Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” Long Giang

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” Long Giang

I/ Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.

- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.

*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.

 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.

@TTHCM: Cần, kiệm, liêm chính.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .

- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ

III/ Các hoạt động dạy-học:

 

doc 34 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” Long Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 10
NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
17/10/2011
Đạo đức
Tốn 
Tập đọc
Lịch sử
SHĐT
10
46
19
10
10
Tiết kiệm thời giờ (Tiết 2)
Luyện tập
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 1 )
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
Chào cờ
Thứ 3
18/10/2011
Tốn
Chính tả
Khoa học
LT&câu
Kĩ thuật
47
10
19
19
10
Luyện tập chung
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 2 )
Ơn tập: Con người và sức khỏe (Tiếp theo)
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 3 )
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa (Tiết 1)
Thứ 4
19/10/2011
Mĩ thuật
Âm nhạc
Tốn
Tập đọc
Địa lí
10
10
48
20
10
Xem tranh của họa sĩ
Kiểm tra định kì giữa học kì I
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 5 )
Thành phố Đà Lạt
Thứ 5
20/10/11
Anh văn
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học
19
49
 19
20
20
Nhân một số cĩ một chữ số
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 6 )
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 7)(Kiểm tra)
Nước cĩ những tính chất gì ?
Thứ 6
21/10/11
Anh văn
TLV
Tốn 
Kể chuyện
SHL
20
20
50
10
10
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 8)(Kiểm tra)
Tính chất giao hốn của phép nhân
Ơn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết 4 )
Sinh hoạt cuối tuần.
TUẦN 10
Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Môn: ĐẠO ĐỨC 
Tiết 10 : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
	 - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
@TTHCM: Cần, kiệm, liêm chính.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 2 tấm bìa: xanh, đỏ .
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Vì sao chúng ta phải tiết kiệm thời giờ?
+ Em đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết hoc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ và việc làm nào chưa tiết kiệm qua một số tình huống 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu việc làm nào là tiết kiệm thời giờ.
- GV sẽ nêu một số tình huống. Sau mỗi tình huống, nếu các em cho là đúng thì giơ thẻ màu xanh, nếu sai thì giơ thẻ màu đỏ
- Nêu lần lượt các tình huống ở BT1 SGK/15
Kết luận: Nếu chúng ta biết sắp xếp thời giờ một cách hợp lí thì chúng ta sẽ làm nhiều việc có ích 
* Hoạt động 2: Em có biết tiết kiệm thời giờ
- Gọi hs đọc bài tập 4 SGK/16
- Các em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau mình đã sử dụng thời giờ như thế nào cho bạn nghe và ngược lại đồng thời dự kiến thời gian biểu của mình cho thời gian tới
- Gọi 1 vài học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, khen ngợi những hs đã biết tiết kiệm thời giờ
Kết luận: Thời giờ rất qui báu, các em phải biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời giờ vào việc có ích, không nên lãng phí thời giờ 
*KNS: - Kĩ năng quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.
* Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tư liệu về tiết kiệm thời giờ
- Y/c hs hoạt động nhóm 4 lần lượt giới thiệu các tư liệu mà mình đã chuẩn bị cho cả nhóm cùng nghe, sau đó thảo luận về ý nghĩa của truyện, tấm gương mà bạn vừa trình bày 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn nhóm bạn.
- Khen ngợi những nhóm chuẩn bị tốt và trình bày hay
Kết luận: Thời giờ là cái quí nhất cần phải sử dụng tiết kiệm. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí và có hiệu quả.
*KNS - Kĩ năng bình luận, phê phán việc quản lí thời gian.
@TTHCM: Giáo dục cho HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
C. Củng cố, dặn dò:
- Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. Thực hiện đúng thời gian biểu đã xây dựng
- Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- 1 hs trả lời:
+ Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi qua thì không bao giờ trở lại. Do đó chúng ta cần phải biết sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách có hiệu quả?
+ Đi học về là ăn cơm, xem phim hoạt hình xong là em ngồi vào bàn học.
+ Đi học về, ăn cơm xong là em tranh thủ học bài ngay vì tối em còn đi làm tiếp mẹ
+ Em lên thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng thời gian biểu.
- Lắng nghe
- HS giơ thẻ sau mỗi tình huống 
(a), (c ), (d ) là tiết kiệm thời giờ
(b), (d), (e) không phải là tiết kiệm thời giờ
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc theo nhóm cặp: nêu thời gian biểu của mình cho bạn nghe, sau đó bạn nhận xét xem bạn sắp xếp thời giờ như vậy là hợp lí chưa? Bạn có thức hiện theo đúng thời gian biểu không?
- Trao đổi, chất vấn bạn
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm 4 trao đổi về những câu chuyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ.
- Mình muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện "Một hs nghèo vượt khó" ...
- Hỏi bạn: Thảo đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Trả lời: Bạn tranh thủ học bài và sắp xếp công việc giúp đỡ bố mẹ rất nhiều
...
- Lắng nghe
- Tiết kiệm thời giờ giúp ta làm nhiều việc có ích 
__________________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 46: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Thực hành vẽ hình vuông
- Gọi hs lên bảng, Y/c vẽ hình vuông ABCD có cạnh 6 dm, tính chu vi và diện tích của hình vuông này 
- Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ được củng cố các kiến thức về hình học đã học
2) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lên bảng 2 hình a,b như SGK, gọi hs nêu các góc có trong hình 
- Góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt góc nào lớn nhất? Góc nào bé nhất?
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy quan sát hình trong SGK và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC.
- Vì sao em biết AB là đường cao của tam giác?
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c cả lớp vẽ vào vở nháp. gọi 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ 
Bài 4: Gọi Hs đọc y/c ( HS chỉ làm bài 4/a)
- Y/c hs tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm 
- Y/c hs xác định trung điểm M của cạnh AD
- Y/c hs tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N
- Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ?
3) Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: luyện tập chung 
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- HS lần lượt nêu: a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC
b) Góc vuông DAB, DBC, ADC, góc nhọn ADB, ABD, BDC, BCD; góc tù ABC
- Góc bẹt lớn nhất, góc nhọn bé nhất.
- 1 hs đọc y/c
- Đường cao của hình tam giác ABC là AB.
- Vì AB vuông góc với cạnh đáy BC
- Vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC
- 1 hs đọc y/c
- HS tự vẽ vào vở nháp . 1 hs vẽ trên bảng và nêu cách vẽ: Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại điểm A và đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm, AD=3cm. Nối C với D ta được hình vuông ABCD
- 1 hs đọc y/c
- HS tự vẽ vào vở nháp, 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
- Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD 
- HS tự xác định trung điểm N
- ABCD, ABNM, MNCD
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hính ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 
II. Đồ dùng dạy học:
- 12 phiếu - mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc
- 5 phiếu ghi tên 1 bài TĐ có y/c HTL
II. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài: Trong tuần 10, chúng ta sẽ được ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn TV trong 9 tuần qua. Tiết hôm nay, cô sẽ kiểm tra các em về việc đọc các bài tập đọc và HTL đã học
2) KT tập đọc và HTL:
- Gọi hs lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Y/c hs đọc và TLCH về nội dung bài đọc
- Nhận xét, chấm điểm 
3) HD làm bài tập:
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Hỏi: Những bài TĐ như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" (Tuần 1,2,3). 
- Các em hãy đọc thầm lại các bài TĐ trên để hoàn thành bài tập (phát phiếu cho 2 hs) 
- Gọi hs làm trên phiếu dán kết quả, trình bày.
Bài tập 3: 
- Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tìm nhanh trong hai bài TĐ trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc đã cho
- Gọi hs phát biểu 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Tuyên dương bạn đọc hay
4) Củng cố, dặn ... 
- Vì nhúng vải vào nước em thấy tấm vải ước. Em đổ nước vào bọc ni lông, em thấy nước không chảy qua.
+ Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa,...
+ Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục
- 3 hs lên làm thí nghiệm cho đường, muối, cát vào 3 cốc khác nhau và khuấy đều.
- Đường, muối tan trong nước, cát không tan trong nước.
- Nước có thể hòa tan một số chất
- HS đọc mục cần biết SGK/43
Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011
Môn: ANH VĂN
______________________________________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Tiết 8 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Kiểm tra ( Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI :
 - Nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi ).
 - Viết được bức thư ngắn đúng nội dung thể thức, một lá thư.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Đây là tiết cuối cùng chúng ta luyện tập.Các em nhớ nghe-viết cho đúng bài CT Chiều trên sông hương.Sau đó,các em sẽ tập viết một bức thư khoảng 10 dòng nói về ước mơ của mình cho bạn hoặc người thân biết.
a/Hướng dẫn chính tả
GV đọc bài chính tả một lượt.
Cho HS đọc lại đoạn văn.
Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: chiều,trắngvời vợi,trải,thoang thoảng
b/GV đọc cho HS viết
GV nhắc HS về cách trình bày tựa bài,trình bày bài viết,tư thế ngồi viết
GV đọc từng câu cho HS viết.
c/Chấm,chữa bài
GV chấm 5-7 bài.
Nhận xét chung.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm lại đoạn văn.
-HS viết vào bảng con.
-HS viết chính tả.
-HS đổi tập (vở) cho nhau để soát lỗi,chừa lỗi ra bên lề hay giấy hoặc viết lỗi,cách chữa đúng dưới bài chính tả.
Cho HS đọc yêu cầu của BT.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của mình.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài.
GV nhận xét + khen những HS viết hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một vài HS đọc bài làm trước lớp.
-Lớp nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chưa viết thư xong về nhà hoàn chỉnh bài viết.
________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN 
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
Bước đầu vận dụng tính chất gioa hoán của phép nhân để tính toán.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân với số có một chữ số 
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài 3b 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Gọi hs lên bảng viết công thức tính chất giao hoán của phép cộng và nêu tính chất.
- Các em đã biết được tính chất giao hoán của phép cộng. Tính chất của phép nhân như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. So sánh giá trị của hai biểu thức :
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5. Các em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức này.
- Viết lên bảng một số cặp phép nhân khác 
 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 ,... và y/c hs nhận xét các tích 
- Hai phép nhân có các thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
3) Viết kết quả vào ô trống
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị Y/c hs thực hiện tính giá trị của biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8?
- Hỏi tương tự với các giá trị còn lại 
- Giá trị của biểu thức a x b như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?
- Và ta có thể viết: a x b = b x a
- Đây là công thức tính chất giao hoán của phép nhân.
- Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a?
- Từ công thức này bạn nào có thể nêu được tính chất giáo hoán của phép nhân ?
- Ghi bảng tính chất 
4. Thực hành: 
Bài 1: Ghi lần lượt từng bài lên bảng và gọi lần lượt hs lên điền. cả lớp điền vào SGK.
Bài 2: Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs thực hiện vào B
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Nhân với 10, 100, 1000,...
- 2 hs lên bảng thực hiện 
1306 x 8 + 24573 = 10448 + 24573 = 35021
609 x 9 - 4845 = 5481 - 4845 = 636
 - 1 hs lên bảng viết a + b = b + a và nêu tính chất 
- Lắng nghe
- HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 x 5 
- HS nêu nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3 
 2 x 6 = 6 x 2 8 x 9 = 9 x 8
- Bằng nhau 
- 3 hs lên bảng thực hiện, mỗi hs thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng 
- Giá trị của biểu thức a x b = b x a đều bằng 32
- HS trả lời theo từng trường hợp 
- Luôn bằng nhau 
- HS đọc a x b = b x a
- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau 
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
- Nhiều hs lặp lại 
- Cả lớp làm vào SGK, một vài hs lên bảng điền và nêu tính chất của phép nhân
- HS thực hiện B
a) 1357 x 5 = 6785 
 7 x 853 = 853 x 7 = 5971 
b) 40263 x 7 = 281841
 5 x 1326 = 1326 x 5 = 6630
- 1 hs nêu 
____________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 10: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Tiết 4
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nắm được một một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT 1,2 và một phiếu kẻ bảng BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1) Giới thiệu bài:
- Từ đầu năm đến nay các em đã học những chủ điểm nào?
- Các bài học TV trong 3 chủ điểm này đã cung cấp cho các em một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến thức về dấu câu .
2) HD ôn tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c
- Hãy nhắc lại các bài MRVT đã học?
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 tìm những từ ngữ đã học theo từng chủ điểm (10 phút)
- Sau 10 phút gọi các nhóm lên dán kết quả của nhóm mình
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên chấm chéo bài làm của nhóm bạn
- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm viết vào VBT 
- Gọi lần lượt từng hs phát biểu 
- Treo bảng viết sẵn lời giải 
- Gọi hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ 
- Các em hãy suy nghĩ, chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu hàon cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng 
- Gọi lần lượt từng nhóm trình bày và nêu ví dụ.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
3) Củng cố, dặn dò: 
- Ghi nhớ các kiến thức về dấu câu để viết văn cho tốt
- Về nhà xem trước bài sau : Kiểm tra
Nhận xét tiết học 
- Các chủ điểm:
+ Thương người như thể thương thân
+ Măng mọc thẳng
+ Trên đôi cánh ước mơ 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
+ Nhân hậu - đoàn kết + Trung thực và tự trọng + ước mơ
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm dán kết quả và trình bày
- Đại diện nhóm chấm bài của nhóm bạn: gạch từ sai, ghi tổng số từ đúng 
- 1 hs đọc y/c
- HS làm việc cá nhân 
- Lần lượt từng hs phát biểu 
- 2 hs đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên bảng
- HS nối tiếp nhau phát biểu: 
+ Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa, nên được cả xóm quí mến.
+ Cậu cứ "Đứng núi này, trông núi nọ" là không được đâu.
- 1 hs đọc to y/c
- HS làm việc nhóm đôi, ghi ví dụ ra vở nháp
- HS trình bày và viết ví dụ lên bảng 
+ Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài".
+ Mẹ em hỏi: 
- Con đã học bài xong chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, bánh,...
+ Cô giáo em thường nói: "Các em hãy cố gắng học tốt để làm vui lòng ông bà, cha mẹ".
Phiếu đúng bài tập 1
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: Thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, thương yêu, yêu mến, cứu giúp, che chở, cưu mang,...
Từ cùng nghĩa: Trung thực, trung thành, trung nghĩa, thẳng tính, ngay thật, thật lòng, thật tâm, bộc trực, chính trực,...
Ước mơ, ước muốn, ước vọng, mơ ước, ước ao, mơ tưởng,..
Từ trái nghĩa: Độc ác, hung cá, cay độc, bất hòa, bóc lột, đánh đập,...
Từ trái nghĩa: dối trá, gian lận, lừa dối, bịp bợm, lừa lọc, gian manh,..
Phiếu đúng bài tập 2
Thưng người như thể thương thân 
Măng mọc thẳng 
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành
- Một cây làm chẳng nên non... núi cao
- Hiền như bụt
- Lành như đất
- Thương nhau như chị em gái
- Môi hở răng lạnh
- Máu chảy ruột mềm
- Nhường com sẻ áo
- Lá lành đùm lá rách
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Dữ như cọp
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa
- Thuốc đắng dã tật
- Cây ngay không sợ chết đứng
Tự trọng
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch, rách cho thơm
- cầu được ước thấy
- Ước sao được vậy
- Ước của trái mùa
- Đứng núi này trông núi nọ
________________________________________
Tiết 10: SINH HOẠT LỚP 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop 4Tuan 10NH20112012.doc