TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. Mục đích yêu cầu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương và gia đình.
Sầu riêng , loại , kì lạ , lủng lẳng, cánh mũi , quyện , hương bưởi, trổ, vảy cá , khẳng khiu,.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài :mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái rộ , đam mê .
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng
+ Cần phải yêu quí và bảo vệ cây cối nhất lànhững cây ăn trái.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh cây sầu riêng
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG Mục đích yêu cầu + Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương và gia đình. Sầu riêng , loại , kì lạ , lủng lẳng, cánh mũi , quyện , hương bưởi, trổ, vảy cá , khẳng khiu,.. + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng . + Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. + Hiểu các từ ngữ trong bài :mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái rộ , đam mê .. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng + Cần phải yêu quí và bảo vệ cây cối nhất lànhững cây ăn trái. II. Đồ dùng dạy học: + Tranh cây sầu riêng + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: + Cho HS xem tranh H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta? + GV giới thiệu bài : Hoạt động 1: Luyện đọc + Gọi HS 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. + GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: + GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 H- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? * GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. * Ý1: Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm , thơm ngát như hương cau , hương bưởi . + GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3. + Ý 2 : Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến , mùi thơm .. + ý 3 : Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu cao vút , cành ngang thẳng đuột , lá đỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo H- Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng ? H- quyến rũ có nghĩa là gì ? H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? - HS đọc toàn bài tìm ý chính ? Đại ý : bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng - Hs phát biểu ý chính Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm + GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài. + Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài. H: Để làm nổi bật đặc điểm của cây sầu riêng cần phải đọc : + GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. + Nhận xét và tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: + H: Theo em, cây sầu riêng có giá trị và vẻ đẹp như thế nào ? + Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau - Thim ,Thìm lên đọc .Lớp theo dõi và nhận xét. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét. + HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. + HS luyện đọc theo cặp. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. + HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam nước ta . + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. Nêu ý - Tác giả tả hoa, cành , trái , hương thơm ..của cây sầu riêng , vị ngọt - làm cho người khác phải mê mẩn vì cái đó - hấp dẫn , lôi cuốn , làm say lòng người - Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam - Hương vị ngọt ngon + 2 HS nêu. + 3 HS nêu lại. + HS đọc nối tiếp. + HS theo dõi, tìm giọng đọc hay + Giọng tả rõ ràng, chậm rãi. + HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm. +1 HS đọc, lớp theo dõi. + Luyện đọc theo cặp. + Mỗi nhóm 1 em thi đọc. + HS lắng nghe. + HS suy nghĩ và trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu được sự cần thiết phải lịch sự với mọi người. - Hiểu được ý nghĩa của việc lịch sự với mọi người: làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối quan hệ trở nên gần gũi. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng. * Thái độ: - Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người xung quanh. - Đồng tình, khen ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lịch sự với mọi người. Không đồng tình với những bạn còn chưa có thái độn lịch sự. * Hành vi: - Cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. - Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi người. II. Đồ dùng dạy – học: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự. + Nội dung các tình huống, trò chơi. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến +Thảo luận lớp: thảo luận cộp đôi, giải thích lí do : 1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang bầu . 2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “thôi đi đi “ 3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp 4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi vừa bình phẩm và cười đùa 5- trong giờ ăn cơm , Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ 6- khi thanh toán tiền ở quầy sách , Ngọc nhường cho em bé thanh toán trước + Nhận xét câu trả lời của HS H- Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ? Kết luận : Bất kể mọi lúc , mọi nơi ,trong khi ăn uống , nói năng, chào hỏi Chúng ta cũng cần giữ phép lịch sự * Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Tập làm người lịch sự + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. + Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. + GV đưa ra nội dung : Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm . Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bị rách . Nhân vật chú thương binh , bạn HS và chiếc túi. Nhân vật bạn HS và em nhỏ + Gv theo dõi nhận xét * Hoạt động 3 Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao , tục ngữ 1- Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 2- Học ăn , học nói , học gói , học mở 3- Lời chào cao hơn mâm cỗ + Nhận xét câu trả lời . đọc ghi nhớ 3- Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. + Các nhóm đọc chuyện và thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + Trung làm như thế là đúng.. .+ Nhàn làm như thế là sai vì .. + Việc làm này là sai vì không tôn trọng bạn + Là sai vì không tôn trọng .. + Làm như thế là chưa đúng vì + Ngọc đã làm đúng .. . +Lễ phép chào hỏi người lớn + Nhường nhịn em bé + Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm .. + Lần lượt HS nhắc lại. + Gọi HS đọc nội dung bài tập + HS nhắc lại. + Đại diện HS trình bày + Cần lựa lời nói trong khi giao tiêp.. + Tất cả những điều ấy chúng ta cần phải học . + Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng đến với người khác.. + HS lắng nghe Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI: “ĐI QUA CẦU” I. Mục tiêu + Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. + Chơi trò chơi: Đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện + Dọn vệ sinh sân trường. + Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp Nội dung phương pháp Định lượng 1. Phần mở đầu . 2. Phần cơ bản . 3 Phần kết thúc . +Tập hợp , Khởi động + Lớp trưởng tập hợp lớp. + GV phổ biến nội dung bài học. + Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên. +ĐHĐN + Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy có dây. + GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây. + Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS. + GV chỉ định một số em ra thực hiện cho cả lớp quan sát và nhận xét. * GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi. + Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an toàn. + Hòi tĩnh , tập hợp + Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cầu + GV hướng dẫn cách chơi theo SHD + HS thực hiện chơi + HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. + GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học. 5 phút 22 phút (12 phút) ( 10 phút) 5 phút Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: * Giúp HS: + Củng cố về khái niệm phân só + Rèn kĩ năng rút gọn phân số , qui đồng mẫu số các phân số II. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài hướng dẫn thêm ở tiết trước. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .+ Bài 1 : + GV yêu cầu HS tự làm + GV sửa bài , HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian . Bài 2 : +H- muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm NTN? + GV yêu cầu HS làm bài Bài 3: + Gọi HS nêu yêu cầu ... o luận - HS trình bày ý kiến. HS khác bổ sung + 2 HS đọc. + Lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn: 15-2 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 200â6 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục đích yêu cầu: + Thấy được những nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây ở một số đoạn văn mẫu + Viết được một đoạn văn miêu tả lá cây , thân cây hoặc gốc cây +Yêu cầu đoạn văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá , lời văn chân thật , sinh động , tự nhiên II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết 1 đoạn văn mẫu III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn tả cái cây mà em thích + Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi. + GV gọi 2 HS nhắc lại đoạn văn Bàng thay lá và cây tre đã hướng dẫn ở nhà. + Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm + Gọi HS đọc kĩ doạn văn trên +Tác giả miêu tả cái gì ? +Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả ? láy ví dụ minh hoạ ? + Gọi HS phát biểu, GV kết luận . Thiểu ,Ngọc Lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lần lượt HS nêu. + Thảo luận nhóm bàn - 1 em đọc, lớp đọc thầm. + Theo dõi bổ sung Câu a): Đoạvăn Lá Bàng : Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa : xuân , hạ , thu , đông + Tác giả miêu tả rất cụ thể , chính xác , sinh động Câu b) : Đoạn văn Cây Sồi Già +Tác giả tả sự thay đổi của cây từ mùa đông sang mùa hè +Tác giả đã dùng hình ảnh so sánh Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài. + Yêu cầu lớp suy nghĩ chọn đề tài miêu tả ( lá cây , thân cây , gốc cây ) + Cho HS làm bài vào nháp mỗi em viết 1 đoạn cho bài văn miêu tả cây cối mình đã chọn. +Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài viết của mình. +Cho 3 HS viết ra phiếu sau đó dán lên bảng. + GV theo dõi để sửa lỗi sai hoặc ý còn thiếu sót + Gv đọc đoạn văn mẫu đã chuẩn bị 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau. + Về làm vào vở LT + 1 HS đọc. + HS suy nghĩ, mỗi em chọn 1 đề tài miêu tả. + HS làm vào nháp sau đó trình bày, bạn nhận xét. + Đoạn văn tả lá cây +Đoạn văn tả thân cây +Đoạn văn tả gốc cây + Lớp bình xét đoạn văn hay nhất. + HS lắng nghe và thực hiện. Kĩ thuật CHĂM SÓC RAU , HOA (t 2 ) I. Mục tiêu + Biết đựơc các bước và yêu càu của từng bước tiến hành chăm sóc rau , hoa + Làm được công việc chăm sóc rau , hoa như bón phân , làm cỏ , tưới nước . + HS luôn có ý thức châm sóc rau , hoa , bảo vệ rau , hoa , yêu thích lao động. II. Đồ dùng dạy học + Một số dụng cụ lao động phục vụ cho việc trồng rau , hoa III. Hoạt động dạy –học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng nêu: 1. Kĩ thuật chăm sóc cây ? 2. Thực hiện thao tác kĩ thuật tưới nước, làm cỏ/ * GV nhận xét đánh giá. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 3: HS thực hành chăm sóc rau, hoa. + GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và yêu cầu HS nhắc lại các bước chăm sóc. - Nêu thời gian và nhiệm vụ theo quy trình. + GV phân chia nhóm, nơi làm việc. * Lưu ý: - Thực hiện đúng thao tác trong quy trình. - Chú ý đảm bảo an toàn trong khi làm. + Yêu cầu HS thực hành. + Nhắc HS bảo vệ cây trồng không làm gãy cành , cây . + Vệ sinh dụng cụ, tay chân sau khi thực hành. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. + GV gợi ý để HS đánh giá két quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu lao động. - Đúng thao tác kĩ thuật - Hoàn thành đúng thời gian. + GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị tiết sau. -Nis ,MaiB .Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe. + HS kiểm tra theo nhóm rồi báo cáo. + 2 HS nêu. + HS thực hiện theo nhóm. + HS lắng nghe và thực hiện. + HS đánh giá theo các tiêu chuẩn. + Lớp lắng nghe. + HS nhớ và chuẩn bị tiết sau. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số + Giới thiệu so sánh hai phân số cùng tử số II. Đồ dùng dạy –học + Giải các bài tập III. Hoạt động dạy –học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm về nhà và kiểm tra vở ở nhà của 1 số em khác. +Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số + Nhận xét và ghi điểm. 2 .Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?. a- b- Rút gọn c- Giữ nguyên Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. +GV viết phần a lên bảng HS suy nghĩ trả lời so sánh 2 phân số Gv thống nhất cách so sánh : +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh +So sánh với 1 HS thực hiện cách so sánh - Gv yêu cầu HS tự làm các bài còn lại Bài 3: Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài + HS nhận xét tử số và mẫu số của hai phân số trên Bài 4: + Gọi HS đọc bài toán, lớp đọc thầm theo. + Yêu cầu 2 HS tìm hiểu và nêu cách làm a) các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:. b) Qui đồng mẫu số các phân số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : + Gv sửa bài và cho điểm 3 Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài thêm ở nhà, dặn HS chuẩn bị tiết sau. -Cương ,Nốp -. Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. + Lần lượt HS nêu được cách so sánh hai phân số + 1 HS đọc. + 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. + HS làm vào vở + 1 HS đọc. + HS quan sát theo dõi trên bảng. Nhận xét + HS thực hiện vào vở + 2 HS nêu. - + 1 HS đọc. + 2 HS tìm hiểu và nêu cách qui đồng + 1 HS lên bảng thực hiện , HS vào vở rồi nhận xét. + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. Chính tả SẦU RIÊNG I. Mục đích yêu cầu: +HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Sầu Riêng + Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm, vần dễ lẫn: l/n , út / úc II. Đồ dùng dạy học + Bủng viết sẵn nội dung bài tập 2 a III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở đầu: + GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở tiết trước, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả 2. Dạy bài mới: GV giưới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết + GV đọc bài chính Sầu riêng . + Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo. H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc ? + Yêu cầu HS nêu các tiếng khó viết trong bài. + Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xét bạn viết trên bảng. - Trổ , cuối năm , toả khắp khu vườn , giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ , li ti , cuống , lủng lẳng . + GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi viết. + GV đọc từng câu cho HS viết bài. + GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi. + GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát lỗi cho nhau. * Nhận xét chung. * Hoạt động 2: Luyện tập Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài vào vở bài tập. .+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng. Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh , quả bòng đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn Bài 3: + GV nêu yêu cầu bài tập. + GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng làm bài, sau đó từng em đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. Từ õ viết đúng chính tả đã chọn - nắng , trúc , cúc , lóng lánh , nên , vút , náo nức 3. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị tiết sau. + HS lắng nghe. + HS chú ý theo dõi. + 1 HS đọc. - Hoa thơm ngát như hương cau , hương bưởi - HS lắng nghe. + Viết vào nháp + HS chú ý nghe và viết bài. + HS dò lỗi và soát lỗi. + HS đổi vở, soát lỗi. - HS lắng nghe. + 1 HS đọc. + Lớp đọc thầm, làm bài vào vở. + HS thi làm tiếp sức trên bảng. + 1 HS đọc câù đúng. + 1 HS nêu yêu cầu. + 2 HS làm.miệng + Hs đọc lại các từ bên + HS lắng nghe và thực hiện. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 22 vừa qua và lập kế hoạch tuần 23. + Giáo dục HS luôn có ý thức tự giác và tinh thần tập thể. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Đánh giá, nhận xét các hoạt động ở tuần 22. a) Các tổ trưởng lên tổng kết thi đua của tổ trong tuần. b) GV nhận xét và đánh giá từng hoạt động ở lớp trong tuần. * Về nề nếp và chuyên cần: Nề nếp duy trì và thực hiện tốt. Trong tuần không có em nào nghỉ học. * Về học tập: + Nhiều em đã có sự tiến bộ như : Phong, Thảo, thành, Thắng,Ka Thìm,Vi + Tuy nhiên vẫn còn 1 số em chưa có sự cố gắng trong học tập. * Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 23 + Duy trì tốt nề nếp và chuyên cần. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Tích cực rèn chữ và giữ vở sạch, chữ đẹp. + Duy trì nền nếp sinh hoạt Đội. + Phát động thi đua “ Học tốt” chào mừng ngày 26 – 3.
Tài liệu đính kèm: