TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến
Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
TUẦN 21 Thứ Hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA Mục tiêu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: miệt mài, nghiên cứu, thiêng liêng, ba - dô - ca, xuất sắc, cống hiến, huân chương - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. Hiểu nghĩa các từ ngữ: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến Hiểu ND: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kỹ Năng sống: KN: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo Kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Trình bày 1 phút - Thảo luận nhóm Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? - HS đọc phần chú giải. - HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 2, 3. - HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và TLCH: - Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát tranh vẽ miêu tả về cũ ộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 4 HS đọc theo trình tự 4 đoạn như SGV - 1 HS đọc. - 2 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + ... tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: (Hướng dẫn HS trả lời như SGV) + HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi và TLCH: - Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ TOÁN : RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Tổ chức HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. - HS nêu ví dụ sách giáo khoa - Ghi bảng ví dụ phân số : + Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn ? - Lớp thực hiện chia tử số và mẫu số cho 5 - So sánh: và - Kết luận : Phân số rút gọn thành * Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. - Đưa tiếp ví dụ : rút gọn phân số : + Hãy tìm xem có số tự nhiên nào mà cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết? - Yêu cầu rút gọn phân số này. - GV Kết luận những phân số như vậy gọi là phân số tối giản - Yêu cầu tìm một số ví dụ về phân số tối giản? - Gợi ý rút ra qui tắc về cách rút gọn phân số. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. - Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài - Lớp thực hiện vào vỡ. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài, em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 3: - HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng làm bài - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò : - Hãy nêu cách rút gọn phân số? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài. - HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nêu lại ví dụ. - Hai phân số và có giá trị bằng nhau nhưng tử số và mẫu số của hai phân số không giống nhau. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Học sinh tiến hành rút gọn phân số và đưa ra nhận xét phân số này có tử và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 + Phân số này không thể rút gọn được. Một số phân số tối giản - Học sinh nêu lên cách rút gọn phân số - 3 HS đọc quy tắc, lớp đọc thầm. - Một em đọc đề bài. - Lớp làm vào vở. - Hai HS sửa bài trên bảng. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - Em khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm bài vào vở. - Một em lên bảng làm bài. - 2HS nhắc lại - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. - Bổ sung. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - HS cả lớp thực hiện. -------------------- ------------------ BUỔI CHIỀU: LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn thảo Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. - GD HS biế tự hào về chặng đường phát triển vẻ vang đó của dân tộc. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê (để gắn lên bảng). - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức; PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? - Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? - Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: - GV giới thiệu một số nét về nhà Lê: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK). HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ ). + Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ? + Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên của nước ta có tên là Hồng Đức? - GV cho HS nhận định và trả lời. - GV nhận xét và kết luận: (Xem sách thiết kế) 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK. - Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua? - Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức. - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận. + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - HS trả lời cá nhân. - HS cả lớp nhận xét. - 3 HS đọc. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ TOÁN : ÔN LUYỆN RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu : - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số, phân số bằng nhau. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh : - vở bài tập toán. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: ... - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. -------------------------------------------------- ----------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 11 tháng 02 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). GD Kỹ năng sống: - Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẽ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả (phóng to nếu có điều kiện) - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giả bài tập 1 và 2 (phần nhận xét ) Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Bãi ngô" - Bài này văn này có mấy đoạn? + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì ? + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng. Bài 2 : - GV treo bảng HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc bài " Cây mai tứ quý " + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung mỗi đoạn trong bài văn trên ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh + Theo em về trình tự miêu tả trong bài " Cây mai tứ quý" có điểm gì khác so với bài " Bãi ngô" ? + Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải của hai bài văn dể HS so sánh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng về 2 kết quả của hai bài văn miêu tả bãi ngô và miêu tả cây mai tứ quý. + HS trao đổi thông qua nội dung của hai bài văn trên để rút ra nhận xét về cấu tạo và nội dung của một bài văn miêu tả cây cối. + Theo em bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? + Phần mở bài nêu lên điều gì ? + Phần thân bài nói về điều gì ? + Phần kết bài nói về điều gì ? - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính như SGK. c/ Phần ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ. d/ Phần luyện tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài đọc " Cây gạo " + Bài này văn này miêu tả cây gạo theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách miêu tả đó ? - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + Nhận xét và chốt lại ý kiến đúng, ghi điểm từng học sinh. Bài 2 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. + GV treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng + Mỗi HS có thể lựa chọn lấy một loại cây mình thích và lập dàn ý miêu tả cây đó theo 1 trong 2 cách đã học. + Lớp thực hiện lập dàn ý và mieu tả. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 loại cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + Trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3: còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà + Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái + Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch - 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Bài văn có 3 đoạn. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn Đoạn1: 3 dòng đầu Đoạn2: 4 dòng tiếp Đoạn 3 : còn lại Nội dung + Giới thiệu bao quat về cây mai ( chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cánh và các nhánh mai tứ quý ) + Tả chi tiết về các cánh hoa và trái của cây. + Nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả. + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về sự khác nhau: Bài " Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai tứ quý. Còn bài " Bãi ngô" tả từng thời kì phát triển của cây + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở bài tập 1 và 2. + 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + Gọi HS phát biểu. + HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh và chọn một loại cây quen thuộc để tả. + Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên -------------------- ------------------ TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1a: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2 a: + Gọi HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách qui đồng mẫu số của 2 phân số và với MSC là 60 sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 5 : + HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS chuyển 30 x 11 thành tích có thừa số là 15, chẳng hạn 30 x 11 = 15 x 2x11 + Gọi ý HS tự tính - Lớp làm các phép tính còn lại vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS lắng nghe. - 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc, tự làm vào vở. - Một HS lên bảng làm bài. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Tiếp nối phát biểu. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Lắng nghe và quan sát GV thực hiện. + HS thực hiện vào vở. b/ c/ + Nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ BUỔI CHIỀU: TOÁN : ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Mục tiêu : - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. * Học sinh: vở bài tập toán. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Bài 1; 2: + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + Muốn qui đồng mẫu số của 3 phân số ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mau số của hai phân số kia. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh Bài 4; 5 : + HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi một em lên bảng sửa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3) Củng cố - Dặn dò : - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS lắng nghe. - 1 em nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + Tiếp nối phát biểu. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc. + HS thực hiện vào vở. + Nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. -------------------- ------------------ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: LUYỆN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục đích, yêu cầu 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn niêu tả cây cối. 2. Biết lập dàn ý miêu tả 1 cây ăn quả quen thuộc theo 2 cách đã học( tả lần lượt từng bộ phận của cây, từng thời kì phát triển của cây). II- Đồ dùng dạy- học - Tranh ảnh 1 số cây ăn quả. Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1, 2. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : ? Bài văn miêu tả cây cối có mấy phần ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn luyện: Đề bài : Hãy tả một cái cây mà em yêu thích. Gợi ý : - Hãy tự đặt câu hỏi và trả lời vắn tắt để lập dàn ý và tìm ý cho bài văn. - Dựa vào dàn ý đó, em viết thành bài văn trọn vẹn và chỉ ra phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn đó. - Gọi học sinh đọc gợi ý. - Gọi vài học sinh đọc bài của mình. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - 1 em nhắc lại ND ghi nhớ. ... ( mở bài, thân bài, kết luận) - 1 em đọc yêu cầu - HS đọc bài - Làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu, trao đổi rút ra kết luận cấu trúc 3 phần của bài văn mưu tả cây cối -------------------- ------------------ HĐTT: DẠY GDPCBM VÀ VLCN BÀI 2 (Có giáo án soạn riêng) -------------------------------------------------- -----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: