Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai

A/ KTBC: (4)Trống đồng Đông Sơn.

 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?

- Nhận xét, đánh giá

B/ Dạy-học bài mới: (28)

1) Giới thiệu bài:

- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK

2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt)

+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương

+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương.

- HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.

- Bài đọc với giọng như thế nào ?

- Y/c hs luyện đọc theo cặp

- Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b) Tìm hiểu bài:

KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.

HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?

- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.

- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì?

+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?

+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ.

- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH:

+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?

+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy?

c) HD đọc diễn cảm

KNS*: - Tư duy sáng tạo.

- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài

- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu

- Y/c hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.

C/ Củng cố, dặn dò: (4)

- Hãy nêu ý nghĩa của bài?

- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La

- Nhận xét tiết học

 

doc 46 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2014-2015 - Trần Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
CHUẨN KTKN KNS GDMT
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
NGÀY
B
u
ổ
i
MƠN
BÀI
Thứ hai
12/01/2015
S
Chào cờ
Tập đọc
Tốn 
Tập trung tồn trường
Anh hùng Trần Đại Nghĩa 
Rút gọn phân số
C
Địa lí
Kĩ thuật 
Ơn tập đọc
Ơn tốn
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Luyện đọc: Anh hùng Trần Đại Nghĩa 
Luyện: Rút gọn phân số.
Thứ ba
13/01/2015
S
Tốn 
L.từ và câu
Chính tả
Đạo đức
Luyện tập 
Câu kể - Ai thế nào?
Nhớ - Viết: Chuyện cổ tích về lồi người 
Lịch sự với mọi người
Thứ tư
14/01/2015
S
Tập đọc
Tốn
Làm văn 
Khoa học
Bè xuơi sơng La 
Qui đồng mẫu số các phân số
Trả bài văn miêu tả đồ vật 
Âm thanh
C
Ơn LT&C
Ơn tốn
Ơn ch.tả
Ơn TLV
Ơn tập: Câu kể - Ai thế nào?
Luyện: Quy đồng mẫu số các phân số.
Luyện viết: Chuyện cổ tích về lồi người
Ơn tập
Thứ năm
15/01/2015
S
Tốn 
Lịch sử 
L.từ và câu 
Kể chuyện 
Qui đồng mẫu số các phân số (TT)
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí nhà nước 
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ sáu
16/01/2015
S
Làm văn 
Tốn
Khoa
HĐ TT
Luyện tập 
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
Sự lan truyền âm thanh 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 12 tháng 01 năm 2015
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK).
	KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
	 - Tư duy sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: (4’)Trống đồng Đông Sơn.
 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? 
2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới: (28’)
1) Giới thiệu bài: 
- Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK
2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt) 
+ Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. 
- HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. 
- Bài đọc với giọng như thế nào ? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài: 
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì?
- Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc.
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi:
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ" nghĩa là gì? 
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến? 
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng TQ. 
- Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: 
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
+ Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? 
c) HD đọc diễn cảm
KNS*:	 - Tư duy sáng tạo.
- Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài 
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Hãy nêu ý nghĩa của bài? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè xuôi sông La
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng đọc và trả lời 
1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no.
2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. 
- Lắng nghe 
- Xem ảnh chân dung 
- 2 hs đọc 
- Rèn cá nhân 
- 2 hs đọc , một số hs giải nghĩa từ 
- Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. 
- Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí
- Phong danh hiệu Anh hùng Lao động.
- Đọc thầm đoạn 2 
+ Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. 
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc...
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. 
- Đọc thầm đoạn còn lại 
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. 
+ Nhờ ông yên nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. 
- 4 hs đọc 
- thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc theo cặp 
- Vài hs thi đọc trước lớp 
Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước.
________________________________________
Môn: TOÁN 
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I/ Mục tiêu:
	Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: (4’)Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, đánh giá 
B/ Dạy-học bài mới: (27’)
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. 
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
 Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8 
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4? 
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 
* Hãy rút gọn phân số 18/54 
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? 
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? 
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành 1/3? 
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào? 
Kết luận: Phần bài học 
3) Thực hành: 
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a. 
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi 
*Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK 
 Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao? 
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, theo dõi 
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề 
 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 
 (dựa vào tính chất cơ bản của phân số) 
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15 
- Lắng nghe 
- Nhắc lại kết luận 
- HS thực hiện: 
 6/8 = ...  (4’)Qui đồng mẫu số các phân số (tt)
- Gọi hs lên bảng thực hiện các bài tập về nhà (bài 2) 
- Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới: (27’)
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về qui đồng mẫu số các phân số
2) Luyện tập
Bài 1: Y/c hs thực hiện B 
Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
*Bài 3: Thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa nêu cách làm. (các em nhớ MSC là số chia hết cho cả 2, 3, 5. Dựa vào cách tìm MSC khi qui đồng 2 phân số để tìm MSC của 3 phân số trên. 
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao?
- Y/c hs tự làm câu a, b 
Bài 4: Gọi 3 hs lên bảng thi đua 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh. 
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Muốn qui đồng mẫu số 3 phân số ta làm sao? 
- Về nhà xem lại bài, làm bài 5
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện
a) 128/240 và 165/240 
 b) 16/100 và 72/100
 c) 17/60 và 56/60 
- Lắng nghe 
- HS lần lượt thực hiện vào B
a) 5/30 và 24/39 ; 11/49 và 8/7 ; 
 108/45 và 25/45 
- HS lần lượt lên bảng thực hiện 
a) 3/5 và 2 viết được là: 3/5 và 2/1 
 3/5 và 2/1 qui đồng mẫu số thành:
 2 x 5 ; giữ nguyên 3/5 
 1 x 5 
- Hs theo dõi 
- Ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của hai phân số kia. 
a) 20/60; 15/60 và 48/60
b) 12/24; 16/24 và 18/24 
- 3 hs lên bảng thực hiện 
7/12 = 35/60; 23/30 = 46/60 
- 1 hs trả lời 
Môn: KHOA HỌC 
Tiết 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH 
I/ Mục tiêu:
 Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn.
BVMT:
-Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài mảnh giấy vụn, 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm bằng đồng; trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: (4’)Âm thanh
 Khi nào âm thanh phát ra? 
 Hãy làm một số ví dụ để chứng tỏ rằng âm thanh do các vật rung động phát ra? 
 Nhận xét, đánh giá
B/ Dạy-học bài mới: (27’)
1) Giới thiệu bài: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt? Chúng ta tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
 Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai.
- Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? 
- Để tìm hiểu sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK/84
- Y/c 1 hs đọc thí nghiệm 
- Các em hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra khi ta gõ trống? 
- Để xem các bạn đoán có đúng không, Các em hãy làm thí nghiệm trong nhóm 6. Các em chú ý giơ trống ở phía trên ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (có thể đặt cách khoảng 5-10 cm) 
- Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
- Vì sao tấm ni lông rung lên?
- Liên hệ kiến thức bài không khí, em hãy cho biết không khí có ở đâu?
- Vậy giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn tại? 
- Trong thí nghiệm này, không khí có vai trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung động? 
- Khi mặt trống rung, lớp không khí xung quanh như thế nào? 
Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,.. và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/84 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
 - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. 
- Gọi hs lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? 
- Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có thể lan truyền qua môi trường nào? 
- Các em hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất lỏng và chất rắn? 
Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã có thể đánh tan lũ giặc. 
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/85 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khia lan truyền ra xa nguồn âm.
- Nêu thí nghiệm: Các em sử dụng trống, ông bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt động 1. sau đó 1 bạn trong nhóm cầm ống bơ đưa ống ra xa dần
+ Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
+ Em nhận xét xem âm thanh khi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? 
- Hãy tìm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm? 
Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm
* Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn
- Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. 
- Phát cho hs mẫu tin ngắn và y/c hs truyền cho hs bên kia: 1 HS áp tai vào miệng lon sữa bò, 1 hs nói vào miệng lon sữa bò còn lại. Y/c hs nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi hs áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì.
- Gọi 1 hs lên giám sát xem bạn nói có nhỏ không. Nếu hs giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã truyền tin thành công.
- Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? 
C/ Củng cố, dặn dò: (4’)
- Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết
- Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống
- Nhận xét tiết học 
 2 hs trả lời
- Khi có sự rung động của các vật 
- HS lần lượt tìm ví dụ 
- Lắng nghe 
- Là do khi gõ, mặt trống rung động tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta. 
- 1 hs đọc thí nghiệm 
. Những mảnh giấy vụn sẽ nảy lên khi ta gõ trống và tai ta nghe thấy tiếng trống. 
. Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông rung 
- Thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6 
- Khi gõ trống em thấy tấm ni lông rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. 
- Là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới.
- Không khí có ở khắp mọi nơi và ở trong chỗ rỗng của mọi vật.
- Có không khí tồn tại
- Không khí là chất truyền âm thanh từ trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni lông rung động. 
- Lớp không khí xung quanh cũng rung động theo.
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc 
- Quan sát, theo dõi 
- 2 hs lên bảng thực hiện và trả lời: Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. 
- Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
. Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta vẫn nghe tiếng gõ.
. Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi
. Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. 
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện trong nhóm 6
+ Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn.
+ Âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 
.Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi
. Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. 
- Lắng nghe 
- Lần lượt từng cặp hs lên thực hiện 
- 1 hs lên giám sát 
- Âm thanh truyền qua sợi dây đồng 
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I.MỤC TIÊU
-Tổng kết hoạt động tuần 21, đề ra phương hướng hoạt động tuần 22 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an tồn giao thơng, vệ sinh ăn uống; thực hiện an tồn trong ngày tết; phịng chống cháy nổ.
II.NỘI DUNG:
1.Tổng kết tuần 21.
-Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập.
-Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục.
-HS phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét chung,tuyên dương HS tích cực, hồn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui.
2.Phương hướng tuần 22.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an tồn giao thơng, vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản nhà trường; phịng chống cháy nổ; Thực hiện an tồn trong ngày tết.
 -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đồn kết giúp đỡ nhau.
-Phát động phong trào dạy tốt, học tốt mừng Đảng mừng xuân, khơng được lơ là trong học tập mà phải chú ý học tập thật tốt hơn nữa.
-Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập.
-Phân cơng HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu.
-Khắc phục hs đọc yếu.
-Tổ chức phụ đạo hs yếu 2 buổi /tuần.
-Phối hợp phụ huynh hs trong việc giảng dạy và giáo dục
- Giáo dục an tồn giao thơng bài 4 “ Lựa chọn đường đi an tồn”.
---------------------@&?-------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21 full all(1).doc