- GV gọi HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số
- Rút gọn phân số
* Thế nào là rút gọn phân số ?
- Gọi HS đọc dòng a SGK/112
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra phân số bằng nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
TuÇn 21 Thứ hai ngày 26 tháng 1 năm 2015 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản (trường hợp các phân số đơn giản). 2. Kĩ năng: Biết rút gọn phân số. 3. Thái độ:Tư duy sáng tạo và tư duy tích cực để hoàn thành bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu học tập. 2. Học sinh: Bảng con, iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 12’ 22’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài. Ví dụ 1: Ví dụ 2 3. Thực hành Bài 1a Bài 2a 4. Củng cố, dặn dò - GV gọi HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số - Rút gọn phân số * Thế nào là rút gọn phân số ? - Gọi HS đọc dòng a SGK/112 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra phân số bằng nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Rút gọn phân số - Yêu cầu HS rút gọn phân số vào vở, 1 HS làm vào phiếu. - Rút gọn phân số ta được phân số nào ? - Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? - Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản . - GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được. - Gọi HS đọc đề. - GV nhân xét và chốt ý đúng: ; ; ;; - Goïi HS ñoïc ñeà. - Yêu cầu HS làm bài tìm phân số nào tối giản, phân số nào rút gọn được rồi rút gọn phân số đó, 2 HS làm bài trên phiếu. - Nêu những phân số tối giản? Vì sao em chọn đó là phân số tối giản? - Nêu cách rút gọn và cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc. - HS thảo luận và tìm cách giải quyết vần đề. - Ta có = . -Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . - HS nhắc lại. - 1 HS đọc ví dụ -Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ to. Dán phiếu lên bảng - Ta được phân số . - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2. - Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc ví dụ . -HS đọc kết luận của phần bài học - 1 HS đọc. - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS làm bài trên phiếu. - Dán phiếu, nhận xét bài làm. - 1 HS đọc. - Cả lớp làm bài, 2 HS làm bài vào phiếu. - HS lần lượt nêu: Các phân số tối giản là : vì cả tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào khác 0. - 2 HS nêu. Tiết 4: Tập đọc Anh hïng lao ®éng trÇn ®¹i nghÜa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi SGK). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh họa. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: Tranh minh họa trong SGK. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 12’ 8-10’ 8’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 3. Tìm hiểu bài 4.Luyện đọc diễn cảm 5. Củng cố, dặn dò -HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” -Trả lời câu hỏi SGK. -Gv giới thiệu và ghi bài lên bảng. -GV chia đoạn +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa.chế tạo. +Đoạn 2: Năm 1946lô cốt của giặc. +Đoạn 3: Bên cạnh nhữngkĩ thuật nhà nước. +Đoạn 4: Những cống... hiến huân chương cao quý - Gọi 4 HS đọc nối tiếp.(3 lần. GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn) -Yêu cầu HS đọc bài theo cặp - GV đọc mẫu +GV nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. *Giảng :Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? +Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì”? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc? + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? + Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có cống hiến như vậy? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện? -Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm. - Gọi học sinh đọc nối tiếp - HD đọc diễn cảm đoạn văn -Yêu cầu học sinh đọc theo cặp -Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. -Tuyên dương học sinh đọc tốt - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Học sinh tiếp nối đọc bài và trả lời câu hỏi Lắng nghe - 1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm. - Đọc nối tiếp 4 đoạn. -2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc bài. - HS nghe. - HS đọc từng đoạn. +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc .Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá... - Ông có công lớn trong việc KH nền kinh tế trẻ tuổi nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị... Những đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc. - Năm 1984 ông phong thiếu tướng. Năm 1952 ông được tuyên dương anh hùng LĐ. Ông ...HCM cao quý. -Vì ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ông lại là nhà KH xuất sắc. -Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. -HS đọc nối tiếp. -Đọc theo nhóm đôi - Vài HS thi đọc Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nhận biết tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Rút gọn được phân số. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số tờ giấy khổ to, bút dạ. 2. Học sinh: Bảng con, iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 4 3. Củng cố, dặn dò - GV gọi 2 HS lên bảng nêu cách rút gọn phân số và làm bài tập GV tự ra. - GV nhận xét HS. - Luyện tập - GV ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: + Làm cách nào để rút gọn nhanh nhất với phân số - GV nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi vận dụng cách rút gọn phân số để tìm ra phân số bằng phân số . - GV chốt ý và hướng dẫn cách trình bày như SGV/198: Phân số là phân số tối giản, nên phân số bằng là - GV viết bài mẫu lên bảng, hướng dẫn cách đọc cho HS, sau đó vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: +Vì tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. +Sau khi chia nhẩm cả hai tích cho 3, ta thấy cả hai tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm chúng cho 5. Vậy cuối cùng ta được . - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b + Nêu lại cách rút gọn phân số? +Nêu cách nhận biết phân số tối giản? -Dặn HS chuẩn bị bài sau: quy đồng mẫu số các phân số - HS lắng nghe và thực hiện. - HS lắng nghe. - 1 HS nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc bài. - Rút gọn các phân số. - HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng. - HS nhận xét. - HS nêu: xét xem mẫu số có chia hết cho tử số hay không và ngược lại. - HS nêu. - Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp theo dõi. - HS theo dõi GV làm mẫu. - HS lắng nghe và quan sát. - HS tự làm bài theo hướng dẫn của GV. b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7; 8 để được phân số . b) - 3 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 2: Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn :muồng đen, mươn mướt, long lanh , - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi sgk, thuộc được một đoạn thơ trong bài.) 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Yêu quý đất nước và con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Học sinh: Tranh trong SGK. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 12’ 8-10’ 8’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc 3. Tìm hiểu bài 4.Luyện đọc diễn cảm 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc tiếp nối bài "Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La( một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, về nhân dân. - Gọi HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).sửa lỗi phát âm, HS giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tr×u mÕn. + Sông La đẹp như thế nào? + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + Hình ảnh" Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét từng HS + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Sầu riêng. