I. Mục tiêu:
Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh,vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
Yêu quê hương, đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC Tiết: 41 ngày dạy: Bài: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh,vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. Yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 9’ 7’ v Hoạt động 1: Luyện đọc. 0 Mục tiêu: Đọc lưu loát. 0 Cách tiến hành: Cho HS đọc bài văn. - Gọi HS nêu nội dung tranh minh hoạ (Sứ thần Giang Văn Minh oai phong, khảng khái đối đáp giữa triều đình nhà Minh). - Chia bài thành 4 đoạn (Khi HS đọc kết hợp sửa lỗi, giúp hiểu từ ngữ được chú giải, giải nghĩa thêm: tiếp kiến, hạ chỉ) - Cho luyện đọc theo cặp – đọc cả bài. - Đọc diễn cảm bài văn. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. 0 Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài đọc. 0 Cách tiến hành: - Câu 1: Phân tích để HS nhận ra sự khôn khéo của Giang Văn Minh. - Câu 2: Mời vài HS tiếp nối nhau nhắc lại cuộc đối đáp. - Câu 3: Cho HS trao đổi nhóm đôi. - Câu 4: Cho HS trao đổi nhóm 4. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. 0 Mục tiêu: Có giọng đọc phù hợp. 0 Cách tiến hành: Cho HS đọc theo cách phân vai. - Luyện đọc diễn cảm “Chờ rất lâu cúng giỗ” (3 HS/ tốp luyện đọc theo vai – người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh). - 1 – 2 HS đọc cả bài. - Quan sát – phát biểu. - Tiếp nối đọc (2 – 3 lượt). - 2 HS cùng bàn – 1 – 2 HS đọc. - Lắng nghe. - Cá nhân đọc thầm đoạn 1 – trả lời. - Vài HS tiếp nối đọc. - 2 HS cùng bàn trao đổi. - Nhóm 4 – đọc thầm – trả lời. - 5 HS đọc. - Lắng nghe – đọc nhóm. Thi đọc. 4. Củng cố: (3’) - HS nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về tập đọc nhiều lần và kể lại cho người thân nghe. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TOÁN Tiết: 101 ngày dạy: Bài: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông, Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ phận. Cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình bài 1+ bài 2 (giấy bìa) - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS làm bài tập làm thêm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 16’ v Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính. 0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích (Tính diện tích). 0 Cách tiến hành: - Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy tắc tính như sau. - Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích. Cụ thể chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật. - Xác định kích thước của hình mói tạo thành. - Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất. v Hoạt động 2: Thực hành. 0 Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính diện tích. 0 Cách tiến hành: * Bài 1: Gọi HS nêu cách chia thành 2 hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích cả mảnh đất. * Bài 2: Cho HS trao đổi – nêu cách tính và tính. Có thể hướng dẫn nhận biết cách làm khác: - Hình chữ nhật có các kích thước là 141m và 80m bao phủ khu đất. - Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái. - Diện tích của khu đất bằng diện tích của hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 4 0,3m - Quan sát – thực hiện theo hướng dẫn. - Cá nhân – quan sát – tiếp nối nhau phát biểu – tính nháp. - 2 HS cùng bàn trao đổi. 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình tròn. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . CHÍNH TẢ Tiết: 21 ngày dạy: Bài: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm r, d, gi, có thanh hỏi hoặc thanh ngã. Chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 18’ 8’ v Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe – viết. 0 Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả. 0 Cách tiến hành: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. - Hỏi: Đoạn văn kể điểu gì? - Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn và chữ dễ viết sai. - Đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài chính tả. - Chấm, chữa bài. - Nêu nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 0 Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r, d hoặc gi. 0 Cách tiến hành: * Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS làm bài độc lập. - Dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng lớp. - Cho đọc kết quả. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. - Cho làm bài theo nhóm đôi. - Dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu. - Nêu nội dung bài thơ hoặc tính khôi hài của chuyện cười. (Lời giải: 3a: rầm rì, dao, dịu, rào, giờ, dáng. 3b: cổng, phải, nhỡ.) - Theo dõi SGK. - 1 – 2 HS trả lời. - Đọc thầm – lưu ý cách trình bày, chữ dễ viết sai. - Viết bài vào vở. - Soát lại bài. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Lắng nghe. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - Cá nhân – vở bài tập. - 3 – 4 HS lên bảng thi làm. - Tiếp nối nhau đọc. - Lắng nghe. - 2 HS cùng bàn. - Tiếp nối nhau thi tiếp sức. - Vài HS nêu. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bài thơ. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về nhà đọc bài thơ hoặc nhớ mẩu chuyện vui để kể cho người thân. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . KĨ THUẬT Tiết: 21 ngày dạy: Bài: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác phong và một số cách phòng bệnh cho gà. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu đánh giá kết quả học tập. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS trả lời cuối SGK và đọc ghi nhớ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 8’ 18’ 8’ v Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng. 0 Mục tiêu: Nêu được mục đích, tác dụng. 0 Cách tiến hành: Hướng dẫn đọc mục 1 SGK và đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải phòng bệnh cho gà? - Nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà. - Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. 0 Mục tiêu: Nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh. 0 Cách tiến hành: a) Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống. - Hướng dẫn đọc nội dung 2a và đặt câu hỏi để HS để kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn, uống của gà. b) Vệ sinh chuồng nuôi: - Gọi nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà. - Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng sẽ thế nào? c) Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. - Yêu cầu đọc nội dung mục 2c và quan sát H.2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc và trả lời câu hỏi SGK. v Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 0 Mục tiêu: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. 0 Cách tiến hành: Sử dụng câu hỏi cuối bài. - Nhóm đôi – đọc thầm – trao đổi. - Lắng nghe. - Cá nhân – đọc thầm – tiếp nối phát biểu. - Vài HS nhắc lại. - Nhóm 4 – dựa vào SGK và liên hệ thực tế. - Cá nhân – đọc thầm – trả lời câu hỏi. - Cá nhân – làm phiếu học tập. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc ghi nhớ SGK.. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn lại các bài tập ở chương 2. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 41 ngày dạy: Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân, các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của một công dân. Có ý thức công dân. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 2. - HS: Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS làm miệng các bài tập 1; 2; 3 của tiết luyện từ và câu trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 14’ 12’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1; bài tập 2 0 Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức trao đổi nhóm đôi – nêu kết quả. - Gọi HS làm phiếu đọc kết quả. - Chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng, sau đó từng HS trình bày kết quả. - Kết luận lời giải đúng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 3. 0 Mục tiêu: Viết được đoạn văn ngắn. 0 Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Giải thích: Câu văn ở bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với chú bộ đội nhân dịp Bác lên thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - Gọi HS làm mẫu. - Yêu cầu suy nghĩ – làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Biểu dương HS viết đoạn văn hay. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - 2 HS cùng bàn trao đổi – 3 – 4 HS làm phiếu. - 3 – 4 HS đọc kết quả. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - Đọc thầm yêu cầu. - 3 HS thi làm nhanh. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - Lắng nghe. - 1 – 2 HS khá, giỏi viết từ 3 – 5 câu. - Tiếp nối ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS trả lời câu hỏi ở SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 9’ 9’ 8’ v Hoạt động 1: Cam- pu- chia. 0 Mục tiêu: Biết vị trí địa lí, đặc điểm kinh tế. 0 Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát H.3 bài 17 và H.5 bài 18, nhận xét Cam- pu – chia thuộc khu vực nào của Châu Á, giáp những nước nào? Đọc doạn về Cam- pu –chia để nhận biết về địa hình và các ngành sản xuất chính của nước này. - Kết luận: Cam- pu- chia nằm ở Đông Nam Á, giáp Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. v Hoạt động 2: Lào. 0 Mục tiêu: Biết vị trí địa lí và đặc điểm kinh tế. 0 Cách tiến hành: Tương tự như HĐ1. - Nêu tên các nước có chung biên giới với hai nước này. - Yêu cầu quan sát ảnh SGK và nhận xét các công trình kiến thức, phong cảnh của Cam- pu- chia, Lào. (giải thích hai nước này có nhiều người theo đạo Phật "có nhiều chùa) - Kết luận: Cả hai nước này đều là nước nông nghiệp mới phát triển công nghiệp. vHoạt động 3: Trung Quốc. 0 Mục tiêu: Biết vị trí, đặc điểm kinh tế. 0 Cách tiến hành: - Làm việc với H.5 bài 18 và gợi ý SGK. - Cho quan sát H.3 và hỏi về Vạn Lý Trường Thành"giới thiệu di tích lịch sử vĩ đại nổi tiếng của Trung Quốc"cung cấp một số ngành sản xuất nổi tiếng của Trung Quốc. - Kết luận. - 2 HS cùng bàn thảo luận theo hướng dẫn – Trình bày. - Lắng nghe – Lặp lại. - HS khá, giỏi nêu. - Cá nhân quan sát nhận xét. - Nhóm 4 trao đổi. - Cá nhân quan sát phát biểu. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc tóm tắt ở SGK. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Làm bài tập trắc nghiệm ở vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết: 42 ngày dạy: Bài: NỐI VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm, thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm, thay đổi vị trí của các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Biết sử dụng khi giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS làm lại bài tập 3 và đọc đoạn văn ngắn viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (bài tập 4). 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 16’ v Hoạt động 1: Tìm hiểu phần Nhận xét. 0 Mục tiêu: Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. 0 Cách tiến hành: a. Phần nhận xét: * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. - Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác nhau. * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu, suy nghĩ – làm bài. b. Phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 2: Phần Luyện tập. 0 Mục tiêu: Biết điền quan hệ từ, thay đổi vị trí các vế câu. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: - Đọc nội dung bài tập. - Cho HS làm việc thep cặp. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu – HS làm mẫu (Bác mẹ: bố mẹ) - Cho HS làm bài. * Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu – tự làm bài. * Bài tập 4: Đọc yêu cầu – tự làm bài. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - Cá nhân – đọc thầm – thực hiện theo hướng dẫn. - Nhóm đôi – nháp. - 1 HS đọc – còn lại theo dõi. - 3 HS đọc không nhìn SGK. - 2 HS tiếp nối đọc. - 2 HS cùng bàn trao đổi. - 1 HS đọc yêu cầu – 2 HS khá giỏi làm mẫu. - 1 HS đọc – cá nhân làm vào vở bài tập. - Cá nhân vở bài tập + bảng phụ. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Về ghi nhớ kiến thức vừa học. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TOÁN Tiết: 105 ngày dạy: Bài: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Giúp HS: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phân của hình hộp chữ nhật Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phân hình hộp chữ nhật. Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật triển khai được, hai bảng phụ kẻ sẵn hình khai triển. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS sửa bài tập làm thêm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 16’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn hình thành khái niệm và cách tính. 0 Mục tiêu: Tự hình thành được cách tính và công thức. 0 Cách tiến hành: - Cho quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. - Mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như SGK. - Nêu bài toán về tính diện tích các mặt xung quanh (dựa trên nhận xét về đặc điểm của các mặt bên). Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu quan sát hình triển khai, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, đánh giá bài làm và nêu lời giải bài toán. v Hoạt động 2: Thực hành. 0 Mục tiêu: Vận dụng quy tắc giải toán. 0 Cách tiến hành: * Bài tập 1: Vận dụng trực tiếp công thức. - Yêu cầu tự làm – trao đổi kiểm tra. - Yêu cầu nêu kết quả - đánh giá và nêu lời giải. * Bài tập 2: Vận dụng công thức. - Yêu cầu nêu hướng dẫn – tự làm bài – nêu kết quả. - Đánh giá bài làm – nêu lời giải. (Đáp số: 204dm2) - Cá nhân – quan sát – trình bày. - Theo dõi. - Nhóm đôi trao đổi hướng giải. - Cá nhân – quan sát – giải bài toán cụ thể. - Cá nhân lần lượt làm bài toán cụ thể SGK. - Cá nhân – làm tự nhận xét. - Vài HS nêu kết quả. - Cá nhân làm bài vào vở. 4. Củng cố: (3’) - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Hướng dẫn làm vào vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . TẬP LÀM VĂN Tiết: 42 ngày dạy Bài: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: Rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình bày miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn văn cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS trình bày lại chương trình hoạt động đã lập trong tiết tập làm văn trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ 16’ v Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá 0 Mục tiêu: Rút kinh nghiệm. 0 Cách tiến hành: a. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp. - Những ưu điểm chính. - Xác định đúng đề bài. - Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú), diễn đạt (mạch lạc). - Những thiếu sót, hạn chế. b. Thông báo số điểm cụ thể. v Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa bài. 0 Mục tiêu: Biết tham gia sửa lỗi. 0 Cách tiến hành: a. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Chỉ các lỗi cấn sửa trên bảng phụ. - Cho trao đổi về bài sửa trên bảng. b. Hướng dẫn chữa lỗi trong bài. - Cho HS tự sửa bài theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c. Hướng dẫn học tập đoạn văn hay, bài văn hay: - Đọc những đoạn, bài văn hay. - Hướng dẫn tìm ra cái hay, cái đáng học từ đó rút kinh nghiệm cho mình. d. Chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Hướng dẫn chọn đoạn văn viết chưa đạt, viết lại hay hơn. - Lắng nghe, theo dõi. - Một số HS lên chữa từng lời - Cả lớp trao đổi - Cá nhân đọc lời nhận xét, sửa lỗi - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi - Cá nhân tự chọn – tiíep nối nhau đọc viết lại 4. Củng cố: (3’) - Nhắc lại dàn bài chung. - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Xem lại kiến thức đã học về văn kể chuyện ở lớp 4. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . . KHOA HỌC Tiết: 42 ngày dạy: Bài: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đôt. Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình và thông tin SGK. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - HS trả lời câu hỏi SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động: T L HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 12’ 14’ v Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt. 0 Mục tiêu: Nêu được tên và công dụng. 0 Cách tiến hành: +Sử dụng chất đốt khí: - Có những loại khí đốt nào? Người ta làm gì để tạo ra khí sinh học? (ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp) - Cung cấp thêm: để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga). v Hoạt động 3: Sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt. 0 Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sủ dụng an toàn, tiết kiệm. 0 Cách tiến hành: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý: - Tại sao không chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tai sao? - Nêu ví dụ việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần tiết kiệm, chống lãng phí? Nêu các biện pháp làm? - Gia đình sử dụng chất đốt gì để đun? - Cần làm gì để phòng tránh tai nạn? - Tác hại của việc sử dụng các chất đối với môi trường không khí và các biện pháp để giảm tác hại? - Đại diện nhóm trình bày, sử dụng tranh minh hoạ. - Lắng nghe – theo dõi. - Nhóm theo dãy bàn – một nhóm “sử dụng an toàn” một nhóm sủ dụng tiết kiệm dựa vào SGK, tranh ảnh đã chuẩn bị, thực tế ở địa phương để thảo luận – trình bày. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc Mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học. IV. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nước chảy. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................... . . .
Tài liệu đính kèm: