Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hải

BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).

* Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.

- Tư duy sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 44 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/01/2022 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lê Văn Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tuần 21
Thứ hai ngày30 tháng 01 năm 2012
 ĐẠO ĐỨC: Tiết 21
 BÀI: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1)
---------@---------
I.MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 
* Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa lịch sự với mọi người, bìa xanh, đỏ, trắng.
*Bài tập 1 bỏ ý a thay tình huống d.
*BT3 bỏ từ phép, thay từ để nêu bằng từ tìm. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
Kính trọng, biết ơn người lao động
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét
3.Bài mới:( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp (Câu chuyện ở tiệm may)
GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1, 2
GV kết luận: 
Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
GV kết luận:
Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
Các hành vi, việc làm (a), (c), (đ) là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 thời gian 5 phút (bài tập 3)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV kết luận: Phép lịch sự giao tiếp thể hiện ở:
Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy.
Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
Chào hỏi khi gặp gỡ.
Xin lỗi khi làm phiền người khác.
Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.
Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác.
Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói.
4.Củng cố :( 3 phút )
GV mời HS đọc ghi nhớ.
* HS biết tôn trọng người khác thông qua hành vi ứng xử hằng ngày.
5.Dặn dò:( 2 phút )
Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
GV nhận xét tiết học.
- 4HS nêu
HS nhận xét
Các nhóm làm việc
Đại diện HS trả lời
Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may
Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
- Các nhóm HS thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS đọc để ghi nhớ.
Tập đọc: Tiết 41
BÀI: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các CH trong SGK).
* Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiếm tra bài cũ:( 5 phút )
 Trống đồng Đông Sơn
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét vàchấm điểm 
3.Bài mới:( 30 phút )
Giới thiệu bài
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi
- Em biết gì về Trần Đại Nghĩa ?
Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều 
anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài 
tập đọc
Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn 
bài
Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng kể rõ ràng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 1.
Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
GV nhận xét và chốt ý 
* Ý chính của đoạn 1 là gì ?
Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn 2, 3 
1/ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
2/ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
3/ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
GV nhận xét và chốt ý 
* Đoạn 2 và đoạn 3 cho em biết điều gì?
-Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm 
đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
4/ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
5/ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
GV nhận xét và chốt ý 
* Đoạn cuối bài nói lên điều gì ? 
* Theo em nội dung chính của bài ca ngợi ai ?
- 2 HS nêu lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng 
đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. 
Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Năm 1946, nghe theo tiếng gọi  tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : ( 3 phút )
Em hãy nêu ý nghĩa của bài? 
* HS biết được lao động, sự cống hiến của anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp quốc phòng và nền khoa học trẻ của đất nước.
5.Dặn dò: ( 2 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La. 
3HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất 
- Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học trẻ có nhiều đóng góp trong việc chế tạo vũ khí. Ông sinh năm 1913 và mất năm 1997.
- HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn 
Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
1, 2 HS đọc lại toàn bài.
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
HS dựa vào SGKvà nêu: là Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống, kĩ sư điện, kĩ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí.
* Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3
Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. 
* Đoạn 2 và đoạn 3 nói lên những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
HS đọc thầm đoạn còn lại 
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý khác. 
Trần Đại Nghĩa có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
* Đoạn cuối bài cho thấy Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa.
* Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
HS đọc trước lớp.
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.
- HS nêu.
Toán: Tiết 101
BÀI: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản).
- BT 1b, BT2b và BT3 học khá, giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng phân số.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: ( 35 phút )
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn để HS hiểu thế nào là rút gọn phân số.
Cho phân số , viết phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn?
Sau khi HS nêu ý kiến, GV chốt: Theo tính chất cơ bản của phân số, có thể chuyển thành phân số có tử số và mẫu số bé hơn như sau:
 = = 
Tử số và mẫu số của phân số như thế nào so với phân số ? Hai phân số này so với nhau thì như thế nào?
GV giới thiệu: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành phân số 
GV nêu nhận xét: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên.
GV yêu cầu HS rút gọn phân số rồi giới thiệu phân số không thể rút gọn được nữa (vì 3 và 4 không cùng chia hết cho m số tự nhiên nào lớn hơn 1) nên ta gọi là phân số tối giản.
Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 
Yêu cầu HS trao đổi nhóm tư để xác định các bước của quá trình rút gọn phân số rồi nêu như SGK
Yêu cầu HS nhắc lại các bước này.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Rút gọn phân số 
Khi HS làm và chữa bài 1, có thể có một số bước trung gian trong quá trình rút gọn, các bước trung gian đó không nhất thiết phải giống nhau đối với mọi HS.
Chú ý: Khi rút gọn phân số phải thực hiện cho đến lúc nhận được phân số tối giản.
Bài tập 2: 
Cho HS chơi trò chơi “Thi đua giải nhanh” 
HS tìm phân số tối giản và tự rút gọn 
GV nhận xét cho điểm 
Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
HS khá, giỏi làm. 
- Cho HS chơi trò chơi “Thi tìm nhanh kết quả đúng”.
GV cho HS viết vào ô trống và mời HS lên bảng giải.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
Chuẩn bị bài: Luyện tập
GV nhậ ... g bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
* GDBVMT: Phần nhận xét Bãi ngô.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh, ảnh một số cây ăn quả để HS làm BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới: ( 35 phút )
Giới thiệu bài 
Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển 
sang học văn miêu tả cây cối. Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc. 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét:
Bài tập 1:
GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm hiểu nội dung từng đoạn.
Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (Bãi ngô.... nõn nà )
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp (Trên ngọn...óng ánh)
+ Đoạn 3: còn lại ( Trời nắng ...bẻ mang về)
GDMT: HS đọc bài bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. Qua đó cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên như thế nào?
Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
GV dán bảng tờ phiếu đã ghi kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:
+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (Cây mai...cũng chắc)
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Mai tứ quý...chắc bền)
+ Đoạn 3: còn lại (Đứng bên...quanh năm)
GV hỏi:
- Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?
- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?
* Kết luận:
Cây mai tứ quý và bãi ngô có điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Điểm khác nhau là bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài tập 3:
GV nêu yêu cầu của bài.
GV giữ lại 2 bảng kết quả, giúp HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ).
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán tranh ảnh một số cây ăn quả.
GV phát bút dạ và giấy riêng cho 2 HS.
GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu. 
VD: Tả cây chuối.
Mở bài: Cây chuối đang ra buồng ở vườn nhà em.
Thân bài: 
+ Tả bao quát: Cây chuối to, cao, mọc thành bụi xanh tốt.
+ Tả chi tiết: 
Rễ như con giun, bám vào đất.
Gốc phình to hơn thân.
Thân xốp, nhẵn bóng như cột đình, có màu đỏ tía.
Lá to và dài. Lá bị rách nhiều chỗ vì gió thổi. Lá già màu xanh thẫm, lá non xanh nõn, lá khô héo rũ xuống thân.
Hoa chuốilúc mới ra nhọn, chĩa thẵng lên trời.
Buồng chuối dài to, trĩu xuống.
Quả chuối như ngón tay, úp sát vào nhau.
Chuối chín ăn với xôi nếp thì thật ngon.
Kết bài: 
+ Em thường xách nước tưới cho khóm chuối hàng tuần.
+ Cây chuối có rất nhiều lợi ích: Lá khô thì gói bánh, quả để ăn, thân cây là thức ăn của lợn.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối. 
- HS lắng nghe.
1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk.
HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
HS phát biểu ý kiến:
+ Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
HS nhận xét
- Cây cối xanh tươi, tạo môi trường trong sạch.
- 1 HS đọc thành tiếng lại bài.
HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn và nội dung từng đoạn thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu:
+ Giới thiệu bao quát về cây mai.(chiều cao,dáng, thân, tán, gốc,cành, nhánh).
+ Tả kĩ cánh hoa, quả mai.
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài.
- Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kì phát triển của cây ngô.
- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.
Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
HS trao đổi, rút ra nhận xét cấu tạo của một bài văn tả cây cối.
Bài văn miêu tả cây cối thường gồm có 3 phần:
- Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả.
- Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.
+ Đoạn 1: Cây gạo già ...thật đẹp. Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm.
+ Đoạn 2: Hết mùa hoa ...thăm quê me. Tả cây gạo già sau mùa hoa.
Đoạn 3 : Ngày tháng ... cơm gạo mới.Tả cây gạo khi quả gạo đã già.
 Bài văn miêu tả cây gạo theo từng thời kì phát triển trong một năm, từ lúc ra hoa cho tới khi kết quả.
Bài 2:
1HS đọc yêu cầu bài tập.
HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu.
2 HS làm bài trên giấy khổ lớn.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
HS theo dõi.
VD: Tả cây cam.
a.Mở bài: Cây cam ở vườn nhà em.
b. Thân bài: 
+ Tả bao quát: Cây cam xanh tốt, nhìn như một cái nấm khổng lồ màu xanh mướt.
+ Tả chi tiết: 
Em nhớ ngày mới trồng nó cao độ 1 mét,cành gầy guộc.
Thế mà giờ đây ra hoa, kết quả.
Gốc cây mới to bằng cổ tay người lớn.
Cành cây nhỏ, gầy, vươn ra đón ánh nắng mặt trời.
Mùa xuân e ấp trong vòm lá. Hương thơm thoang thoảng.
Rồi quả lộ ra: lúc đầu băng bi ve, sau bằng cái chén.
Mùa hè cành lá xanh um, quả sai trĩu cành.
Đi học về mà được ăn quả cam ở cây nhà em thật không gì sảng khoái hơn.
c. Kết bài: 
+ Em rất thích ăn cam ở cây nhà mình.
+ Cây cam có rất nhiều ích lợi. Nó không những là thứ quả mà cả nhà em thích mà còn làm cho cảnh nhà em thêm mát mẻ.
Địa lí: Tiết 21
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I/Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
*HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
*GDMT: 1.Vựa lúa, trái cây lớn nhất cả nước: Trồng lúa, trồng trái cây; 2. Nơi nuôi và đánh bắt thủy sản, sản xuất cả nước: Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
II Đồ dùng dạy học
- Tranh vườn cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt ở đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
- Kể tên các dân tộc chủ yếu & các lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ?
-Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường làm nhà ở đâu ?Nhà cửa cất như thế nảo ?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì ?
GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 Làm việc cả lớp.
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi.
- HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.
+ Quan sát các hình dưới đây, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ ?
+ Quan sát hình dưới đây, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, em hãy kể tên các trái cây ở đồng bằng Nam bộ?
- GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
- GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
Hoạt động 3:Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước:
Bước 1:
 *Làm việc theo nhóm 4 (Thời gian 5 phút ).
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? 
- Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
Bước 2:
- HS trao đổi kết quả trước lớp trả lời câu hỏi: GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này.
GDMT: Nơi trồng và đánh bắt thủy sản cả nước ( đánh bắt, nuôi trồng thủy sản).
* Nhờ đâu mà đồng bằng Nam Bộ trở thành dựa lúa, trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước ?
- Đó cũng chính là bài học 
- 3HS trả lời câu hỏi:
- Các dân tộc chủ yếu là : Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. Các lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB là: Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông (cá voi),...
- Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
- Xuồng, ghe, là phương tiện phổ biến của người dân nơi đây.
- HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận.
- HS trao đổi kết quả trước lớp.
+ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
+ Tiêu thụ trong và nước.
- HS trao đổi kết quả trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Gặt lúa- Tuốt lúa- Phơi thóc- Xay xát gạo và đóng bao- Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
+ Chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long, xoài,...
GDMT: Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước ( trồng lúa trồng trái cây).
- Vài HS nhắc lại.
*Làm việc theo nhóm 4 (Thời gian 5 phút ).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét.
+ Vùng biển có nhiều cá, tôm, hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Cá tra, cá ba sa, tôm,...
+ Tiêu thụ nhiều nơi trong nước và trên thế giới.
- HS lắng nghe.
- 1 HS nêu lại.
- 2-4 HS đọc lại bài học.
4.Củng cố : ( 3 phút )
*HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
Đồng bằng lớn nhất.
Đất đai màu mỡ.
Khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào.
Người dân cần cù lao động
 Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước .
Dặn dò: ( 2 phút )
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo).
- GV nhận xét tiết học.
 ...............................................................
SINH HOẠT TUẦN 21
- Nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua.
- Nêu phương hướng tuần tới.tuần 22

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 21 CKTKNKNS.doc