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toà ... o SGK - Nhận xét chưã bài trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Bạn nam đang đá cầu, bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc cây, mấy bạn nam đang đọc báo. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - HS nêu. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả .. ), tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2. Kĩ năng: - HS biết tham gia sửa lỗi để có câu văn hay. 3. Thái độ: yêu quý và giữ gìn đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý .... cần chữa chung trước lớp, bài đã chấm. 2. Học sinh: Phiếu học tập. iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 2’ 12’ 5’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nhận xét 3. Hướng dẫn HS sửa lỗi 3. Hướng dẫn sửa lỗi chung 5. Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong bài văn tả đồ vật. - Nhận xét chung. GV giới thiệu ghi đề. - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20 + Những ưu điểm : Xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, kết bài hay,... + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS. + GV trả bài cho từng HS. + Phát phiếu học tập cho từng HS - Giao việc cho từng em. + Đọc lời nhận xét của cô. Đọc những chỗ mà cô chỉ lỗi trong bài + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả, từ câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả, dùng từ đặt câu ý ,.. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng. + GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai ) - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài. + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại - Dặn HS chuẩn bị bài sau (Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ...) - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét. + Lắng nghe. + Nhận phiếu, lắng nghe yêu cầu của GV. + HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. + Quan sát và sửa lỗi vào nháp. +HS khá giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng. + Lắng nghe. + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2015 Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm chắc cách quy đồng mẫu số hai phân số. 2. Kĩ năng: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số, hoàn thành các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, bút dạ. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 1’ 30’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1a Bài 2a Bài 4 3. Củng cố, dặn dò + Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? -GV nhận xét HS. -Trong giờ học này, các em sẽ luyện tập về quy đồng mẫu số các phân số. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS. GV gọi HS đọc yêu cầu phần a. - Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số v thnh 2 phân số cùng mẫu số l 5. +Khi quy đồng mẫu số và 2 ta được hai phân số nào? -GV chữa bài, nhận xét HS. - Gọi HS đọc đề bài. +Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài: Lấy MSC là 60 chia cho 12, chia cho 30. - GV chữa bài, nhận xét HS. - HS nêu lại lưu ý khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số? -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung - HS nêu. HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 1 cặp phân số . - HS cả lớp làm bài vào vở. a) Quy đồng mẫu số hai phân sốvà ta được và b) . Giữ nguyên . Quy đồng mẫu số hai phân sốvà ta được và c) Quy đồng mẫu số hai phân sốvà ta được và - 1HS đọc bài. - HS thực hiện: = = ; Giữ nguyên . - Ta được hai phân số và . - HS cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc trước lớp. - HS tiếp nối nêu. -1 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. +60 : 12 = 5 vậy +60 : 30 = 2 vậy Vậy ; - HS tiếp nối nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện. Tiết 3: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối có 3 phần ( mở bài, thân bài và kết bài ) (ND ghi nhớ) - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); 2. Kĩ năng: Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) 3. Thái độ: Biết chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 và 2 (phần nhận xét ) 2. Học sinh: Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình iii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ 1’ 12’ 3’ 15’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét Bài 1 Bài 2 Bài 3 3. Ghi nhớ 4.Luyện tập Bài 1 Bài 2 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc lại bài làm tiết trước - GV giới thiệu và ghi đầu bài. -Gọi HS đọc bài đọc "Bãi ngô" + Bài văn này có mấy đoạn? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên? + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. - HS đọc bài "Cây mai tứ quý" + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì? + Phần thân bài nói về điều gì? + Phần kết bài nói về điều gì? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó? + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng. + Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu tả. Cho HS nêu lại cấu tạo 1 bài văn miêu tả cây cối - Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - Nghe và ghi bài. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + Trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS đọc. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. - Tiếp nối nhau phát biểu. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. - HS ®äc bµi vµ nªu yªu cÇu. - HS trao đổi để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. +Bµi v¨n cã 3 phÇn. +Mở bài: giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài: tả từng bộ phận hoặc từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: nêu ích lợi của cây hoặc nói lên tình cảm của người miêu tả đối với cây. - 3 HS ®äc ghi nhí. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những ...gạo mới. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh, chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - 1 HS nêu Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 21 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 21 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày thành lập đảng 3-2. ii. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc : 1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp - Cho cả lớp hát một bài. - Gọi các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. + Lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét tổ do mình phụ trách. + Các tổ viên có ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. + Về đạo đức. + Về nề nếp. + Về học tập. + Đọc bảng tổng hợp thi đua của từng các nhân trong tuần 21. + Khen ngợi: + Nhắc nhở: - Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 21. - Cả lớp bổ sung ý kiến cho phương hướng tuần 21. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 21. - Các em đã chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập trước khi lên lớp. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. - Học sinh đi học đủ và đúng giờ. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài buổi chiều còn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Giờ truy bài còn ồn, vẫn còn HS đi học muộn. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 22. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng đảng, mừng xuân 2014
Tài liệu đính kèm: