I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc cây sầu
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh về cây sầu riêng.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt).
- GV nghe kết hợp hướng dẫn quan sát tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ.
Tuần 22: Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2008 Tập đọc Sầu riêng I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc cây sầu II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh về cây sầu riêng. III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: Hai em học thuộc lòng bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi 3, 4. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt). - GV nghe kết hợp hướng dẫn quan sát tranh minh họa, sửa lỗi về cách đọc và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng diễn cảm, chậm rãi. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn để trả lời câu hỏi. ? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào - Của miền Nam. ? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng quả sầu riêng và dáng cây sầu riêng. * Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. * Quả: Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. * Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. ? Nêu những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng HS: Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ/ Đứng ngắm cây sầu riêng tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kỳ lạ này / Vậy mà khi nghĩ đến trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. GV hướng dẫn cả lớp luyện và thi đọc diễn - cảm 1 đoạn. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: Rút gọn phân số. HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài và chữa bài. - GV cùng cả lớp chữa bài: - 2 em lên bảng làm. + Bài 2: Rút gọn phân số. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. - GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét: không rút gọn được. - Các phân số và đã rút gọn. - Các phân số và bằng + Bài 3: HS: Tự làm bài rồi chữa bài. - GV gọi HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. và Ta có: b. và Ta có: Phần c, d làm tương tự, HS tự làm bài rồi chữa bài. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng. Nhóm 6 có số ngôi sao được tô màu. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập. Khoa học âm thanh và cuộc sống I. Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu, tiếng trống, tiếng còi xe ) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. II. Đồ dùng: + Tranh ảnh về các loại âm thanh, chai lọ cốc + Đài cát – xét. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS: Các nhóm quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết. - GV gọi các nhóm lên trình bày. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. 3. Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. - GV nêu vấn đề để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình thích, không thích. HS: - Thích nghe nhạc, nghe hát - Không thích nghe tiếng động cơ chạy 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. ? Các em thích những bài hát nào? Do ai trình bày HS: Tự nêu ý kiến của mình. - GV có thể bật đài cho HS nghe bài hát đó - Làm việc theo nhóm. ? Nêu các ích lợi của việc ghi lại âm thanh 5. Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. HS: Tổ chức chơi trò chơi. - GV nhận xét, giải thích cho HS hiểu. 6. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Kỹ thuật Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu: - HS biết chọn cây con hoặc rau, hoa đem trồng. - Trồng được cây rau, hoa trong luống hoặc trong bầu đất. - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và lao động chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy - học: - Cây con rau, hoa để trống. - Cuốc, xới, dầm, bình tưới. III. Các hoạt động dạy – học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn quy trình kỹ thuật trồng cây con - GV giao nhiệm vụ. HS: Đọc SGK. - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bước gieo hạt. - Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa. ? Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ gẫy ngọn - Để cây nhanh bén rễ và không bị chết, chột 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong SGK. HS: Nêu lại các bước: + Xác định vị trí trồng. + Đào hốc. + Đặt cây vào hốc vun đất và ấn chặt + Tưới nước. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2008 chính tả ( n – v) sầu riêng I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn l/n, ut/uc. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu và ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 1 em đọc đoạn văn cần viết. - GV nhắc các em chú ý cách trình bày bài chính tả, những từ ngữ dễ viết sai. - Cả lớp theo dõi trong SGK và đọc thầm lại đoạn văn cần viết. VD: Trổ vào cuối năm, tỏa khắp khu vườn - GV đọc từng câu cho HS viết. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc từng câu và viết bài vào vở. - GV đọc lại cho HS soát lỗi, chấm bài cho HS. - Đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: + Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Cả lớp đọc thầm từng dòng thơ làm bài vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng làm. - 2, 3 em đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Nên bé nào thấy đau! Bé òa lên nức nở. b. Con cò lá trúc qua sông. Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Cả lớp đọc đoạn văn và làm bài vào vở bài tập. - 3 HS lên bảng thi tiếp sức dùng bút gạch những chữ không thích hợp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 vài HS đọc lại đoạn văn đúng. - Nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán So sánh hai phân số cùng mẫu số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. Đồ dùng dạy – học: Hình vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. GV hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số: VD: So sánh 2 phân số và Vẽ đoạn thẳng AB, chia đoạn thẳng AB làm 5 phần bằng nhau. A C D B C ? Nhìn vào hình vẽ ta thấy độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB ? Nhìn trên hình vẽ so sánh và HS: AC = AB AD = AB - => Nhận xét: Trong 2 phân số cùng mẫu số: + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng chữa bài: và ta thấy < và ta thấy > + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. < 1 ; < 1 ; 1 > 1 ; > 1 ; > 1 + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp chữa bài, chốt lời giải đúng: ; ; ; - GV nhận xét, chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập. Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể: “Ai thế nào?” I. Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”. - Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”. Viết được 1 đoạn văn miêu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to ghi nội dung các bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 1 em làm bài tập 2. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài tập 1: HS: Đọc nội dung bài 1 để tìm câu kể “Ai thế nào?” trong đoạn văn. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV kết luận: Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể “Ai thế nào?” + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài và xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được. + Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài. HS: Suy nghĩ và trả lời. - Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì? - Sự vật sẽ thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ. 3. Ghi nhớ: HS: 2 – 3 HS đọc nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài, chốt lời giải đúng. - 1 số em làm bài vào phiếu. Câu 3: Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh. CN Câu 4: Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng. CN Câu 5: Cái đầu/ tròn và/ hai con mắt/ long CN CN lanh như thủy tinh. Câu 6: Thân chú/ nhỏ và thon vàng như CN màu vàng của nắng mùa thu. Câu 8: Bốn cánh/ khẽ rung rung như còn CN đang phân vân. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về loại trái cây có dùng 1 số câu kể “Ai thế nào?”. - HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. - GV nhận xét, cho điểm những em viết sai. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm lại các bài tập. Lịch Sử trường học thời lê I. Mục tiêu: Học xong bài HS biết: - Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. - Tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê rất quy củ và nề nếp hơn. - Coi trọng sự tự học. I ... u chuẩn sau: + Ghi chép có thực tế không? + Trình bày quan sát có hợp lý không? + Cái cây bạn quan sát khác gì với cái cây cùng loài? - Trình bày kết quả quan sát. - GV cho điểm 1 số HS quan sát và ghi chép tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. - Về nhà tiếp tục quan sát và hoàn chỉnh bài văn. Toán So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu: - Giúp HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số: - GV nêu VD: So sánh 2 phân số và a. Phương án 1: So sánh trên băng giấy (như SGK). - Dựa vào băng giấy ta thấy băng giấy so với băng giấy thì thế nào? HS: Ta thấy băng giấy ngắn hơn băng giấy. - Vậy so với như thế nào? b. Phương án 2: Quy đồng mẫu số. ; - So sánh 2 phân số cùng mẫu. hoặc - KL: => Ghi nhớ (SGK) ghi bảng. HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. 3. Thực hành: + Bài 1: GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài. HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm. a. *So sánh 2 phân số và *Quy đồng mẫu số 2 phân số đó. *Vì nên < b. So sánh và HS: Làm tương tự. + Bài 2: Rút gọn rồi so sánh. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. và *Rút gọn phân số Vì > nên > và *Rút gọn phân số *Vì nên < + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng nam bộ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển nhất của đất nước. - Nêu 1 số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. - Chợ nổi trên sông là 1 nét độc đáo của miền tây Nam Bộ. - Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh về sản xuất công nghiệp III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý. ? Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh - Có nguồn nguyên liệu và lao động, được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. ? Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta - Hàng năm đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước. ? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ - Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc. 3. Chợ nổi tiếng trên sông: * HĐ2: Làm việc theo nhóm. HS: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi tiếng trên sông theo gợi ý. ? Mô tả về chợ nổi tiếng trên sông? Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ? Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ - Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ); Phụng Hiệp (Hậu Giang). Rút ra bài học (ghi bảng). HS: Đọc bài học. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục Nhảy dây - TRò chơi: đi qua cầu I. Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Trò chơi “Đi qua cầu”. Yêu cầu nắm được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện: Sân trường, dây, bàn ghế. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Tập bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi “Kết bạn”. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Cả lớp đứng theo đội hình kiểm tra 2 – 4 hàng. - Mỗi lần 3 – 4 em thực hiện đồng loạt một lượt nhảy. - Đánh giá theo 3 mức: + Hoàn thành tốt: + Hoàn thành: + Chưa hoàn thành: đ Nhảy cơ bản đúng động tác từ 6 lần trở lên. đ Nhảy cơ bản đúng từ 3 – 5 lần. đ Nhảy sai động tác hoặc nhảy < 2 lần. - Thi xem ai nhảy được nhiều lần nhất. b. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Đi qua cầu”. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. HS: Nghe GV phổ biến. - Cả lớp tiến hành chơi. 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. đạo đức Lịch sự với mọi người (tiết 2) I.Mục tiêu: 1. HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần lịch sự với mọi người. 2. Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Đồ dùng: - Tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - 1 số đồ dùng, đồ vật cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS đọc bài học. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giảng bài: a. HĐ1: Bày tỏ ý kiến (bài 2 SGK). Hoạt động cả lớp. - GV nêu ra từng ý kiến. HS: Suy nghĩ để giơ thẻ, nếu tán thành thì giơ thẻ màu đỏ. Không tán thành thì giơ thẻ màu xanh. - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng. Các ý kiến a, b, d là sai. b. HĐ2: Đóng vai (bài 4 SGK). - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. HS: Các nhóm thảo luận chuẩn bị cho đóng vai. - Một số nhóm lên đóng vai, các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác. - Cả lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết. - GV nhận xét chung. - GV đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. Thứ sáu ngày 9 tháng2 năm 2008 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: cái đẹp I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài 2 giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: - GV chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm trao đổi. HS: Đọc yêu cầu bài tập, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét tính điểm. GV chốt lại: a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu b. Thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, tươi tắn, chân thành, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, quả cảm, khảng khái + Bài 2: - GV đọc yêu cầu của đề bài. HS: Cả lớp theo dõi làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm: a. Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kỳ vĩ, hùng tráng, hoành tráng b. Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha, + Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2. - Mỗi em viết vào vở từ 1 đến 2 câu. - GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. VD: Chị gái em rất dịu dàng, thùy mị. Mùa xuân tươi đẹp đã về. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 – 3 HS đọc lại bảng kết quả. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu. - 1 HS lên bảng chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài: a. b. và * Rút gọn: = = * Vì < nên < c. và => > d. và * = = * Vì < nên < + Bài 2: GV có thể gợi ý các cách: Cách 1: Quy đồng. Cách 2: So sánh với 1. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. a. và Cách 1: Quy đồng (HS tự làm). Cách 2: Ta có: > 1 ; < 1 Vậy > Phần b, c tương tự. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài. a. Làm theo mẫu. b. và Ta có: > và Ta có: > => Nhận xét: Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. a. < < b. Quy đồng mẫu số rồi mới so sánh và xếp theo thứ tự. < < - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học và làm bài tập ở vở bài tập. Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. Đồ dùng: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra: 2 – 3 em đọc kết quả quan sát một cây em thích trong trường. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Hai em nối nhau đọc nội dung bài 1. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động, sự thay đổi màu sắc của lá theo thời gian 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi (Lép – tôn – xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. - Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ chọn tả bộ phận lá, thân, hay gốc của cây mà em thích. - Viết đoạn văn. - 5 – 6 em đọc trước lớp. - GV nghe, chọn 5 - 6 bài hay nhất để chấm điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết lại bài cho hay.
Tài liệu đính kèm: