thanh thường được nghe vào ban đêm.
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
* Hoạt động :2 Nhóm 4
- Hãy tìm cách để các vật dụng mà cá em chuẩn bị được phát ra âm thanh.
- Các nhóm lên trình bày
- Nhận xét
+ Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh?
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Thí nghiệm 1: Rắc 1 ít hạt gạo lên mặt trống không gõ và gõ?
- HS thực hành
-Thí nghiệm 2: Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng gì xảy ra?
1. Các âm thanh trong cuộc sống
- Âm thanh do con người gây ra: Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc, tiếng cười, tiếng động cơ
- Âm thanh Thường được nghe vào buổi sáng sớm: Tiếng gà gáy, chim hót, tiếng kẻng, tiếng còi..
- Âm thanh được nghe vào ban đêm: Tiếng dế kêu, tiếng ếch, côn trùng
Kết luận: Có rất nhiều âm thanh trong cuộc sống.
2. Các cách làm vật phát ra âm thanh
- Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng va chạm với nhau
3. Khi nào vật phát ra âm thanh
* Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
3. Củng cố dặn dò
- Chơi trò đoán âm thanh
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị trước bài sau. 
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (Tiết1)
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 1. Hiểu:
Thế nào là lịch sự với mọi người.
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư xử lịch sự với người xung quanh.
3. Có thái độ :
- Tự trọng tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. đồ dùng dạy học
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, vật dụng phục vụ cho đóng vai.
III. Các hoạt động
A. KTBC
? Tại sao phải kính trọng biết ơn người lao động? Lớp mình có bạn nào đã biết kính trọng biết ơn người lao động?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài mới: Những lời nói cử chỉ đúng mực là một sự thể hiện lịch sự với mọi người. Vậy thế nào là lịch sự với mọi người? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.
2.Nội dung bài 
* Hoạt động 1: Thảo luận
Các nhóm đọc truyện và trả lời câu hỏi trong sgk
- Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện trên?
- Nếu em là bạn Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả tháo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
* Đọc và phân tích truyện “Chuyện ở tiệm may”.
- Trang: biết chào hỏi, ăn nói lịch sự, lễ phép.
- Hà: đỏng đảnh thiếu lịch sự.
- Hãy nêu ý kiến của bản thân
* Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may.
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Biết cư ... NB có những dân tộc nào sinh sống?
-Các nhóm trình bày
-NX, bổ sung
- Là vùng đồng bằng nên có nhiều dân tộc sinh sống, khai khẩn đất hoang. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt nên ngời dân thường làm nhà theo dọc các con sông, phương tiện đi lại là xuồng và ghe.
-ở ĐBNB có những dân tộc: Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa sinh sống.
đGV: Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nớc, nhiều nhà kiên cố đã đợc xây dựng làm thay đổi diện mạo quê hương. Đồng thời đời sống mọi mặt của người dân cũng được nâng cao.
2. Trang phục và lễ hội của người dân Nam Bộ
*Hoạt động 2: Cả lớp
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
? Từ những bức tranh em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người dân ở ĐBNB?
? Nêu những lễ hội của người dân ở ĐBNB?
- Trang phục phổ biến là quần áo bà ba và chiếc khăn dằn.
-Những lễ hội đặc trưng của người dân Nam Bộ: Lễ hội bà chúa Xứ, Hội xuân Núi Bà, lễ cúng trăng,
đGV: Cùng với sự phát triển của xã hội, phong cảnh làng quê của ĐBNB đã đổi mới hơn, hiện đại hơn. Cuộc sống của người dân rất vui với nhiều hoạt động lễ hội phù hợp với mọi người.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học 
- Vn: làm bài tập
Ngày soạn: 19/01/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I.Mục tiêu
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học(tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
-GD ý thức biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh một số loại cây: Mít, chôm chôm, dứa, xoài, .bảng phụ ghi kết quả BT1, BT2.
III. Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Phần nhận xét
* Bài 1 (31)
- 1 HS đọc nội dung, yêu cầu BT
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm “Bãi ngô” và xác định nội dung mỗi đoạn
- từng HS nêu ý kiến. GV treo bảng phụ ghi kết quả và chốt ý trả lời đúng
* Bài 1 (31) Đọc bài “Bãi ngô” và TLCH
- Đoạn1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
- Đoạn 2: Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái.
- Đoạn 4: Tả hoa và lá ngô lúc đến giai đoạn thu hoạch
*Bài 2 (31)
- GV nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 3 người: Đọc thầm bài và TLCH (5’)
- Các nhóm nêu kết quả của nhóm thảo luận được.
- HS khác bổ sung. GV chốt kết quả đúng
? So sánh trình tự miêu tả trong bài “Cây mai tứ quý” có đặc điểm gì khác bài “ Bãi ngô”?
* Bài 2 (31)
Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài “ Cây mai tứ quý”
- Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh..)
- Đoạn 2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây
- Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
* “Bãi ngô”: tả từng thời kì một của cây.
“ Cây mai tứ quý”: Tả từng bộ phận của cây.
* Bài 3 (31)
- GV nêu câu hỏi. HS suy nghĩ trả lời
? Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần?
? Nội dung của mỗi phần bài?
* Bài 3 (31)
Bài văn miêu tả cây cối có 3 phần:
- MB: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
- TB: Tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây.
- KB: Nêu ích lợi của cây hoặc tình cảm đặc biệt của người tả với cây.
3/ Phần ghi nhớ
Mời 3 HS đọc ghi nhớ- SGK (31)
4/ Phần luyện tập
* Bài 1 (32)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong 2’ và TLCH
? Bài văn được miêu tả theo trình tự nào?
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả đúng
* Bài 1 (32)
Đọc bài “Cây gạo” và TLCH:
- Trình tự miêu tả theo thời kì phát triển của bông gạo: Từ lúc là hoa đỏ đến khi quả chín lộ ra những múi bông
* Bài 2 (32)
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV treo ảnh về cây ăn quả
? Em chọn loại cây nào?
- HS làm bài (7’). GV phát phiếu cho 2 HS
- HS dán kết quả. Lớp nhận xét, góp ý.
- Dưới lớp HS nối tiếp đọc kết quả bài tập; GV bổ sung.
* Bài 2 (32)
- Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách.
- Cam, bưởi, xoài, sầu riêng, mít, dứa,.
3. Củng cố, dặn dò 
- Cây cối có tác dụng gì đối với đời sống con người.
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về hoàn chỉnh BT2 
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng MS 3 phân số (trường hợp đơn giản)
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập, SGK
III. Các hoạt động dạy hoc
1/ Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng quy đồng phân số sau, dưới lớp làm voà VBT:
HS1: và HS2: và 
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b/ Thực hành:
* Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số:
- HS đọc yêu cầu BT
? Có mấy kiểu MS của phân số khi quy đồng cần lưu ý ?
? Nêu các cách quy đồng của phân số a, b?
- HS làm bài vào VBT. 3 HS lên bảng trình bày
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Tại sao khi quy đồng và lại không chọn MSC?
? Trường hợp nào chọn được MSC, tại sao? Các bước thực hiện. 
- Lớp và GV nhận xét bài bạn và chốt kết quả
Kết quả sau khi quy đồng được:
a. và ; và ; và ;
b. và ; và ; và 
* GV chốt: Củng cố cho học sinh cách qui đồng mẫu số các phân số, Hs biết cách chọn mẫu số chung.
* Bài 2: 
- HS đọc đề bài và thảo luận nhóm bàn (5’)
- 2 Đại diện nhóm lên chữa bài. Lớp và GV nhận xét, góp ý.
? (a) Số 2 có thể biểu diễn dưới dạng phân số bằng cách nào?
? (b) Để thoả mãn yêu cầu bài tập, cần làm như thế nào? Tại sao 5 được quy đồng thành ?
a. và 2 được viết là: và 
 Quy đồng được phân số mới là: và 
b. 5 và được viết là: và 
 Quy đồng được 2 phân số mới là và a. và 2 được viết là: và 
 Quy đồng được phân số mới là: và 
b. 5 và được viết là: và 
 Quy đồng được 2 phân số mới là và 
* Gv chốt: HS biết cách qui đồng mẫu số các phân số, biết một số tự nhiên luôn là một phân số với mẫu số là 1.
* Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu BT và quan sát mẫu:
? Cần quy đồng mấy phân số? Từng phân số sẽ được quy đồng như thế nào?
- Cả lớp làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 2 HS làm bài.
- HS dán kết quả, lớp và GV nhận xét
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ nhất nhân với MS của phân số thứ 2,3
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ hai nhân với MS của phân số thứ 1,3
- Lấy cả TS và MS của phân số thứ ba nhân với MS của phân số thứ 1,2
a. Quy đồng được: ; và 
b. ; và 
* GV chốt: Quy đồng MS của 3 phân số, cần lấy cả TS và MS của từng phân số nhân với MS của 2 phân số kia.
* Bài 4:
- HS đọc đề bài, xác định dạng BT và cách làm?
- Dưới lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày bài
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả.
? Làm thế nào để quy đồng được từng phân số với MSC là 60? - HS đọc đề bài, xác định dạng BT và cách làm?
- Dưới lớp làm bài. 2 HS lên bảng trình bày bài
- HS khác nhận xét, GV chốt kết quả.
? Làm thế nào để quy đồng được từng phân số với MSC là 60?
Quy đồng MS các phân số và MSC: 60
60 : 12 = 5; 
60 : 30 = 2; 
* GV chốt: HS biết cách qui đồng và chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
* Bài 5: 
- HS đọc đề bài, quan sát MS của phân số mẫu và nhận xét
? MS có sự thay đổi như thế nào? Tại sao?
- HS theo nhóm đôi làm BT vào VBT
- HS lần lượt nêu kết quả, GV chữa BT ở bảng cho HS học tập
? Dựa vào đâu để chuyển TS và MS thành những thừa số đó?
a. 
(Vì 30 x 11 = 15 x 2 x 11)
b. = = 
c. = = = 1
* GV chốt: HS biết cách phân tích các số trên tử số và mẫu số để rút gọn.
3/ Củng cố, dặn dò
? GV chốt nội dung toàn bài vừa ôn tập?
? Bài ôn những kiến thức nào đã học?
Kĩ thuật
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I. Mục tiêu
- HS biết đựơc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng với cây rau, hoa.
- Hiểu được tầm quan trọng của rau hoa đối với đời sống con người-Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II.Đồ dùng dạy học
- VBT, SGK đạo đức.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động khởi động
- Nêu yêu cầu và ghi tên bài học mới.
*Hoạt động 1: Cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK.
+ Để sinh trưởng và phát triển, cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào?
- Kết luận chung.
* Hoạt động 2: nhóm
- Nêu yêu cầu hoạt động: Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nhu cầu của cây đối với từng yếu tố ngoại cảnh kể trên?
+ Những biểu hiện bên ngoài của cây khi gặp điều kiện ngoại cảnh không phù hợp?
+ Làm thế nào để tạo nên những điều kiện phù hợp để cây phát triển tốt nhất ?
-Thảo luận và trình bày kết quả:
- Nhóm khác báo cáo, bổ sung.
- Kết luận: Con người sử dụng các biệnpháp kĩ thuật như: gieo trồng đúng thời vụ, khoảng cách, tưới nước, bón phân, làm đất hợp lí theo từng giai đoạn phát triển để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp nhất cho cây.
1. Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của
 cây rau, hoa
- Quan sát, trả lời:
+ Cây cần có: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, chất dinh dưỡng...
2. ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh với cây rau, hoa.
+ Nhiệt độ: Mỗi loại cây cần nhiệt độ khác nhau ở những thời kì khác nhau - chọn thời điểm gieo trồng cây ở những vụ mùa thích hợp.
+ Nước: Hoà tan chất dinh dưỡng, vận chuyển chất, điều hoà nhiệt độ trong cây- thiếu nước cây bị héo, thừa nước cây bị úng- tưới nước đều đặn, hợp lí.
+ ánh sáng: Cần cho cây quang hợp, thiếu ánh sáng cây sẽ chậm phát triển và chết- cần trồng cây nơi đủ ánh sáng, khoảng cách hợp lí.
+ Không khí: Cần cho sự hô hấp của cây thiếu không khí cây sẽ chậm phát triển và chết- thường xuyên xới đất tơi xốp để cung cấp không khí cho cây.
+ Chất dinh dưỡng: Cho cây phát triển tốt, cho năng suất cao, thiếu dinh dưỡng, cây chậm lớn, thừa dinh dưỡng cây sẽ mọc nhiều lá, chậm quả...- bón phân hợp lí theo từng giai đoạn phát triển.
3. Củng cố dặn dò
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
Hoạt động tập thể
Giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục đích, yêu cầu
- HS nắm được tác dụng của răng và qua đó có biện pháp giữ gìn vệ sinh răng miệng.
II. Đồ dùng dạy học
- Mô hình răng, bàn chải, thuốc, ca, nước muối, kem đánh răng.
III. Lên lớp
A. Bài cũ (3-5’)
Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã hoang chỉnh của truyện “Vào nghề”
B. Bài mới
1. KT chuẩn bị đồ dùng học tập
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Giáo viên giới thiệu mô hình răng – HS nhận xét
	? Nêu tác dụng của răng?
	? Muốn bảo vệ được răng ta cần làm những gì? (Vệ sinh răng miệng, đánh răng, rửa răng. . .)
	- Yêu cầu HS nêu cách vệ sinh răng
	- Yêu cầu HS thực hành đánh răng, xúc miệng nước muối.
3. Củng cố dặn dò
	- Nhận xét kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan 21(2).doc