Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Đạo đức: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2)

I .Mục tiêu: : Học xong bài này HS có khả năng:

- Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người, hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi

người.

- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.

II. Chuẩn bị:

- HS: 3 tấm thẻ màu: Xanh, đỏ, trắng.

- Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.

- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010.
Tập đọc: sầu riêng 
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II/ Chuẩn bị : 
- Tranh , ảnh về cây , trái sầu riêng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài “ Bè xuôi sông La”
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
GTB: Nêu mục đích, Y/C tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc:
- Y/C HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài.
+ L1: GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho HS.
+ L2: GV giúp HS hiểu nghĩa về các từ ngữ chú giải.
+ L3: HS đọc hoàn thiện bài.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.
Y/C một HS khá đọc hoàn thiện toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc đoạn 1.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Y/C HS đọc toàn bài, dựa vào bài văn , miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- Em có nhận xét gì về cách m.tả hoa,quả và dáng cây.
Theo em “quyến rũ” nghĩa là gì?
+ Tìm trong bài những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
- Y/c HS tìm nd chính của từng đoạn
- Y/c HS đọc thầm toàn bài và tìm nd chinh của bài.
HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS đọc tiếp nỗi 3 đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễm cảm cả đoạn.
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS về nhà luyện đọc tiếp , học tập nghệ thuật miêu tả của tác giả.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét.
 - Lắng nghe, theo dõi .
3 HS tiếp nỗi nhau đọc( 3 lượt).
Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Một HS khá đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
- HS đọc thầm toàn bài.
- Hoa : trổ vào cuối năm, thơm ngát... đậu thành từng chùm, ...
 - Quả: Lũng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm đà..
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột..
- đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hẳn với dáng cây.
- làm cho người khác mê mẩn vì cái gì đó.
Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.. kì lạ này... vậy mà khi chín, ... đam mê.
Đ1 :Hương vị đặc biệt của quả s.riêng.
Đ2 :Những nét đặc sắc của hoa s.riêng.
Đ3 :Dáng vẻ kì lạ của cây s.riêng.
- HS nêu.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc đúng cho bài văn.
 - Đọc bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
- Lắng nghe, thực hiện.
Toán LUYệN TậP CHUNG
I .Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập 4.sgk
- GV nhận xét , ghi điểm.
2.Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1 Hướng dẫn luyện tập: 
GV gọi các HS nêu Y/C và xác định cách làm lần lượt từng bài.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
Chấm một số bài, nhận xét chung.
HĐ2. Chữa bài, củng cố.
Bài 1: Rút gọn phân số.
Bài 2: Trong các phân số sau đây phấn số nào bằng ? 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
HS nhắc lại các bước quy đồng.
Bài 4(K,G): Nhóm nào có số ngôi sao đã được tô màu:
3: Củng cố dặn dò: 
Củng cố cách quy đồng mẫu số các phân số, rút gọn phân số.
Dặn HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
2 HS làm bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
 - Lắng nghe.
Nêu Y/C xác định cách làm các bài tập 1,2,3,4 sgk
Tự làm bài vào vở.'
 Kết quả. ; 
 - Kết quả: không rút gọn được.
; ;
 a) và 
quy đồng mẫu số các phân số và được và . Tương tự các bài khác.
Kết quả: nhóm b) có: số ...
 - Lắng nghe, thực hiện.
Đạo đức: LịCH Sự VớI MọI NGƯờI (Tiết 2)
I .Mục tiêu: : Học xong bài này HS có khả năng :
- Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người, hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi 
người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bị:
HS : 3 tấm thẻ màu : Xanh, đỏ, trắng.
Một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự.
Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Bài cũ: + Vì sao phải lịch sự với mọi người.?
+ Nêu một số biểu hiện của người biết lịch sự với mọi người.
- GV nhân xét , đánh giá.
2.Bài mới:
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Bày tỏ ý kiến.( làm bài tập 2 sgk).
Y/C thảo luận đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp.
+ Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
+ Phép lịch sự chỉ phù hợp ở thành phố, thị xã.
+ Phép lịch sự giúp mọi người gần gũi với nhau hơn.
+ Mọi người đều phải cư xử...
+ Lịch sự với bạn bè, người thân...
- GV kết luận : Cần phải lịch sự với mọi người.
HĐ2. Đóng vai xử lí tình huống.
Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi rất vui vẻ. Chẳng may Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
Theo em, hai bạn cần phải làm gì khi đó?
Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào một bạn gái đi ngang qua.
Thành và các bạn nam cần phải làm gì trong tình huống đó?
GV nhận xét.
Kết luận chung: GV đọc câu ca dao.
Y/C HS cho biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì?
3.Củng cố- Dặn dò
Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Chuẩn bị bài sau.
HS trả lời.
HS nêu.
 - Lắng nghe.
Thảo luận nhóm đôi, 
 - Sai.
Sai.
 - Đúng.
Đúng.
Sai.
Đóng vai theo nhóm xử lí tình huống bài tập 4. Nhóm 1,2 - a. nhóm 3,4 - b.
Tiến xin lỗi Linh sau đó cố gắng khắc phục.
 - Xin lỗi bạn gái đó...
Đại diện một số nhóm đóng vai xử lí tình huống.
Lớp nhận xét.
Nói năng lịch sự không làm mất lòng người khác.
 - Lắng nghe, thực hiện.
Luyện toán: phân số
i/ Mục tiêu:
- Giúp H củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
ii/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
iii/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ1 Nhắc lại khái niệm đã học
? Phân số như thế nào thì lớn hơn 1? H trả lời.
? Muốn quy đồng các phân số ta làm thế nào?
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Cho các phân số:; ;; ;
Phân số nào bằng H trình bày vào vở
Phân số nào lớn hơn 1? H trình bày miệng.
? Tại sao phân số ; bằng ?
Bài 2: Viết các phân số ; ; ; ; H làm vào vở.
 2 H lên bảng.
thành các phân số có mẫu số chung là 72. H nhận xét.
- Gv nhận xét, chữa bài 
= = ; == = 
Bài 3:Tính 
 H trình bày vào vở. 
a. ==
b. = =
 2 H lên bảng.
 G nhận xét H nhận xét..
HĐ3 G dặn dò H về nhà.
Luyện tiếng Việt : LUYệN TậP Về CâU Kể Ai thế nào ?
I. Mục tiêu :
- Nắm đựơc cấu tạo cơ bản của câu kể Ai thế nào ?
- Tìm được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Viết được đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu kể Ai thế nào?
II. Các HĐ dạy- học:
HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tìm câu kể Ai thế nào ? rồi xác định chủ ngữ, vị ngữ câu đó:
Hoa Mai cũng có 5 cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Bài 2: Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu Ai thế nào ? miêu tả một con búp bê.
	a/ Gương mặt búp bê......
	b/ Mái tóc của búp bê.......
	c/ Đôi mắt búp bê........
	d/ Những ngón tay..........
	e/ Đôi bàn chân...........
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn tả cảnh vật (hoặc đồ vật, loài vật, cây cối) mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng câu Ai thế nào ? gạch dưới các câu Ai thế nào ? trong đoạn văn.
HĐ2 Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng.
- HS khác nhận xét, chữa bài.
HS tự làm.
1 số HS đọc bài làm
- bầu bĩnh.
- vàng hoe.
- đen láy.
- trắng hồng.
- được đi hài.
- HS tự viết bài rồi đọc bài làm.
- Một số HS nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
Kĩ thuật: TRồNG CÂY RAU, HOA (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trong luống và cả cách trồng rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trong luống hoặc trong chậu.
II. Đồ dùng dạy – học
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Chậu có chứa đất. 
- Dụng cụ để tưới
III. Hoạt động dạy – học
1. Giới thiệu bài.
 + GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu.
+ Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK.
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bước gieo hạt.
? Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
+ GV cho HS q.sát cây đủ tiêu chuẩn và cây không đủ tiêu chuẩn để HS hiểu rõ cách chọn cây con.
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời câu hỏi.
? Nêu 1 số yêu cầu khi trồng cây trong chậu 
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây 
- GV gợi ý: 
+ Khoảng cách giữa các cây.
+ Hốc trồng cây, cho phân chuồng
+ Cách đặt cây.
+ Tưới nước cho cây sau khi trồng xong.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS chọn đất, cho đất vào chậu trồng cây .
- GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong SGK.
- GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các kĩ thuật của từng bước theo nội dung ở HĐ1.
- Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật từng bước mà GV vừa hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình trồng cây con và kĩ thuật gieo hạt trên bầu đất.
- Dặn HS về nhà thực hành và chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm nội dung.
- 2 HS nhắc lại các bước gieo hạt ở tiết trước, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Cây con khoẻ mập, không bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn để chọn cây tốt.
- HS quan sát hình SGK.
- Vài HS nêu, em khác bổ sung.
- 1 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe gợi ý của GV.
- HS chú ý nghe hướng dẫn của GV .
- 2 HS nhắc lại.
- Lần lượt HS nêu.
- HS lắng nghe và chuẩn bị tốt cho tiết sau.
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2009.
Toán : SO SáNH HAI PHâN Số CùNG MẫU Số
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II/ Chuẩn bị : 
- Sử dụng hình vẽ trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ Gọi HS chữa bài tập ( VBT).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.
GV  ... . Vì 1<3 và 3<4 nên ta có :  ;  ;  
b. Vì 5<6 và 6 < 8 nên :  ;  ; 
Lắng nghe, thực hiện.
Tập làm văn LUYệN TậP QUAN SáT CâY CốI
 I/ Mục tiêu: 	
Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lớ, kết hợp các giác quan khi quan sát.Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
Ghi lại kết quả quan sát một cái cây em thớch theo một trỡnh tự nhất định(BT2)
II/ Chuẩn bị : 
Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a, b.
Tranh , ảnh một số loài cây: Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1d, e.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ: Kiểm 2 HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích Y/C tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn tả cây cối mới học( Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo) và nhận xét.
T/g mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự thế nào?
- Các tác giả quan sát cây bằng giác quan nào?
b,Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa đó có tác dụng gì?
Trong ba bài văn trên bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể.?
Theo em, miêu tả một lòai cây có điểm gì giống và điểm gì khác với một cây cụ thể?
Bài 2: Gọi một HS đọc Y/C bài .
Y/C HS quan sát một cái cây cụ thể, ghi chép lại kết quả quan sát vào vở nháp.
GV và học sinh nhận xét căn cứ vào các tiêu chuẩn a, b, c sgk.
GV cho điểm một số bài tốt.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS quan sát tiếp , hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài cho tiết sau.
2 HS đọc.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
- HS đọc thầm lại 3 bài, nhận xét trao đổi nhóm đôi trả lời các câu hỏi a, b, c, d, e,
Bài văn
Quan sát từng bộ phận của cây.
Quan sát từng thời kì phát triển
Sầu riêng
Bãi ngô
Cây gạo
 +
 +
 +
- Thị giác( mắt); khứu gíac( mũi) vị giác(lỡi); thính giác(tai)
HS nêu hình ảnh so sánh và nhân hoá tác dụng làm cho bài văn miêu tả hâp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.
Bài Sầu riêng và Bãi ngô, miêu tả một loài cây.
Bài Cây gạo miêu tả một cây cụ thể.
Giống : Đều phải quan sát kĩ và sử dụng các giác quan...
Khác : Tất cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt cây này với cây khác...
HS quan sát tranh ảnh một số loài cây.
HS tiếp nối nhau nêu kết qủa quan sát.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010.
Toán : SO SáNH HAI PHâN Số KHáC MẫU Số
I/ Mục tiêu: Giúp HS ;
Biết cách so sánh hai phân số khỏc mẫu số.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ: 
- Gọi HS chữa bài tập ở nhà.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
*GTB: Nêu mục tiêu tiết hoc:
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập .
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3. So sánh hai phân số có cùng tử số bằng cách qui đồng mẫu số=> Nhận xét.
HĐ2: Chữa bài , củng cố kiến thức:
Bài 1: So sánh hai phân số.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách.
C1:Quy đồng mẫu số.
C2: So sánh với 1.
- Rút gọn phân số.
Bài 3: (K,G)
-So sánh hai phân số có cùng tử số.
3. Củng cố dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
HS chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- HS lắng nghe.
HS làm bài tập 1,2,3.
HS nêu Y/C và tự làm.
>
< ; =< 
C1: và ; ; vì 1 nên >
C2: > 1; 
 và HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
- Lắng nghe, thực hiện.
Luyện từ và câu: Mở RộNG VốN Từ : CáI ĐẹP
I/ Mục tiêu:
Biết thờm một số từ ngữ núi về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, bieets đặt cõu với một số từ ngữ theo chủ điểm đó học(BT1, BT2, BT3).
Bướcđầu làm quen với một số thành ngữ liờn quan đến cỏi đẹp(BT4)
II/ Chuẩn bị : 
Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung Bài tập 1,2.
Bảng phụ viết sẳn vế B của bài tập 1.
Thẻ từ ghi sẳn các thành ngữ ở vế a để gắn lên các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về loại trái cây mà em yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
-. GTB: Nêu mục đích Y/C tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Gọi một HS đọc y/ cbài tập1.
GV chia 4 nhóm, Y/C HS trao đổi làm bài vào phiếu.
a.Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b.Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người.
Bài 2: GV tổ chức làm theo nhóm như bài tập 1.
Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật.
Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
Bài3: Gọi HS nêu Y/C bài tập 3:
GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Bài 4: Gọi HS đọc Y/C bài tập.
- GV mở bảng phụ đã viết sẳn vế B của bài tập. Y/C HS lên bảng đính vế còn lại.
- Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Y/C HS ghi nhớ những từ ngữ và thanh ngữ vừa được cung cấp.
2 HS đọc bài làm.
Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
HS nêu Y/C bài tập.
- Các nhóm trình bày kết qủa.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xinh, tươi tắn...
Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu...
+ Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ...
+ xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng , thướt tha.
- Gọi HS nêu Y/C bài tập.
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ tìm đợc ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
VD: chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị
Mùa xuân tươi đẹp đã về.
HS làm bài vào vở bài tập.
HS nêu y/c
HS thực hiện theo y/c.
- Nhận xét.
Lắng nghe.
Thực hiện.
Chính tả ( nghe – viết ) : SầU RIêNG
I/ Mụctiêu : Giúp HS:
Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài sầu riêng.
Làm đúng bài tập 3(Kết hợp đọc bài văn sau khi đó hoàn chỉnh
II/ Chuẩn bị : 
- 2 Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Bài cũ:GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết vào giấy nháp 5 đến 6 từ ngữ bắt đầu bằng r, d, gi, hoặc có thanh ?/~ 
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Y/C HS đọc đoạn văn viết chính tả.
Y/C HS gấp sgk.
GV đọc chính tả.
GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
Y/c HS đổi chéo vở, gạch lỗi.
GV thu, chấm, nhận xét 6-7 bạn.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b: Điền vần ut/uc vào chỗ chấm.
Y/C HS nêu nội dung của khổ thơ.
Bài 3: GV tổ chức cho HS thi tiếp nối chữa.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học , ghi nhớ từ ngữ 
đã luyện, viết chính tả.
- Chuẩn bị bài sau.
VD: bó rơm, gia cảnh, dầm xới, nước da.
Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai.
- Nghe viết.
- Soát lỗi.
- HS đổi chéo lỗi, dùng bút chì gạch lỗi.
- HS tự làm bài, chữa bài.
Kết qủa: Con đò lá trúc qua sông
 Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
 Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
ND : Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
Kết quả : nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010.
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
Biết cách so sánh hai phân số .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ:
gọi 2 HS lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
HĐ1 Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Bài 1: 
? Bài tập yêu cầu làm gì?
? Muốn so sánh hai phân số làm như thế nào?
* Chú ý: Khi so sánh 2 phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số2 phân số cùng mẫu số, có thể rút gọn hay giữ nguyên một trong 2 phân số.
Bài 2: 
+ GV viết phần a của bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ tìm 2 cách để so sánh phân so và 
+ GV nhận xét ý kiến của HS và thống nhất cách so sánh:
* Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
* So sánh với 1.
Bài 3: 
+ GV yêu cầu HS QĐ mẫu số rồi so sánh 2 phân số: và 
? Có nhận xét gì về tử số của 2 phân số trên?
? Như vậy, khi so sánh 2 phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào?
+ Yêu cầu HS nhắc lại kết luận và tự làm phần còn lại.
3. Củng cố dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
Lớp theo dõi, nhận xét.
- So sánh 2 phân số.
- Ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi mới so sánh.
+ HS lắng nghe.
+ Lần lượt 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét.
a) < 
b) = . Vì < nên < 
c) Quy đồng: = ; = 
Vì > nên > 
d) Giư nguyên: . Ta có: = . Vì < nên < 
+ HS trao đổi với nhau sau đó phát biểu ý kiến.
+ HS so sánh: >1; 
+ HS thực hiện và nêu kq so sánh: > 
+ 2 phân số có cùng tử số là 4.
- Với 2phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn.
Tập làm văn: LUYệN TậP MIÊU Tả CáC Bộ PHậN CủA CÂY CốI.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu (BT1).
Viết được một đoạn văn ngắn miêu tả lá (thõn, gốc) một cõy em thớch(BT2).
II/ Chuẩn bị : 
- Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích, Y/C tiết học.
HĐ1. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đoạn văn trong BT 1.
- Theo em, cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
Yc HS đọc thầm hai đoạn văn, trao đổi, suy nghĩ cùng bạn phát hiện cách tả của tác giả.
Bài 2: Viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một loại cây mà em yêu thích.
GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung.
GV chọn , đọc trước lớp 5 đến 6 bài.
GV chấm điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở và chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc kết quả quan sát.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1 với đoạn văn : Lá bàng ; cây sồi già.
a) Tả lá cây bàng( Đoàn Giỏi)
- Rất sinh động sự thay đổi màu sắc cảu lá bàng theo thời gian bốn mùa : Xuân, Hạ , Thu , Đông.
b) Đoạn tả cây sồi già.
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông đến mùa xuân.
+ Hình ảnh so sánh : nó như một con quái vật gìa nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dơng tơi cời
+ Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già nh có tâm hồn con người: Mùa đông... nắng chiều...
HS đọc Y/C, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận...
VD : em chọn tả thân cây chuối
 Em chọn tả thân cây nhản ở trường em.
HS viết đoạn văn.
HS theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_22_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc