I/ MỤC TIÊU: Củng cố cho HS:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ chép đoạn văn BT1 (phần Luyện tập).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 21 Ngày soạn:Thứ bảy ngày 08 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010 Chào cờ Tiết 18: Tập đọc Ôn: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa I/ mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Nhửừng tửứ ngửừ mụựi trong baứi: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, ... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước; Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ đồ dùng dạy học: - Baỷng phuù ghi đoạn "Năm 1946, nghe theo ... lô cốt của giặc". III/ hoạt động dạy - học: A. KT Bài cũ - Gọi học sinh đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1) Giụựi thieọu baứi 2) Luyện đọc - Gọi HS ủoùc toàn bài. - Cho HS ủoùc noỏi tieỏp ủoaùn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: + Luyeọn ủoùc tửứ ngửừ deó ủoùc sai: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng. + Hiểu nghĩa các từ mới: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, ... + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV ủoùc diễn cảm toàn bài 1 lần - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc - Từng tốp 4 HS luyện đọc. - HS luyeọn ủoùc tửứ theo sửù HD cuỷa GV 3) Tìm hiểu bài - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. + Nêu ý đoạn 1. * HD nêu ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? + Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? + Em hiểu "Nghe viết tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - HS đọc và trả lồ câu hỏi + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1955 sang Pháp học Đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kỹ sư cầu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kỹ thuật chế tạo vũ khí. - Vài em nêu. - Cả lớp đọc thầm. + Về nước năm 1946 + Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. + Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như sung ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm UB khoa học và kỹ thuật nhà nước. * HD nêu ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - HS nêu. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? - Cả lớp đọc thầm. + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. + Đoạn cuối nói lên điều gì? * HD nêu ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Gọi HS nhắc lại. 4) Đọc diễn cảm. - HS noỏi tieỏp nhau ủoùc diễn cảm caỷ baứi. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS nêu. - HS nêu. - Nhắc lại nhiều lần. - 3 HS ủoùc diễn cảm toàn bài - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố dặn dò - H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Tiết 69: Toán Ôn: Rút gọn phân số I. Mục tiờu: - Củng cố cho HS biết cỏch rỳt gọn phõn số và nhận biết được phõn số tối giản (trường hợp đơn giản). II. Cỏc hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết số thớch hợp vào chỗ chấm? = = - 1 h/s lờn bảng làm bài, lớp làm bài vào nhỏp. - GV ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: Bài 1: - Yờu cầu h/s làm bài. - GV theo dừi gợi ý h/s cũn lỳng tỳng. - GV nhận xột chốt bài làm đỳng của h/s. - HS đọc yờu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở ==;... ==;... ==;... Làm tương tự cỏc phần cũn lại Bài 2: Khoanh vào những phõn số bằng - HS đọc yờu cầu, trao đổi, trả lời. KQ: ; ; Gọi HS nờu Y/C Bài 3: - Yờu cầu h/s làm bài vào vở BT - GV thu chấm một số bài, cựng lớp nhận xột chữa bài. C. Củng cố dặn dũ: - Thế nào là rỳt gọn phõn số? - Nhận xột tiết học. Dặn h/s làm phần cũn lại bài 1, trỡnh bày bài 2 vào vở. - HS đọc yờu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 h/s lờn bảng chữa bài. Ngày soạn:Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2010 Tiết 70: toán Ôn: Quy đồng mẫu số các phân số. I/ mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách quy đồng mẫu số 2 phân số (trường hợp đơn giản). - Làm BT1 II/ hoạt động dạy - học: A. Bài cũ - H: Hai phân số bằng nhau khi nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: - HS trả lời. 2) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu. - 3 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. - Chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c - HS làm bài vào vở: a, = = ; = = . b, = = ; = = . c, = = ; = = . HS nêu Y/C, làm bài rồi chữa bài vào VBT C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 18: Chính tả (nhớ - viết) Chuyện cổ tích về loài người. I/ mục tiêu: - Nhớ, viết đúng, đẹp bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học: phiếu bài tập 2 phần a III/ hoạt động dạy học A.KT Bài cũ: B. Bài mới: 1) Giụựi thieọu baứi. 2) HD nhớ - viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ + Khi trẻ em sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - Giáo viên đọc học sinh viết các từ khó đó. c) Viết chính tả - Giáo viên lưu ý học sinh trình bày đoạn thơ: Tên bài lùi vào 3 ô; Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô; Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng. 3) HD làm bài tập. - 3 học sinh đọc thuộc bài. + Phải cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, hiểu biết về cuộc sống. - Sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm. - HS viết trên vở nháp. - Nhớ viết chính tả. Bài 2a: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS TB trở lên tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài trên bảng. Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bộ đoạn văn. - HS đọc nội dung yêu cầu bài. - HS cá nhân làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ - mẫn. - 1 em đọc lại đoạn văn. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn : Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2010 Tiết 71: Toán Ôn: Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp). I/ mục tiêu: Củng cố cho HS: - Biết qui đồng mẫu số của 2 phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung (MSC). - Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số. iI/ hoạt động dạy - học: A> KT Bài cũ - H: Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2.)luyện tập: - 2HS trả lời câu hỏi. Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số(theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu xác định MSC. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài 2: Viết tiếp vào chỗ trống - Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn hs làm bài - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm; lớp làm nháp, mỗi dãy bàn làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. a, và (MSC là 10) Ta có: Vậy: quy đồng mẫu số của và được và Các phần còn lại làm tương tự - 1HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài: - Nhận xét, chốt bài giải đúng. - 1HS lên bảng làm; lớp làm bài vào vở bài tập Quy đồng mẫu số các phân số: a. và với MSC là 24. Ta có : =;= Vậy quy đồng MS của và được và b. làm tương tự như a - HS nhận xét bài trên bảng. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 18: Luyện từ và câu Ôn: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I/ mục tiêu: Củng cố cho HS: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. Ii/ đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép đoạn văn BT1 (phần Luyện tập). Iii/ hoạt động dạy - học: A.KT Bài cũ - Gọi học sinh đứng tại chỗ đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ, trong đó có sử dụng kiểu câu Ai thế nào? - Nhận xét bài làm của HS. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Phần nhận xét: Bài 1: - Treo bảng phụ, gọi HS đọc nội dung bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS tìm câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình. - 2HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. - HS làm bài trong VBT rồi nêu miệng kết quả. + Về đêm, cảnh vật thật im lìm; Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều; Ông Ba trầm ngâm; Trái lại ông Sáu rất sôi nổi; Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Bài 3: - Gọi học sinh đọc đề bài tập. - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để xác định CN, VN. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài. + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? + Chúng do những từ như thế nào tạo thành? - 1HS đọc yêu cầu. - N2: Thảo luận, tìm CN, VN theo yêu cầu. - 1HS lên bảng chữa bài. + Về đêm, cảnh vật // thật im lìm; Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều; Ông Ba // trầm ngâm; Trái lại ông Sáu // rất sôi nổi; Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK. + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, con người và biểu thị đặc điểm của con người. + VN do các tính từ, động từ (hay cụm tính từ và cụm động từ) tạo thành. 3) Phần luyện tập Bài 1: - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu nội - Yêu cầu học sinh làm bài(HS yếu chỉ yêu cầu làm câu a) và câu b)). - HD chữa bài: a) Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn trên. b, Xác định chủ ngữ của các câu trên. c, Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời đúng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm trong SGK. - N2: Trao đổi, làm bài trong VBT. - Nhận xét, chữa bài trên bảng lớp. + 1 HS lên xác định trên bảng lớp; lớp nhận xét, bổ sung: Cánh đại bàng // rất khỏe; Mỏ đại bàng // dài và cứng; Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu; Đại bàng // rất ít bay; Khi chạy trên mặt đất, nó //giống như một con hơn nhiều. + Do 2 tính từ hoặc cụm từ tạo thành. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài(HS yếu chỉ yêu cầu đặt 1 đến hai câu). - HD chữa bài. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - 1HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp viết vào vở ô ly. - HS nhận xét chữa bài của bạn. - HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình Ví dụ:+ Lá cây thủy tiên dài và xanh mướt. + Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp. + Dáng cây hoa hồng mảnh mai. + Nhóm hoa đồng tiền rất xanh tốt. + Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp.. C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học Ngày soạn : Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2010 Tiết 72: Toán Luyện tập. I/ mục tiêu: Củng cố cho HS: - Thực hiện được qui đồng mẫu số 2 phân số. II/ hoạt động dạy - học: A. KT Bài cũ - Yêu cầu HS nêu cách qui đồng MS 2 phân. - Vài HS nêu. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) HD làm bài tập. Bài 1: Quy đông MS các phân số: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: Quy đông MS các phân số:(theo mẫu) - Gọi HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn làm mẫu - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. - HD chữa bài. - Nhận xét, Chốt lời giải đúng. - 1HS đọc. - 3HS lên bảng, lớp làm VBT, - HS nhận xét bài trên bảng. = ; Các phần còn lại làm tương tự - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm, lớp làm VBT - HS nhận xét bài trên bảng. a) = vậy QĐMS của được *b) làm tương tự a *Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu(theo VBT). - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở, mỗi nhóm làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tiết 18: Tập làm văn Ôn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. I/ mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối(BT1-mục III); biết lập được dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.( BT2) II/ hoạt động dạy - học: A. KT bài cũ: A. Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Phần nhận xét. + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Gọi học sinh phát biểu. - GV kết luận lời giải đúng: + Đoạn 1: Từ bãi ngô... nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài nõn nà. - 2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp; Cả lớp đọc thầm SGK. - 3 học sinh tiếp nối nhau trình bày. Mỗi học sinh tìm nội dung của 1 đoạn. + Đoạn 2: Trên ngọn ... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa, kết trái. + Đoạn 3: Trời nắng chang chang... bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô gia đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được. + Bài 2: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn Cây mai tứ quí và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn. - Gọi học sinh phát biểu. Giáo viên ghi nhanh lên bảng ý kiến của học sinh. - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Một số học sinh phát biểu ý kiến: + Đoạn 1: Cây mai cao... nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng thân, tán, gốc, cành, nhánh) - H: Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? - H: Bài văn miêu tả cây mai tứ quí trình tự nào? - Kết luận: Bài Cây Mai tứ quí và bài Bãi ngô điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Điểm khác nhau là bài cây Mai tứ quí tả từng bộ phận của cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. + Đoạn 2: Mai tứ quí... màu xanh chắc bền. Tả kĩ cánh hoa, quả mai. + Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả. + Theo từng thời kỳ phát triển của cây ngô. + Bài văn miêu tả cây mai tứ quí theo từng bộ phận của cây. + Bài 3: - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - 2 học sinh ngồi cùng bạn trao đổi. + Bài văn gồm 3 phần: (+) Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát cây định tả. (+) Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây. (+) Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả. 3) Phần Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh trình bày. - GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời đúng cho HS. - GV kết luận: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông hoa gạo, từ lúa hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - 1 em đọc to thành tiếng. - Học sinh trình bày, bổ sung câu trả lời. Đoạn 1: Cây gạo già.. thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm. Đoạn 2: Hết mùa hoa... thăm quê mẹ. Tả cây gạo già sau mùa hoa. Đoạn 3: Ngày tháng... cơm gạo mới. Tả cây gạo khi quả gạo đã già. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát 1 số cây ăn quả và lập dàn ý. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh quan sát, lắng nghe giáo viên miêu tả. - Gọi HS đọc bài làm. - GV nhận xét, khen bài viết tốt. - Tiếp nối nhau đọc. C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: