Giáo án môn Toán - Tiết 1 đến tiết 60

Giáo án môn Toán - Tiết 1 đến tiết 60

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững cách đọc, viết các số đến 100 000

- Nắm vững công thức tính chu vi các hình

- Biết viết tổng thành số

2. Kĩ năng:

- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.

II.Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2

III.Hoạt động dạy – học

 

doc 189 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán - Tiết 1 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- HS nắm vững cách đọc, viết các số đến 100 000
- Nắm vững công thức tính chu vi các hình
- Biết viết tổng thành số
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 
III.Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi :
+ Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài:”Ở lớp 3 các em đã được học đến số 100 000. Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”
- GV ghi tựa lên bảng.
B. Bài mới:
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b 
- GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Câu a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Câu b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và nêu quy luật dãy số a, dãy số b
 Bài 2:Viết theo mẫu
- GV treo bảng ghi bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm mẫu
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:Viết theo mẫu
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu 
- Hỏi :
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
a)GV hướng dẫn làm mẫu 
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Y/cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.Chấm một số vở. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Chữa bài, chốt ý đúng
b) Làm tương tự như phần a
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:Tính chu vi các hình sau
- GV hỏi: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
+Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV thu 10 bài chấm
- Goi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung
- HS lặp lại.
- HS nêu yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe va sữa bài
- HS trả lời:
+ Các số tròn chục nghìn .
+Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
+Là các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS lắng nghe
- 1 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS trả lời 
- HS lắng nghe, quan sát
- HS làm các phần còn lại vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài 
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, chuiwax bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe, chữa bài
- HS trả lời
+ Tính chu vi của các hình.
+Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
+ Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2.
+ Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4
- HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
4.Củng cố:
- Hỏi: Hôm nay các em đã được học bài gì?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 - Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
 - Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 - Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5
- Phiếu học tập
III.Hoạt động trên lớp: 
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: “Hôm trước các em đã được học bài gì?”
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con, thực hiện đặt tính và tính
 2747 + 5437	42 087 - 23075
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: “Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000”
- GV ghi tựa
B.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV ghi phép tính :4637 + 8245
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét và hỏi: “ Khi đặt tính chúng ta đặt tính như thế nào?”
- GV nhận xét và yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV chữa bài, cho điểm
Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống
- GV hỏi: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: Viết các số theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn: 65371; 75 631; 56 731; 67 351
b) Từ lớn đến bé: 82 697; 62 978; 
92 678; 79 862
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào phiếu học tập
- GV thu một vài phiếu để chấm điểm
- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV chữa bài, cho điểm
Bài 5:
- GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu
- GV hỏi :
+ Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? 
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền đường ?
+ Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền thịt ?
- GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
- GV chấm bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- Tính nhẩm
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm
- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời
+ So sánh các số và điền dấu >, <, = .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, nêu cách so sánh.
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:
 a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS nêu cách sắp xếp.
- HS nhận xét
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
- HS trả lời
+ 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
+ Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
+ Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 + Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
- HS lắng nghe và thực hiện
4.Củng cố:
- Hỏi:
+ Hôm nay các em đã được học bài gì?
+ Bài hôm nay, các em đã được củng cố kiến thức gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét và chốt ý
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
 - Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 - Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh, tính nhẩm.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 5
III.Hoạt động trên lớp: 
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: “Hôm trước các em đã được học bài gì?”
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con, thực hiện đặt tính và tính
 2747 x 5	18 418 : 4
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 
100 000.
- GV ghi tựa
B.Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS làm vào vở, sau đó đoiỉ bài cho nhau, 4 HS lên bảng
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
- GV nhận xét và yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV chữa bài, cho điểm
Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: Tìm x
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV treo bảng ghi tóm tắt bài toán
- Hỏi:
+ Để tìm được 7 ngày sản xuất được bao nhiêu chiếc tivi ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhắc lại
- HS nêu
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, ... iện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?
 -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại .
 -Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
 -Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Viết lên bảng biểu thức :
 145 x 2 + 145 x 98 
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu .
 -Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước , phép tính cộng sau ở điểm nào ?
= 145 x (2 + 98) = 145 x 100 = 14500
 -Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính giá trị của biểu thức ?
 -Yêu cầu HS nêu lại tính chất trên .
 -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài .
 -Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 
 -Cho HS đọc đề toán 
 -GV cho HS tự làm bài 
 -GV nhận xét và cho điểm HS 
4.Củng cố- dặn dò:
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b, dòng 2 của bài 2b và chuẩn bị bài sau. 
-Nhận xét giờ học.
-3 HS lên bàng làm.
-4 HS đem vở lên kiểm tra.
Bài 2b: 
* 138 x 9 = 138 x (10 – 1) 
 = 138 x 10 – 138 x 1
 = 1380 - 138 = 1242
* 123 x 99 = 123 x (100 – 1) 
 = 123 x 100 – 123 x 1
 = 12300 – 123 = 12 177
Bài 4: (7 - 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
 = 2 x 3 = 21 - 15
 = 6 = 6
 (7 - 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
- 2 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở .
 * 427 x ( 10 + 8) 
 = 427 x 10 + 427 x 8 
 = 4270 + 3416 = 7686 
-Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
-HS tính: 134 x (4 x 5) = 134 x 20 = 2680
-Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng , tích thứ hai có thể nhẩm được . 
* 5 x 36 x 2 = (5 x 2) x 36 = 10 x 36 = 360
* 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940
-Hs tính theo mẫu.
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
-Tính theo mẫu .
-1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp .
-Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) rồi thực hiện nhân nhẩm .
-Nhân một số với một tổng .
* 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700
* 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280
-HS đọc đề.
-HS lên bảng làm bài . Cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là
180 x 90 = 16 200 ( m 2)
Đáp số: 540 m , 16 200 m2
-HS.
4. Củng cố:
- Hỏi:
+ Hôm nay các em đã được học bài gì?
+ Yêu cầu HS đọc các số: 8 350 191; 234 507 223 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 59 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: 
 1. Kiến thức 
Giúp HS:
 -Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.
 -Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
 -Ap dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan.
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: “Hôm trước các em đã được học bài gì?”
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành bài tập sau: 
a. 909; 910; 911; ; ; ; ; 
b. 0; 2; 4; 6; ..; ; ; ; ; ; .
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:`
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1b, dòng 2 bài 2b của tiết 58, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -Giờ học toán hôm nay các em biết cách thực hiện phép nhân với số có hai chữ số.
 b.Phép nhân 36 x 23
 * Đi tìm kết quả:
 -GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.
 -Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ?
 * Hướng dẫn đặt tính và tính:
 -GV nêu vần đề: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x 20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính cộng 720 + 108, như vậy rất mất công.
 -Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt tính 36 x 23 ?
 -GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:
 +Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với 36 theo thứ tự từ phải sang trái:
 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
 * 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
 +Thực hiện cộng hai tích vừa tìm được với nhau:
 * Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7 bằng 8, viết 8.
 +Vậy 36 x 23 = 828
 -GV giới thiệu:
 * 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
 * 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 36 x 23.
 -GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
 c. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1a,b:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Các phép tính trong bài đều là phép tính nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23.
 -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 2 HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2:
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a ?
 -Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra giấy nháp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 1c,d và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 -GV nhận xét tiết học.
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 1b: * 642 x ( 30 – 6) 
 = 642 x 30 – 642 x 6 
 = 19 260 – 3 852 = 15 408
 * 287 x ( 40 – 8) 
 = 287 x 40 – 287 x 8 
 = 11 480 – 2 296 = 9 184 
Bài 2b dòng 2
* 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9400
 * 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 19) = 537 x 20 = 10 740
-HS lắng nghe.
-HS tính:
36 x 23 = 36 x (20 +3)
 = 36 x 20 + 36 x 3
 = 720 + 108
 = 828
- 36 x 23 = 828
-1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
-HS theo dõi và thực hiện phép nhân.
 36
 x 23 
 108
 72
 828
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
-HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS nêu. 
a) 86 b) 33
 x 53 x 44
 258 132
 430 132
 4558 1452
-Tính giá trị của biểu thức 45 x a.
-Với a = 13, a = 26, a = 39.
-Thay chữ a bằng 13, sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585
+Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170
+Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755
-HS đọc.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang
4. Củng cố:
- Hỏi:
+ Hôm nay các em đã được học bài gì?
+ Yêu cầu HS đọc các số: 8 350 191; 234 507 223 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 60 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 1. Kiến thức 
Giúp học sinh củng cố về :
 -Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số .
 -Áp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài toán có liên quan .
2. Kĩ năng:
- HS làm đúng các bài tập, rèn kỹ năng giải toán nhanh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học môn toán, tính toán khoa học, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp: 
1. Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: “Hôm trước các em đã được học bài gì?”
- Gọi HS trả lời
- Yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành bài tập sau: 
a. 909; 910; 911; ; ; ; ; 
b. 0; 2; 4; 6; ..; ; ; ; ; ; .
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới:`
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :
 -Gọi 2 HS lên bảng cho làm các bài tập 1c,d của tiết 59 , kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác .
 -Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS .
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 -Nêu yêu cầu của tiết học rồi ghi tên lên bảng .
 b) Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1a,b
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách tính của mình .
-Nhận xét , cho điểm HS .
 Bài 2 
 -Kẻ bảng số như bài tập lên bảng , yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng .
 -Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng ?
 -Điền số nào vào ô trống thứ nhất ?
 -Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô trống còn lại .
Bài 3
 -Gọi 1 HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu HS tự làm bài .
Bài giải
Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là :
75 x 60 = 4500 ( lần )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là
4500 x 24 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
 -GV nhận xét , cho điểm HS. 
4.Củng cố, dặn dò :
 -Củng cố giờ học 
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập 1c,4/69,70 và chuẩn bị bài sau .
- 2 HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét .
c) 157 b) 1122
 x 24 x 19
 628 10098
 316 1122
 3768 21318
-HS nghe .
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào bảng con .
-HS nêu cách tính .
 a) 17 b) 428 
 x 86 x 39
 102 3652
 136 1284
 1462 16492
-Hs làm vào PBT
-Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng dưới là giá trị của biểu thức : m x 78 
-Thay giá trị của m vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức này , được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng .
-Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234 , vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234.
-HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau .
-HS đọc .
-2 HS lên bảng , HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải
24 giờ có số phút là :
60 x 24 = 1440 ( phút )
Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
75 x 1440 = 108 000 ( lần )
Đáp số : 108 000 lần
-HS cả lớp.
4. Củng cố:
- Hỏi:
+ Hôm nay các em đã được học bài gì?
+ Yêu cầu HS đọc các số: 8 350 191; 234 507 223 
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan hoc ki 1.doc