ĐẠO ĐỨC
Lịch sự với mọi người ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
A> Bài cũ.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
B> Bài mới.
1) Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào?
Thứ hai, ngày tháng 1 năm 2011 ĐẠO ĐỨC Lịch sự với mọi người ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai. HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học HĐ DẠY HĐ HỌC A> Bài cũ. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1. - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4 - Nhận xét chung - Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào? 1. Lời nói chẳng mất tiền mua? 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Nhận xét câu trả lời cho học sinh. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - 1HS đọc. - Các nhóm hoạt động. - Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung. - Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm học sinh lên đóng vai. - 3 - 4 học sinh trả lời: + Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu. + Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở. + Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy. - Học sinh lắng nghe. TẬP ĐỌC Sầu riêng I – Mục tiêu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II – Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . III – Các hoạt động dạy học giáo viên học sinh a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Từ tuần 21 cac em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp . - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? + Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long. - Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ? - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cua đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .” - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - của miền Nam + Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ + Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” + Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . - Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. - Chuẩn bị : Chợ Tết. TOÁN Luyện tập chung I – Mục tiêu : - Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số. Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II – Chuẩn bị - Gv: bảng phụ III – Các hoạt động dạy học HĐ DẠY HĐ HỌC A> Bài cũ: - H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số . - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3(a, b, c): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d). - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - HS nêu. - 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: = = ; = = ; = = ; = = . - HS đọc nội dung bài tập. - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số. - HS nhận xét bài rút gọn trên bảng. Kq: = = ; = = ; = = Vậy: Phân số và bằng phân số . - HS nêu yêu cầu. - 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, = = ; = = . b, = = ; = = . c, = = ; = = . d, = = ; = = và LỊCH SỬ Trường học thời hậu Lê I – Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... - Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II – Chuẩn bị: - Tranh: “Vinh quy bái tổ” và “Lễ xướng danh” III – Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở . Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại . Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu HS xem hình trong SGK HS xem tranh Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Thứ ba, ngày tháng năm 200 TOÁN So sánh hai phân số cùng mẫu số I – Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu) II – Chuẩn bị - Gv : bảng phụ III – Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Gọi HS lên rút gọn phân số: - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số a) Ví dụ - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. + Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB? + Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài AB và AB + Hãy so sánh và b) Nhận xét + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số và ? + Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS. 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK) b, Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích (yêu cầu HSKG nêu cả bài). - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm) - GV yêu cầu HSKG tự làm bài. - GV nhận xét, Chốt lời giải đúng. C> Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Học sinh quan sát hình vẽ. + độ dài đoạn thẳng AB + độ dài đoạn thẳng AB + AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD + AB < AB + < + Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau, PS có tử số bé hơn PS + So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - 1 học sinh nêu trước lớp. - HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Kết quả: a, ; c, >; d, < - HS theo dõi, nêu nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp. 1 > 1; = 1 ; > 1 - HSKG tự làm bài. ; ; ; LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I – Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II – Chuẩn bị Gv: bảng phụ III – Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai thế nào? Xác định CN và VN? - GV nhận xét ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới th ... ng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm. b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đứng tại chỗ đặt câu. Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài. - 1 học sinh đọc to thành tiếng. - 1 em lên bảng làm. + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết + Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới + Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,.. KỂ CHUYỆN Con vịt xấu xí I – Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II – Chuẩn bị Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) Tranh, ảnh thiên nga (nếu có). III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH *Hoạt động 1: GV kể chuyện Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận) - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1. - Treo 4 tranh minh hoạ sai thứ tự yêu cầu hs xếp lại đúng thứ tự. - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4. - Cho hs kể theo cặp. - Cho hs thi kể trước lớp theo 2 cách: +Kể nhóm nối tiếp. +Kể cá nhân cả câu chuyện. - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - Đọc yêu cầu bài tập 1. - Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp. - Đọc các yêu cầu bài tập. - Kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời. - Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt. - Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. KỶ THUẬT Bài 20 : TRỒNG CÂY RAU, HOA (2TIẾT ) TIẾT 1 I.MỤC TIÊU: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. - Ở những nơi có điều kiện về đất, có thể xây dựng một mảnh vườn nhỏ để HS thực hành trồng cây rau, hoa phù hợp. - Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành trồng cây rau, hoa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây con rau , hoa để trồng. - Túi bầu có chứa đầy đất. - Cuốc , dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen ( loại nhỏ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ : 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con : - GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK . - GV nhận xét và giải thích thêm : Cũng như gieo hạt , muốn trồng cây rau , hoa đạt kết qủa cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng phải mập khoẻ, không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. Nếu trồng bằng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn. Đất trồng cây con cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi , đi lại chăm sóc dễ dàng . *Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV có thể kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường. Nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất , cho đất vào bầu và trồng cây con trên bầu đất - GV hướng dẫn cách trồng cây con theo các bước trong SGK . Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -HS cả lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -HS đọc nội dung bài trong SGK . -HS nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con . -1 vài HS thực hiện yêu cầu . HS cả lớp lắng nghe nhận xét . -HS thảo luận trả lời. -Thực hiện yêu cầu. Thứ sáu , ngày tháng năm 200 KHOA HỌC Âm thanh trong cuộc sống I- Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... II- Chuẩn bị - GV: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn. III- Các hoạt động dạy học : GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo) Phát triển: Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh. - Em biết những loại tiếng ồn nào? - Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống - Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được. -Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK. Hoạt động 3: Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà. Củng cố: - Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống? Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học - Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm. - Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở. - Thảo luận nêu các biện pháp. - Đại diện nhóm trình bày. - Liên hệ thực tế địa phương. TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I – Mục tiêu : - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II- Chuẩn bị III - Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV kiểm tra 2HS đọc lại kết quả quan sát một cái cây mà em thích. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - GV nhắc HS cách làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cái cây mà em yêu thích - HS viết đạon văn vào vở. - GV dạy cá nhân, giúp đỡ HS yếu. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Gọi HS khác nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm một số đoạn văn hay. HĐ4: Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. -1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm đôi yêu cầu BT vào VBT. GV phát riêng phiếu cho 2 cặp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc các nhân. - Một số HS trình bày kết quả.- HS khác nhận xét. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. TOÁN Luyện tập I – Mục tiêu : - Biết so sánh hai phân số. - Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 II – Chuẩn bị Gv: bảng phụ III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau Ví dụ: So sánh Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56) Cách 2 > 1 và 1 > Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. HS làm bài vào vở và chữa bài HS làm bài vào vở và chữa bài HS dựa vào nhận xét để làm miệng phần b) HS làm bài vào vở và chữa bài Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua, đồng thời nhận ra ưu khuyết điểm để sửa chữa. - Nắm được phương hướng của tuần tới. - Có ý thức xây dựng lớp, đoàn kết với bạn bè, II.Chuẩn bị: - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III.Lên lớp: 1.Lớp trưởng đánh giá hoạt động của cả lớp trong tuần (ưu điểm và tồn tại) - Từng tổ báo cáo kết quả học tập tuần qua 2. Ý kiến phản hồi của HS trong lớp 3. Ý kiến của GV: - Ưu điểm trong tuần: + Đi học chuyên cần,đúng giờ, làm tốt công tác trực nhật. + Vệ sinh cá nhân của một số em rất tốt. + Trong lớp đã biết đoàn kết giúp đỡ nhau hoàn thành nhiệm vụ + Tập, sách có bao bìa và nhãn + Trật tự và chăm chú nghe giảng + Có góc học tập riêng ở nhà + Đồ dùng học tập đầy đủ - Tồn tại: + Một số HS chưa chú ý nghe giảng, - Công tác tuần tới: + Khắc phục những nhược điểm trong tuần. + Vệ sinh lớp học. + Tăng cường việc học ở nhà. + Tiếp tục làm tốt công tác vệ sinh trực nhật. 4. Tổng kết: - Hát tập thể.
Tài liệu đính kèm: