Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình

Môn: Tập đọc.

Bài: CHÚ ĐẤT NUNG

I.Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ và câu.

-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 -Hiểu các từ ngữ trong bài:

 - Hiểu nội dung câu chuyện:Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ

II.Đồ dùng dạy- học.

Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III.Các hoạt động dạy – học :

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 411Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - GV: Bùi Thị Hiệu - Trường tiểu học Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009.
@&?
Môn: Tập đọc.
Bài: CHÚ ĐẤT NUNG
I.Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III.Các hoạt động dạy – học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 
2. Bài mới 
*HĐ 1:Gtb 
*HĐ 2:Luyện đọc 
*HĐ 3:Tìm hiểu bài 
*HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm
3 - Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài, ghi bảng 
- GV chia đoạn
Đ1:Từ đầu đến đi chăn trâu
Đ 2:tiếp đến thuỷ tinh
Đ3: còn lại
-Cho HS đọc
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:cưỡi ngựa tía,kị sĩ,cu chắt
-Cho HS đọc chú giải +giải nghĩa từ
-Cho HS đọc
*H/D tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thành tiêng từng đoạn & nêu câu hỏi tìm hiểu
H: Cu chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
H:Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
H:Vì sao chú bé đất quyết định trở thành chú nung đất?
H:Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? 
-HD luyện đọc diễn cảm: đoạn cuối
* HTĐB: HD Quốc đọc. 
-Thi đọc diễn cảm
-Nhận xét khen nhóm, cá nhân đọc hay và ghi điểm .
- Hôm nay ta học bài gì?
Nêu nội dung câu chuyện ?
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại bài tập đoc
-2 HS lên bảng
-Nghe, nhắc lại đầu bài
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
-HS đọc nối tiếp từng đoạn, lần lượt đến hết ( 2,3 lượt toàn bài)
-1 HS đọc to chú giải
-Các cặp luyện đọc
- HS đọc thành tiếng
-Chú bé đất là đồ chơi cu bé chắt nặn từ đất
-Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần ào cuả 2 người bột.cu chắt bỏ 2 người bột vào cái lọ thuỷ tinh
-Vì chú sợ bị chê là hèn nhát...
-Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích...
-Các nhóm luyện đọc theo nhóm. Cả lớp theo dõi SGK
-3, 4 em lên thi đọc diễn cảm
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 HS nêu.
-HS nêu :Chú bé Đất can đảm muốn mình khoẻ mạnh làm được nhiều điều có ích 
- Nghe , rút kinh nghiệm .
@&?
Môn: Toán
Bài:CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ.
I- Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số
-Áp dụng tính chất 1 tổng(1 hiệu) chia cho 1 số để giải các bài toán có liên quan
II- Chuẩn bị:
-Băng giấy ghi sẵn phần kết luận .
-2 tờ giấy khổ lớn để trình bày bài tập 2, Phiếu học tập BT2
III- Các hoạt động dạy học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2 - Bài mới:
*HĐ1:Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài
*HĐ 3: Thực hành
3-Củng cố dặn dò 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trang 67.
-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài, ghi bảng
1.Chia một tổng cho một số
- GV viết lên bảng 2 biểu thức
(35+21):7 và 35:7+21:7
-GV yêu cầu HS tính 
-Giá trị của 2 biểu thức(35+21):27 và 35:7+21:7như thế nào với nhau?
2.Bài tập
*HTĐB:Quốc làm 1số BT đơn giản.
Bài 1:
-GV gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách
-GV nhận xét, sửa saivà cho điểm 
-GV viết lên bảng biểu thức
 12:4+20:4
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu
-Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-GV viết lên bảng biểu thức
 (35-21):7
-Cho HS làm vào bảng con
-Nhận xét, sửa sai
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm .
HD HS yếu thực hiện theo từng bước giải
 -Yêu cầu cả lớp làm vở .
Bài giải
Số nhóm HS của lớp 4A là
 32:4=8 ( nhóm)
Số nhóm HS của lớp 4B là:
 28:4=7(nhóm )
Số nhóm HS của cả 2 lớp là
 8+7=15( nhóm)
 Đáp số:15 nhóm
-GV chữa bài 
- Nêu lại ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần kết luận .
-Tổng kết giờ học.
- 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV. Cả lớp theo dõi , nhận xét 
- Nghe, nhắc lại đầu bài
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp
-Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Làm theo 2 cách 
-2 HS nêu 2 cách
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu
-1 HS lên bảng làm bài 
-HS cả lớp làm bài vào bảng con .
- Cả lớp nhận xét , sửa sai.
- HS đọc to đề bài .
-2 HS khá lên bảng làm
- HS cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số HS của cả 2 lớp 4A và 4B là 32+ 28 = 60 (HS)
Số nhóm HS của cả 2 lớp là
 60: 4=15 ( nhóm )
 Đáp số:15 nhóm 
-Cả lớp nhận xét , sửa sai.
- 2 HS nêu.
_1 em đọc to . 
-Cả lớp theo dõi .
- Về thực hiện .
***************************************************
 Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2009
@&?
Môn : Thể dục
Bài 27: ÔN TẬP BÀI TDPTC . Trò chơi “ Đua ngựa”.
I.Mục tiêu:
-Ôn bài tập thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
T-rò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, kẻ sân.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Khởi động các khớp.
-Trò chơi: Tự chọn.
B.Phần cơ bản.
1)Trò chơi vận động
-Nêu tên trò chơi: 
Giải thích cách chơi.
-Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2 lần.
-Lớp chơi chính thức có thi đua.
2)Ôn bài thể dục phát triển chung.
-Ôn tập 3-4 lần.
Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm một lần.
Lần 2: GV hô chậm cho HS tập và sửa sai cho HS 
Lần 3: Cán sự hô và làm mẫu cho các bạn tập theo.
Lần 4: Cán sự hô, lớp tập.
-GV nhận xét tuyên dương những HS tập thực hiện tốt.
C.Phần kết thúc.
-Làm một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.
-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
@&?
Môn: Cính tả (Nghe – viết)
Bài: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.Mục tiêu:
- HS nghe đọc, viết đúng chính tả trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ giấy khổ to
-Một số tờ giấy khổ A4.
III.Các hoạt động dạy – học.:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2- Bài mới:
*HĐ1:Gtb 
*HĐ 2: Viết bài 
*HĐ 3: Thực hành
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét đánh giá cho điểm
- Giới thiệu bài, ghi bảng đề
*HD viết đúng
- Gv đọc đoạn chính tả 1 lần
H:Đoạn văn chiếc áo búp bê có nội dung gì?
-Nhắc HS viết hoa tên riêng :Bé Ly, chị khánh
-Cho HS viết những từ ngữ dễ viết: phong phanh , xa tanh....
 -Nhận xét , sửa sai.
- GV đọc cho HS viết
* HTĐB: Hdẫn Quốc viết đúng chính tả một đoạn ngắn.
-Đọc soát lỗi chính tả
-Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung
*HD làm bài tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT2
-Cho HS làm bài:GV phát giấy cho 3-4 nhóm HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả bàilàm
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Cho HS nêu yêu cầu BT3:
Tìm các tiếng bắt đầu bằng s hoặc x
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
 -Nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Gọi 1HS đọc lại bài đã sữa sai.
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Dặn về nhà sửa lại các lỗi sai,
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng
-Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- Nghe,nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi SGK
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương
-HS luyện viết từ ngữ đúng chính tả vào vở nháp .
-Ghi nhớ lỗi để không mắc phải 
-HS viết chính tả
-HS soát lỗi chính tả bằng bút chì
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo
- Nhóm được phát giấy làm bài vào giấy
-HS còn lại làm bài vào vở BT
- HS đọc yêu cầu đề bài 3a
-6 nhóm làm bài vào giấy khổ lớn
-Các nhóm trình bày kết quả 
- 1 HS đọc to.
- 2 HS nêu.
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Toán
Bài :CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I/ Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng:
-Thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Aùp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan
II Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2.Bài mới
*HĐ1:Gtb 
*HĐ2: Tìm hiểu bài
*HĐ3: Thực hành
3- Củng cố dặn dò: 
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 
-Nhận xét đánh giá cho điểm
-Giới thiệu bài mới, ghi bảng đề
1.Chia cho số có một chữ số
a/Phép chia 124872:6
-GV viết lên bảng phép chia 124872:6 và yêu cầu HS đọc phép chia
-Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép chia
* HTĐB: H/D Quốc thực hiện từng bước chia.
b)Phép chia 230859:5
-GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 
-Yêu cầu HS làm bảng con .
- Nhận xét , sửa sai .
2.Bài tập
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài
 Tóm tắt
6bể:128610l xăng
1bể:l xăng?
-Y/cầu HS đọc đề bài& làm bài
* H/dẫn HS yếu làm từng bước giải
 Tóm tắt
8 áo:1 hộp
187250 áo:hộp thừa áo?
-GV chữa bài và ghi điểm HS.
-Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách thực hiện phép tính?
- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu 
-Nhận xét
- Nghe
- Đọc 
-HS đặt tính và thực hiện phép chia vào bảng co ... câu hỏi 2
-Lớp nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc phần yêu cầu BT& đọc 4 câu a,b,c,d
-4 HS lên bảng làm bài
-HS còn lại làm vào giấy nháp
-HS nhận xét kết quả của 4 bạn 
- 2 HS đọc 
-HS đọc yêu cầu BT
-HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm
-1 Số HS đọc yêu cầu cho tình huống
-Lớp nhận xét
-Nêu yêu cầu BT3
-HS làm bài vào vở BT
- 2 HS nêu
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Toán
Bài : CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I-Mục tiêu. Giúp HS
-Biết cách thực hiện phép chia một tích cho 1 số
-Áp dụng phép chia 1 tích cho 1 số để giải các bài toán có liên quan
II. Chuẩn bị.
- Phiếu thảo luận bài tập 2.
-2 tờ giấy khổ lớn làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2- Bài mới:
*HĐ 1:Gtb
*HĐ2: Tìm hiểu bài 
3- Củng cố dặn dò:
- Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập 
-Chữa bài, nhận xét cho điểm HS
- Giới thiệu bài, ghi bảng
1.Chia một tích cho một số
a)So sánh giá trị của các biểu thức
Ví dụ1:
-GV viết lên bảng 3 biểu thức sau
(9x15) :3
-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên &so sánh
Ví dụ 2
-GV viết lên bảng 2 biểu thức sau
(7x15) :3 ; 7x(15:3)
-Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên. GV theo dõi , giúp đỡ .
*HTĐB: hướng dẫn Quốc thực hiện theo từng bước
*Bài tập
Bài 1Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bảng con 
Cách 1
a)(8x23):4=184:4=46
b)(15x24):6=360:6=60
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Phát phiếu bài tập .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm , trình bày kết quả trên phiếu
*Giúp các em HS yếu giải theo từng bước .
-Yêu cầu HS cả lớp trình bày bài giải.
-Nhận xét cho điểm HS
- Nêu lại tên ND bài học ?
- Nêu lại cách chia một tích cho một số ?
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu 
- Nghe, nhắc lại .
- Đọc các biểu thức
-3 HSlên bảng làm 
-Cả lớp làm vào giấy nháp.
(9x15):3=135:3=45
9x(15:3)=9x5=45
(9:3)x15=3x15=45
-Đều bằng nhau và cùng bằng 45
-Đọc các biểu thức
-2 SH lên bảng làm HS cả lớp viết vào giấy nháp
(7x15):3=105:3=35
7x(15:3)=7x5=35
-Đều bằng nhau và cùng bằng 35
- 2 HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm,lớp bảng con
Cách2
(8x23):4=(8:4)x23=46
(15x24):6=15x(24:6)=60
- 2 HS nêu.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất .
- Nhận phiếu và làm bài vào phiếu học tập theo yêu cầu .
Bài giải
5 tấm vải dài số mét là :
30x5=150 (m vải)
 Cửa hàng đã bán số m vải là :
150:5=30 (m vải)
 Đáp số :30 m vải 
- 2 Hs nêu.
- Một số em nêu
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Tập làm văn
Bài: CẤU TẠO MIÊU TẢ ĐỒ VẬT .
I Mục tiêu
1.Năm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài trình tự miêu tả trong phần thân bài
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu ghi sẵn.
-Tranh vẽ cái cối xay
-4 tờ giấy trắng
III.Các hoạt động dạy – học :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 
2- Bài mới
*HĐ 1: Gtb 
*HĐ2:Tìm hiểu bài
HĐ3:Ghi nhớ
HĐ4:Phần luyện tập .
3-Củng cố dặn dò :
- Gọi HS lên bảng 
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
- Giới thiệu bài,ghi bảng
I.Nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu BT&đọc bài :Cái cối tân 
-Yêu cấu HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi SGK.
 +Bài văn tả gì?
-Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh.... nhà trống” Giới thiệu về cái cối. (đồ vật được miêu tả )
-Phần kết bài “ Cái cối xay cũng như đồ dùng.......từng bước anh đi
c)Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
d)phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
-Nhận xét chốt lại: tả hình dáng cái cối theo trình tự bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ ...
- Công dụng .
II.Ghi nhớ
III. Luyện tập
-Cho HS đọc yêu cầu BT
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-GV treo bảng phụ đả chép sẵn phần thân bài .
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi a,b,c.
-GV kết hợp nhận xét và gạch chân từng ý.
- Nhận xét , ghi điểm 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
-Nhận xét tiết học .
- Dặn về học thuộc phần ghi nhớ và làm vở bài tập .
- 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu
- Nghe, nhắc lại 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn: “Cái cối tân”
- Quan sát tranh, nắm cấu tạo , vật liệu , 
-Tả cái cối xay lúa bằng tre .
- Phần mở bài: Giới thiệu về cái cối.
-Phần kết bài: Nêu kết thúc của bài.( Tình cảm của đồ vật với bạn nhỏ )
-Giống nhau:Mở bài trực tiếp , kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện .
- Cái vành -> cái áo ;hai cái tai-> lỗ tai; hàm răng cối -> dăm cối ; cần cối -> đầu cần -> cái cối -> dây thừng buộc cần .
-Công dụng :xay lúa , tiếng cối làm vui cả xóm .
-2HS đọc ghi nhớ
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân
-1 Số HS trình bày.
- HS1 :đọc thân bài tả cái trống 
-HS2 :đọc phần câu hỏi. 
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ .
-Phát biểu ý kiến của từngcâu.
VD:Anh chàng trống này tròn như cái chum , lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ ./ 
- 3,4em đọc phần ghi nhớ .
-Lắng nghe
- Về thực hiện .
@&?
Môn: Đạo đức
Bài: BIẾT ƠN THẦY, CÔ GIÁO.(tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Công lao của thầy, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo, cô giáo.
2.Thái độ: 
-Phải kính trọng lễ phép với thầy cô giáo.
3.Hành vi:
- Biết bày tỏ thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC: 
2 -Bài mới:
*HĐ1:Gtb
*HĐ 2:Xử lí tình huống 
*HĐ 3:Bày tỏ ý kiến 
*HĐ 4: Bài tập
3.Dặn dò:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Em nêu những việc làm chứng tỏ mình hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
-Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài
-GV nêu tình huống .
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 
+Em hãy đoán xem bạn nhỏ trong tình huống đó làm gì?
-Yêu cầu 2 nhóm đóng vai trước lớp.
-Tại sao cần biết ơn kính trọng thầy, cô giáo?
*Kết luận hoạt động 1:
-GV nêu nội dung từng tranh
-Yêu cầu HS thể hiện bằng thẻ theo quy định (thẻ xanh, đỏ)
Nêu những việc làm thể hiện sự biết ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Nếu em có mặt ở tình huống ở tranh 3 em sẽ làm gì?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Đưa bảng phụ ghi các hành động.
-Yêu cầu thảo luận tìm ra hình ảnh đúng và hình ảnh sai?
* Chốt lại ý đúng
-Phát phiếu yêu cầu làm bài tập vào phiếu.
-Gọi HS trình bày 
H:Hôm nay chúng ta học bài gì?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
 -Nhận xét tiết học.
-2Hs lên bảng trả lời câu hỏi.VD:-Khi ông bà bị mệt em quan tâm , chăm sóc:Lấy nước, quạt cho bà,
-Nhận xét.
-Nhắc lại đầu bài
-Chia nhóm và thảo luận. 
-Ghi lại kết quả.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu 
-Đóng vai 
-Vì thầy, cô giáo không quản khó khăn, tận tình dạy dỗ,.. 
-1,2HS nhắc lại kết luận.
-Quan sát các bức tranh và dùng thẻ xác định
-Nếu đồng ý giơ thẻ màu đỏ, không đồng ý giơ thẻ màu xanh, 
-Em sẽ khuyên các bạn 
-HS làm việc cặp đôi, thảo luận và giải thích.
-Thảo luận đưa ra kết quả hành động a,b,d,đ, e,g,là đúng.
-Nghe.	
-Nhận phiếu và làm bài theo cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả 
-2HS nêu.
- 2, 3 em đọc .
-Lắng nghe
-Chuẩn bị bài sau
 @&?
Môn: Khoa học
Bài: MỘT SỐ CÁCH LÀM NƯỚC SẠCH
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
-Kể được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
-Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
-Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK. 
-Phiếu học nhóm.
-Mô hình lọc nước đơn giản.
III. Các hoạt động dạy – học.
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1.KTBC:
2-Bài mới.
*HĐ 1: Gtb
*HĐ 2:Tìm hiểu bài 
*HĐ 3: Liên hệ thực tế
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Nêu những nguyên nhân làm ô nhiễm nước?
-Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài, ghi bảng .
-H: Gia đình, địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước?
-KL:Có 3 cách làm sạch nước:
lọc nước ,khử trùng , đun sôi.Và tác dụng từng cách .
- Chia nhóm HD các nhóm thực hành lọc nước . 
-Theo dõi hướng dẫn giúp đỡ các nhóm .
- Nhận xét , bổ sung 
- Chốt lại ý
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
* HTĐB: GV theo dõi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Gọi HS đọc mục thực hành 
KL: Nước được sản xuất tuy nhiên cần phải đun sôi
*Nguồn nước gia đình đang sử dụng có bị ô nhiễm không? Các em đã làm gì giúp gia đình trong việc bảo vệ nguồn nước sinh hoạt?
- Nêu lại tên ND bài học ?
Gọi HS đọc phần bạn cần biết 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.
- 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại tên bài học.
-Nối tiếp nêu ý kiến.
+Dùng bể đựng cát, sỏi, 
+Dùng bình lọc nước.
+Dùng bông, dẻ lót để rót
-Nghe.Nhắc lại 
-Thực hành theo nhóm .
-Đại diện các nhóm trình bày
- 2HS đọc 
-Hình thành nhóm 4 nhận phiếu thảo luận và thảo luận theo yêu cầu
-Một số HS đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Đọc mục thực hành 
- 2 HS nêu
-2HS đọc phần bạn cần biết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14(9).doc