I.Mục tiêu
- KT: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số (1 số trường hợp đơn giản)
- KN: Vận dụng KT vào giải các bài tập nhanh, đúng. KN rút gọn phân số.
*Rút gọn phân số.
- GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học
Tuần 21 Thứ hai ngày 12 tháng 1 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục Tiết 3:Tập đọc $41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa I.Mục tiêu - KT: Đọc đúng: 1953, 1946, súng ba- rô- ca, +Hiểu từ ngữ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến,.. +Hiểu ND, ý nghĩa cuả bài; Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước. - KN: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GD: Học tập tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. II.Đồ dùng dạy học Bảng phụ, Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b. Luyện đọc: 13’ c.Tìm hiểu bài:11’ c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ 4. Củng cố, dặn dò. 3’ - KT đọc bài; Trống đồng Đông Sơn trả lời CH- SGK - GTTT, ghi đầu bài. - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn.) Đ1: Từ đầu đến chế tạo vũ khí. Đ2: Tiếp đến lô cốt của giặc. Đ3: Tiếp đến kĩ thuật nhà nước. Đ4: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 Kết hợp đọc từ trong chú giải. - Cho hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. - GV đọc diễn cảm toàn bài - Yc hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? (Trần Đại Nghĩa tên thật là .. nghiên cứu KT chế tạo vũ khí.) +Nêu ý đoạn 1? *ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946 - Yc hs đọc thầm đoạn 2,3 trả lời: +Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm nào?(1946) +Theo em vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước?(Để theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc) +Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là gì? (Là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.) +Giáo sư TĐN đã có đóng góp gị to lớn cho kháng chiến? +Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp XD tổ quốc?(Có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm UBKH và KT nhà nước.) +Đoạn 2,3 cho em biết điều gì? *ý 2,3: Nói lên những đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc. - Yc hs đọc thầm đoạn 4 trả lời: +Nhà nước đánh giá cao những cống hiến cử ông ntn? +Theo em nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy?(Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ, hết lòng vì nước ham nghiên cứu, học hỏi.) +Đoạn cuối nói lên điều gì? *ý 4: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của TĐN. *HD đọc diễn cảm. *Ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Cho hs đọc nối tiếp 4 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc - G đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Câu chuyện ca ngợi điều gì? *ND: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Địa Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền KH trẻ của đất nước. - Hệ thống nd. - NX giờ học - Yc về học bài. CB bài sau. - 2hs - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - 4hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 ,3 - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm đoạn 4 trả lời. - Nxét. - 2hs nêu. - 2hs đọc. - 4hs đọc nối tiếp. - HS nêu - Nghe - Đọc theo cặp - Thi dọc diễn cảm - NX bình chọn bạn đọc hay - 1hs nêu. - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 4: Toán: $101: Rút gọn phân số I.Mục tiêu - KT: Giúp học sinh bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số (1 số trường hợp đơn giản) - KN: Vận dụng KT vào giải các bài tập nhanh, đúng. KN rút gọn phân số. *Rút gọn phân số. - GD: Tính chính xác, yêu thích môn học, tự giác làm bài. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng nhóm. III- Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Thế nào là rút gọn phân số 14’ c.Thực hành. 18’ 4.Củng cố dặn dò.3’ - KT bài về nhà của học sinh, cho 2hs lên bảng làm. - GTTT, ghi đầu bài. - GV nêu vấn đề như dòng đầu mục a) - Cho PS 10/15. Tìm phân số = PS 10/15 nhưng có TS và MS bé hơn? - HD áp dụng tính cách cơ bản của PS - Cho hs nhận xét về 2 PS như sgk. - Ta nói rằng PS 10/15 đã được rút gọn thành PS 2/3 - HD Rút gọn PS 6/8 - Giới thiệu phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản. * Tương tự HD rút gọn PS 18/54 - PS 1/3 là PS tối giản Bài 1: *Rút gọn phân số. - Cho hs đọc yc và làm bài cá nhân. - Cho hs làm ý a. Bài 2: - Cho hs trao đổi cặp làm bài. a. Phân số tối giản là: Vì các PS này không cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1 b.Phân số rút gọn được là: Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Cho hs làm bài cá nhân vào bảng nhóm. - Nxét, chữa. - Hệ thống nội dung - Nhận xét chung tiết học - Yc về hoàn thành B2 vào vở. Chuẩn bị bài sau. - 2hs lên bảng. - Nghe - 2hs nêu - 2hs nêu nhận xét - Nghe - 1hs nêu cách rút gọn - Nghe, nắm phân số tối giản. - 1hs rút gọn. - lớp làm vào vở. - 2hs làm bảng nhóm. - Nxét. - Trao đổi cặp làm bảng nhóm. - Giải thích. - làm bài cá nhân. - 1hs lên bảng. - Nxét. - Nghe - Thực hiện Tiết 5:Đạo đức $41:Lịch sự với mọi người (tiết 1) I.Mục tiêu - KT: Giúp hs hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - KN: Có thái độ đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. - GD: áp dụng bài học vào c/s tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. II.Đồ dùng dạy học - Thẻ màu, Sách giáo khoa đạo đức 4 III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HĐ1: Thảoluận lớp: “Chuyện ở tiệm may”. 14’ HĐ2:Xử lí tình huống. 13’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - KT ghi nhớ giờ trước. - GT bằng lời, ghi đầu bài. - GV kể chuyện “Chuyện ở tiệm may” 1lần. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yc thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: +Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? +Nếu là bạn Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? +Nếu em là cô thợ may, em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? - GV nhận xét câu trả lời của hs và kết luận: *KL: Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh. Bài 1. GV đưa ra các tình huống, yc suy nghĩ lựa chọn tình huống đúng sai bằng cách giơ thẻ. - Yc hs giải thích cách chọn của mình. - HD nhận xét kết luận: - Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, d là sai. Bài 3:Cho hs đọc yc. - Hd thực hiện. - Yc các nhóm thảo luận. - Cho đại diện các nhóm trình bày. - Nxét, kết luận. + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục chửi bậy. + Chào hỏi, cám ơn, xin lỗi, + Dùng lời yêu cầu, đề nghị, khi muốn nhờ người khác giúp đỡ + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai vừa nói. - Cho hs đọc phần ghi nhớ. - Hệ thống nội dung - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. - 2hs - 1 học sinh đọc truyện - Thảo luận, tạo cặp hỏi – TL. - Trình bày kết quả trước lớp. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe - Nghe tình huống - Giơ thẻ lựa chọn tình huống, đúng sai. - Giải thích - Nxét. - 1hs đọc - Thảo luận nhóm. - trình bày. - Nxét - Nghe, nhớ. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Thứ ba ngày 13 tháng 1 năm 2009 Tiết 1:Tập làm văn $41: Trả bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - KT: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. - KN: Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự tin sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - GD: Thấy được cái hay của bài được thầy (cô) khen, ý thức học hỏi bạn những chỗ hay, tiếp thu ý kiến để sửa lỗi. II.Đồ dùng dạy học Bảng lớp , bảng phụ III- Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.HD nhận xét về kết quả và chữa lỗi, học tập những đoạn văn hay. 4.Củng cố dặn dò.3’ - Nêu yc giờ học, ghi đầu bài. - GV ghi bảng đề bài của tiết TLV tuần 20 - Gv nêu nhận xét. - Những ưu điểm: + XĐ đúng đề bài tả một đồ vật. - Thiếu xót, hạn chế: Bố cục, ý, diễn đạt chưa sáng tạo, lời văn lủng củng, hình thức miêu tả chưa sinh động. Một số bài chưa rõ 3 phần, một số bài sơ xài. - Thông báo điểm số. - Trả bài cho từng HS. *Hướng dẫn học sinh chữa bài - Yc HS ghi vào giấy những lỗi sai trong bài văn của mìnhvề(lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt ý, dùng từ đặt câu,..) căn cứ vào lời sửa của gv. - GV treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình. - Yc hs viết lại các lỗi vào vở. - Cho hs đổi bài -> KT lỗi. * HD Học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS - Yc hs trao đổi tìm ý hay. - NX chung tiết học - Viết lại bài (nếu chưa đạt). Chuẩn bị bài sau. - 2hs đọc đề bài làm văn (Tuần 20). - Nghe, tiếp thu ý kiến. - Nghe - Nhận bài. - HS tự chữa lần lượt từng lỗi. -> chép bài chữa vào vở. - Đổi vở soát lại việc sửa lỗi. - Nghe, trao đổi tìm ý hay. - Nghe - Thực hiện. Tiết 2:Toán $102:Luyện tập I.Mục tiêu - KT: Giúp hs củng cố và hình thành KN rút gọn PS. Củng cố và nhận biết 2 PS bằng nhau - KN: Nhớ lại KT đã học vận dụng làm các bài tập nhanh, đúng. *Tìm phân số bằng nhau. - GD: Tính chính xác, yêu thíc môn học, tự giác làm bài. II.Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Luyện tập 32’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Yc hs lên bảng chữa bài về nhà. - GTTT, ghi đầu bài. Bài 1: - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 2: *Tìm phân số bằng nhau. - Cho hs đọc yc. - HD cách làm: Phải rút gọn lần lượt từng phân số rồi trả lời yc bài tập. Phân số nào bằng 2/3 - Yc hs trao đổi nhóm đôi làm bài. - Nxét, chữa. - Làm bài cá nhân. Vậy phân số 20/30 và 8/12 đều bằng phân số 2/3 Bài 3:Phân số nào bằng - Cho hs đọc yc. - Cho hs làm bài cá nhân. - Nxét, chữa. Bài 4: - GV ghi phép tính mẫu lên bảng. - Yc ... có bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế, đối nội, đối ngoại, sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta PT lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: “Đời vua Thái Tổ, Thái Tông Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn” - Hệ thống nd. - Nxét giờ học - Yc về học bài, Cb bài sau. - 1hs. - Nghe - 1hs đọc - Thảo luận trả lời. - Nxét. - 1hs đọc - Thảo luận nhóm đôi trả lời. - Nxét. - Nghe - Nghe - Thực hiện Tiết 4:Kể chuyện $21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục tiêu: - KN: HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp có đầu có cuối. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu truyện. - KN: Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. Nhận xét đúng lời kể của bạn. *Kể chuyện. - GD: H yêu thích môn học, chịu khó đọc sách chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học ND -TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ 3.Bài mới. a.GTB: 2’ b.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề 12’ c.Thực hành kể chuyện 20’ 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài. - GTTT, ghi đầu bài. - G chép đề lên bảng. - Cho hs đọc đề GV gạch chân từ ngữ: “ khả năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết” - Cho hs đọc 3 gợi ý sgk - Yc hs suy nghĩ chọn nhân vật để kể: Người ấy là ai? ậ đâu? Có tài gì? - GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý 3. HD hs lựa chọn một trong hai phương án đã nêu. +Kể một câu chuyện cụ thể có đầu có cuối. +Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật(không thành câu chuyện) *Lưu ý hs : Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) - Cho hs kể theo cặp +Gv theo dõi giúp đỡ. - Cho hs thi kể trước lớp. *Kể chuyện. +GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá. +Yc một số hs thi kể trước lớp. +Mỗi hs kể xong trả lời câu hỏi của bạn. - HD lớp bình chọn câu chuyện hay nhất. - Nxét giờ học, liên hệ GD - Yc về kể lại, CB bài sau. - 1hs kể. - Nghe - 2hs đọc - 3hs nối tiếp đọc - Lựa chọn câu chuyện - Theo dõi. - Kể theo cặp. - Thi kể trước lớp. - Đối thoại chất vấn. - Nxét đánh giá bạn kể. - Bình chọn câu chuyện hay. - Nghe - Thực hiện Tiết 5: Sinh hoạt. Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. Đề ra phương hướng tuần tới. 1- Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người có tài. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề -> 1 học sinh kể chuyện. -> 1 học sinh đọc đề bài. - XĐ yêu cầu của đề. - Đọc 3 gợi ý trong SGK - Nói nhân vật em chọn kể (người ấy là ai, ở đâu, có tài gì ?) - Dán 2 phương án KC -> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tự nêu. - Lựa chọn KC theo 1trong 2 phương án đã nêu. -> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) c- Học sinh thực hành KC. - KC theo cặp - Lập nhanh dàn ý cho bài kể. - Từng cặp kểc ho nhau nghe câu chuyện của mình. - Thi kể trước lớp -> Bình chọn bạn kể hay - Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Tiếp nối thi kể - Trả lời câu hỏi của bạn. -> NX theo đúng tiêu chuẩn. 3- Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài Tiết 5: Âm nhạc : $8: Học bài hát : Bàn tay mẹ. I) Mục tiêu: - HS hát đúng giai đieu và thuộc lời ca. - Cho học sinh tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là hai móc đơn ( một phách). - Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết yêu và kính yêu mẹ. II) Đồ dùng :- GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách . -HS : SGK âm nhạc 4 . III) các HĐ dạy - học : 1.Phần mở đầu : -Ôn tập hai bài hát cũ -Đọc bài tập độ cao và bài tập tiết tấu -GT bài hát : Bàn tay mẹ và giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Bùi Đình Thảo. -Cho HS khởi động trước khi hát 2.Phần hoạt động : a. Nội dung 1:Dạy hát bài: Bàn tay mẹ * HĐ1: Dạy hát từng câu - GV hát mẫu . - HD học sinh đọc lời ca. - DạyHS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích - GV uốn nắn sửa sai cho HS * HĐ2: Luyện tập . -GV hướng dẫn HS luyện tập. b.Nội dung 2: *HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. -GV làm mẫu * HĐ2:Hát kết hợp gõ đệm theo phách - GV hướng dẫn mẫu. - GV uốn nắn sửa sai. - Hai HS lên bảng hát hai bài hát cũ. -Thực hành -HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài -HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân. -HS thực hành. - HS tập gõ đệm theo phách 3. Phần kết thúc : -GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với -Cả lớp thực hành băng nhạc -NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát . Tiết 1: Thể dục $ 41: Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: Lăn bóng bằng tay I – Mục tiêu - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - TC: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II- Địa điểm phương tiện - Sân trường, VS an toàn nơi tập. - Còi, bóng, dây nhảy. III- Các hoạt động dạy học Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay + hát. - Khởi động các khớp. - Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 6–10 P 1-2P 1P 1P 2P Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + 2- Phần cơ bản a- Bài tập RLTTCB - Ôn nhay dây cá nhân kiểu chụm 2 chân + Khởi động các khớp. + Nhắc lại và GV làm mẫu + Bật nhảy tại chỗ -> nhảy có dây. 18-22P 12-13P Đội hình luyện + + + + T1 + + + + T2 + + + + T3 b- TC vận động TC: Lăn bóng bằng tay 5-7P Đội hình trò chơi + + + + + + 3- Phần kết thúc - Thả lỏng chân tay - Hệ thống bài và NX giờ học - BTVN: Ôn ND nhảy dây và học 4-6P 2P 2-3P Đội hình tập hợp + + + + + + + + @ + + + + Thứ năm ngày1 tháng 2 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $42: Nhảy dây - Trò chơi: Lăn bóng bằng tay. I- Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện ở động tác ở mức độ tương đối chính sác. - TC: lăn bóng bằng tay .Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, bóng, dây nhảy. III- ND và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp. - Chạy theo địa hình tự nhiên. -TC: Có chúng em 6 – 10’ 1 – 2’ 1 – 2’ 2’ 1’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + + + @ + + + + + 2- Phần cơ bản: a- Bài tập RLTTCB - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân - Thi nhảy dây được nhiều lần nhất b- TC vận động - TC: Lăn bóng bằng tay. + Nêu tên và cách chơi. + Chơi theo đội. -> nhận xét, đánh giá TC 18–22’ 12–14’ 1-2 lần 5 – 6’ Đội hình tập luyện + + + + T1 + + + + T2 + + + + T3 Đội hình trò chơi + + + + + + 3- Phần kết thúc: - Đi theo nhịp, giậm chân tại chỗ theo nhịp đếm - Hệ thống bài và nhận xét BTVN: Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 4 – 6’ 1 – 2’ 1 – 2’ Đội hình tập hợp + + + + + + + + @ + + + + Tiết 5: Kỹ thuật: Chăm sóc rau, hoa (Tiết 1) I. mục tiêu - Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. - Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc,bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:* Giới thiệu bài. HĐ1: HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây. * Tưới nước cho cây: - Mục đích: Cung cấp nước giúp cho hạt nảy mầm, hoà tan các chất dinh dưỡng trong đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng và phát triển thuận lợi. - Cách tiến hành: ? Gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng những dụng cụ gì? * Tỉa cây: ? Thế nào là tỉa cây? ? Tỉa cây nhằm mục đích gì? ? Quan sát hình 2 và nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt? - GV hướng dẫn HS tỉa chú ý nhổ, tỉa các cây cong queo, gầy yếu sâu bệnh. * Làm cỏ: ? Tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? - GV hướng dẫn cách tiến hành * Vun sới đất cho rau, hoa: - GV kết luận về mục đích của việc vun xới đất. - GV làm mẫu. - Tưới lúc trời râm để nước đỡ bay hơi. - HS nêu cách tưới rau, hoa:Vòi phun, bình có vòi hoa sen, gáo - Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng , phát triển. - Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng . - Hình 2a: Cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp nên các cây sinh trưởng và phát triển tốt. - Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng và che khuất ánh sáng của cây rau, hoa. - HS nêu tác dụng của vun gốc. - HS quan sát. * Củng cố, dặn dò: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007 Tiết 4: Mĩ thuật: $21: Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn. I/ Mục tiêu: - Hs hiểu biết thêm về trang trí hình tròn và làm quen với ứng dụng của nó trong cuộc sống . - Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được hình tròn theo ý thích. - Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II)Chuẩn bị : - GV: Sưu tầm 1 số mẫu trang trí hình tròn và một số đồ vật trang trí hình tròn. - HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ III) các HĐ dạy và học : 1) KT bài cũ : KT sự CB của HS 2) Bài mới : -Giới thiệu bài 3) Tìm hiểu bài : *) HĐ1: Quan sát và nhận xét : -Giới thiệu những đồ vật trang trí hình tròn . ?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí HT ? ?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ? ? Em thấy trang trí hình tròn thường được ứng dụng trang trí ở vật dụng nào? *) HĐ2 :Cách trang trí hình vuông: -GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ. *HĐ3: thực hành - Quan sát kĩ hình vẽ. - Vẽ theo các bước đã HD. - GV quan sát. *HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Cách vẽ hình - Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). - Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà). - Quan sát - Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn. - Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ , thường đối xứng qua đường chéo hoặc trục . - Gạch hoa, dĩa, bát + Kẻ các trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. + Vẽ hoạ tiết, chỉnh hình vẽ cho đẹp cân đối. + Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích. - Vẽ vào vở. - Nghe, quan sát, nhận xét - HS xếp loại bài đã NX. 4/ Tổng hợp - dặn dò: - NX giờ học. CB bài 22.
Tài liệu đính kèm: