Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

1/ Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

2/ Bài mới

Dẫn dắt Giới thiệu bài

 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Đọc diễn cảm cả bài.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài

-Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?

- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?

-Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

 

doc 31 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 21
Từ 17 / 1 /2011 đến 21 / 1/2011
Thứ
Tiết 
Môn dạy
Tên bài dạy
TL
BVMT
2
17/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lich sử
Chào cờ
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Rút gọn phân số.
Nhà Hậu Lê việc tổ chức quản lí đất nước
3
18/1
1
2
3
4
5
Luyện từ câu
Khoa học
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Câu kể: Ai thế nào?
Aâm thanh.
Luyện tập.
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
Vẽ tranh trang trí, vẽ tranh hình tròn
4
19/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lý
Aâm nhạc
Bè xuôi sông la.
Trả bài văn miêu tả động vật.
Quy động mẫu số các phân số.
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
BPHĐ1
5
20/1
1
2
3
4
5
Chính tả 
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Đạo đức
Nhớ –viết: Chuyện cổ tích về loài người
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Quy động mẫu số các phân số.
Sự lan truyền âm thanh.
 Lịch sự với mọi người.
BPHĐ1
6
21/1
1
2
3
4
5
Luyện từ câu
Tập làm văn
Toán 
SHCT
Thể dục
Vị ngữ trong câu kể: Ai thế nào?
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
Luyện tập.
 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm2011 
TIẾT: 1 
 Tập đọc 
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào ca ngợi 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
-Trả lời câu hỏi SGK 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
8’
10’
 1/ Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
2/ Bài mới 
Dẫn dắt Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
-Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu đại ý của bài ? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
3/ Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La.
-Trả lời
Học sinh chú ý theo dỏi 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
-Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
-Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Oâng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
 HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
-Nghe
 TIẾT 2 : TOÁN 
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản )
Bài :1a,2aHSK: bài 1b , 3
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ phiếu học tập
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
8’
17’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Rút gọn phân số 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
GV nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) (phần bài học ). Cho HS tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 
 = = Vậy : = 
 Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số 
6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
GV hướng dẫn H/S rút gọn phân số 
Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau:
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Rút gọn phân số 
Khi HS làm các bước trung gian không nhất thiết HS làm giống nhau
Bài 2: HS làm và trả lời. 
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
3/ Củng cố - dặn dò:
-Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị: luyện tập 
HS trả lời
HS trả lời
Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 
HS nhắc lại 
 = = 
3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói phân số là phân số tối giản
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 
HS làm vào bảng con 
a/ 4/6=2/3 12/8=3/2
15/25=3/5 11/22=1/2
36/10=18/5 75/36= 25/12
b/ 5/10=1/2 12/36=1/3
9/72=1/8 75/300=1/4
15/35=3/7 4/100=1/25
Các phân số tối giản 
1/3, 4/7, 72/73
Các phân số rút gọn được
8/12=4/3 30/36=15/18
54/72=27/36=9/12=3/4
-Nghe
TIẾT 4 LỊCH SỬ 
 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I MỤC TIÊU:
-Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn bộ luật HoÀng Đức ( nắm những nội dung cơ bản )
-Vẻ bản đồ đất nước 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
10’
10’
8’
2’
1/ Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng
-Ai là người đã chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn đánh tan quân Minh ở Chi Lăng?
-Trận Chi Lăng có tác dụng gì trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn?
-GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm .
+ Nhìn vào tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê và nội dung bài học trong SGK, em hãy tìm sự việc thể hiện vua là người có quyền hành tối cao?
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- GV giới thiệu bản đồ Hồng Đức và Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh, đây là công cụ để quản lí đất nước 
GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức sau đó chia nhóm cho HS thảo luận
Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
GV khẳng định mặt tích cực của Bộ luật Hồng Đức: 
3/Củng cố - Dặn dò:
- Giải thích vì sao vua (thiên tử) có quyền hành tối cao?
-Nhà Lê ra đời như thế nào?
-Chuẩn bị bài: Trường học thời Hậu Le
-Trả lời
Tháng 4 – 1482 , Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt tên nước là Đại Việt . Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông ( 1460 – 1497 )
Tính tập quyền (tập trung quyền hành ở vua) rất cao. Vua là con trời (Thiên tử ) có quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội.
HS quan sát
Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ.
Đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
 đề cao đạo đức của con cái đối với bố mẹ, bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
-Nghe
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm2011 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT1: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU:
-Nhận biết được câu kể ai thế nào ? (NDGN)
-Xác định được bộ phận chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể tìm được (BT1 mục 3) 
-Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể ai thế nào ? (BT2) 
HSK : viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2 
Rèn luyện kỉ năng dùng từ đặt câu cho HS 
 III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
TL
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
5’
10’
5’
18’
2’
1 / Bài cũ
-Nội dung phần ghi nhớ. 
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu bài: câu kể “Ai, thế nào?”.
+ Hoạt động 1: Nhận xét 
Bài tập 1, 2: 
Làm việc nhóm: đọc đoạn văn dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự vật 
Bài tập 3:
Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được :
 VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? .
- GV nhận xét.
Bài tập 4: tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu
Cả lớp nhận xét.
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được:
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập 
1) Bài 1:
Hoạt động nhóm đôi gạch dưới các câu kể hiểu “Ai, thế nào?”.
Gạch bút màu xanh dưới chủ ngữ, màu đỏ dưới vị ngữ.
- GV sửa bài – Nhận xét.
2) Bài 2:
GV nhắc các em sử dụng 1 số câu kiểu ”Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò
- Tuyên dương HS hoạt động tích cực.
-Chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
 -Nhận xét tiết học.
-Trả lời
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- ... g và chất rắn.
-Gõ thước lên mặt bàn, áp tai xuống nghe và bít tai kia lại, ta sẽ nghe được âm thanh.
-Aùp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa, bước chay tứ xa
-Cá heo, cá voi nói chuyện với nhau
-Đứng gần trống nghe to, xa nghe nhỏ
-Aâm thanh càng xa nguồn thì càng nhỏ đi.
-Nghe
TIẾT :5 ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I - Mục tiêu :
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người 
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người 
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh 
II - Đồ dùng học tập
III – Các hoạt động dạy học
 TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
10’
10’
8’
2’
 1/ Kiểm tra bài cũ : Kính trọng , biết ơn người lao động 
- Vì sao cần phải kính trọng , biết ơn người lao động ? 
- Kể về một người lao động mà em tôn trọng nhất 
2/ Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng.
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Nêu yêu cầu .
- > GV rút ra kết luận 
+ Trang là người lịch sự vì bạn ấy biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. 
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 trong SGK 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
=> Kết luận : 
 Hoạt động 3 : 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
-> GV kết luận : Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở : 
3/Củng cố- Dặn dò:
- Đọc ghi nhớ trong SGK .
 - Sưu tầm ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
-Trả lời
- Đọc và kể chuyện “ Chuyện ở tiệm may “ , thảo luận câu hỏi 1, 2 
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Các hành vi ,việc làm (b) , (d) là đúng .
- các hành vi , việc làm (a) , (c) , (đ) là sai.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện từng nhóm trình bày . 
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. 
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ.
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
-Nghe
 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU:
-Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể ai thế nào ? (NDGN ) 
-Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập (mục 3) 
-HSK : đặt được ít nhất 3 câu kể ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích ( BT2 mục 3) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III Các hoạt động dạy - học
TL
Các hoạt động dạy của GV
Các hoạt động học của HS
5’
15’
5’
18’
2’
1/ Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới:
Giới thiệu: bài vị ngữ trong câu “Ai, thế nào?”.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét
HS đọc đoạn văn và nêu lần lượt các câu hỏi
- Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi.
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
- GV nhận xét.
Bài tập 4: HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét.
Biểu thị nội dung:
+ Hoạt động 2: Đọc ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập 
1) Bài tập 1
GV chốt lại ý đúng. 
Bài a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?”.
Bài c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu 
2) Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân.
- Nhiều HS đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt.
- GV nhận xét.
3/Củng cố- Dặn dò
- Học thuộc nội dung ghi nhớ. Tìm ví dụ :câu kể ai thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ?
-Nghe
HS đọc to yêu cầu các bài tập.
HS phát biểu ý kiến 
Các câu 1, 4, 6, 7 là các câu kể.
HS phát biểu ý kiến 
Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. 
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS đọc yêu cầu đề HS phát biểu ý kiến 
Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông)
Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu)
Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu)
Từ ngữ tạo thành
(câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4: ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT)
là 1, 2, 3, 4, 5
1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn và các yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm..
- HS làm bài.
- Trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đặt câu.
-Nghe
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I - MỤC TIÊU :
-Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) của 1 bài văn tả cây cối ( NDGN ) 
-Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1 mục 3) 
-Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
15’
18’
2’
 1/ Kiểm tra bài cũ: 
-GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật.
-Nhận xét chung.
 2/ Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: Cấu tạo một bài văn tả cây cối.
Nhận xét:
Bài 1: -Gọi hs đọc lại bài “Bãi ngô”
 -GV nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại bài: xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.
 -Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
 -cả lớp nhận xét, gv chốt ý ghi bảng.
.Đoạn 1: 
.Đoạn 2: 
.Đoạn 3: 
Bài 2:
*Gọi hs đọc đoạn văn 
*GV yêu cầu hs so sánh về trình tự có gì khác nhau. 
-GV nhận xét, chốt ý -> ghi bảng.
 Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. 
Bài 3: -GV nêu yêu cầu và gọi hs nêu ghi nhớ.
 -Cả lớp, gv nhận xét và kết luận ghi nhớ 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: -Gọi hs đọc to bài “Cây gạo”
 -GV nêu yêu cầu bài và cho hs đọc thầm bài văn và nêu ý kiến.
 -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
.Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: 
 Bài 2: -GV nêu yêu cầu và cho hs tự chọn cây.
 -Cho hs tự lập dàn bài (dàn ý) vào phiếu.
 -Gọi vài hs đọc dàn ý đã lập được.
 -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng cố- Dặn dò:
-Gọi hs nhắc lại nội dung ghi nhớ..
Nhận xét tiết học
-Về nhà học lại ghi nhớ hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái mà em vừa làm viết vào vở.
-Nghe
-1Hs nhắc lại
-2 hs đọc lại bài.
-Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại 
3 dòng đầu giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
“4 dòng tiếp” Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Phần còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
“Cây mai tứ quý”
-1 hs đọc to
-hs tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi.
-Vài nhóm nêu ý kiến
-Vài hs nhắc lại
-hs phát biểu cá nhân.
-Vài hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-1 hs đọc to bài “Cây gạo”
-hs phát biểu cá nhân
-Vài hs nhắc lại
(mở bài, thân bài, kết luận)
.Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp làm dàn ý vào phiếu-Vài hs đọc.
-Nghe
TIẾT3: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Thực hiện được quy đồng mẩu số hai phân số 
Bái :1a,2a,4HSK: bài 3, 5
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập 
Bài 1: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài. 
Lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. 
Bài 2: HS làm lần lượt từng bài và sau đó chữa bài.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số theo mẫu
Bài 4: HS làm bài và chữa bài
Các phân số có mẩu số là 60
Bài 5: Tính theo mẫu : Yêu cầu HS làm theo mẫu. 
3/ Củng cố - dặn dò: 
-Muốn quy đồng mẩu số ba phân sốta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Làm bài
1/6 và 5/4 ta được 5/30 và 24/30
11/49 và 8/7 ta được 11/49 và 56/ 49
12/5và 5/9 ta được 108/45 và 25/45
5/9và 7/36 ta đươc 20/36 và7/36
47/100và 17/25..47/100và 68/100
4/9và 5/8 ..32/72 và 45/72
3/5 và 10/5
45/9 và 5/9
 Muốn quy đồng mẫu số ba phân số, ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
a/1/3x4/4x5/5=20/60
 1/4x3/3x5/5=15/60
 4/5x3/3x4/4= 48/60
b/ 1/2x3/3x4/4=12/24
 2/3x2/2x4/4=16/24
 3/4x2/2x3/3= 18/24
7/12=35/60
23/30=46/60
=
-Nghe
TIẾT :4 SINH HOẠT LỚP Tuần 21 
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt 
....
..
....
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 21.doc