Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định

Tập đọc

Tiết 43 Sầu riêng

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 -Yêu thích cây cối.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 42 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Bùi Văn Chung - Trường TH Trương Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TỪ NGÀY 24 THÁNG 1 ĐẾN NGÀY 28 THÁNG 1 NĂM 2011	
 Thứ /
Ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Điều
chỉnh
Hai
24/1
Chào cờ
22
Sinh hoạt dưới cờ
Tập đọc
43
Sầu riêng
Toán
106
Luyện tập chung
Lịch sử
22
Trường học thời Hậu Lê
Đạo đức
22
Lịch sự với mọi người ( tiết 2)
GDKNS
Ba
25/1
Thể dục
43
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi : “ Đi qua cầu”
Toán 
107
So sánh hai phân số cùng mẫu số
Chính tả
22
Nghe-viết : Sầu riêng
LTVC
43
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
Kĩ thuật
22
Trồng cây rau, hoa ( Tiết 1)
Tư
26/1
Khoa học
43
Âm thanh trong cuộc sống
BVMT
Toán 
108
Luyện tập
Kể chuyện
22
Con vịt xấu xí
Địa lí
22
HÑSX cuûa ngöôøi daân ôû ÑBNB
BVMT
Mỹ thuật
22
theo mẫu : Vẽ cái ca và quả
Năm
27/1
Thể dục
44
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi : “ Đi qua cầu”
Tập đọc
44
Chợ Tết
Toán
109
So sánh hai phân số khác mẫu số
Khoa học
44
Âm thanh trong cuộc sống ( TT)
GDKNS,BVMT
TLV
43
Luyện tập quan sát cây cối
Sáu
28/1
Âm nhạc 
22
Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ. TĐN số 6Vẽ 
Toán 
110
Luyện tập 
LTVC
44
MRVT : Cái đẹp
TLV
44
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
SHCN
22
SHCN
Ngày soạn : 21 / 01 / 2011
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Tiết 43 Sầu riêng
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 -Yêu thích cây cối. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ ) Bè xuôi sông La 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu bài ( 1’ )
Hoạt động1:HD luyện đọc( 10’)
- GV đọc mẫu
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài(10’)
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài
Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
GV nhận xét & chốt ý 
YCHS nêu ND bài
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm ( 9’ )
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại  quyến rũ kì lạ) 
GV đọc mẫu
GV sửa lỗi cho các em
- Cùng Hs bình chọn bạn đọc hay nhất
Củng cố ( 2’ )
Qua bài này, em biết được điều gì? 
* LHGD : Yêu thích cây cối. 
Dặn dò: ( 1’ )
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: 
- KTSS, hát
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- Lắng nghe.
HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc theo nhóm đôi
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS đọc thầm đoạn 1
Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
HS đọc thầm toàn bài
Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
HS đọc thầm đoạn toàn bài 
HS nêu 
- HS nêu
- Lắng nghe.
HS luyện đọc đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- Bình chọn, tuyên dương
HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng 
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Toán 
Tiết 106 Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số.
	- Rèn kĩ năng rút gọn phân số & quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu làhai phân số).
	- GD HS tính cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK , bảng con, PHT
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: (1’ )
KTBC: ( 4’ )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm lại BT 2 của tiết 105.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu bài: ( 1’ )
 Hướng dẫn luyện tập ( 29’ )
 Bài 1 ( 10 ‘ )
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2 ( 9’ )
 * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3 a,b,c( 10’ )
 -GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo phiếủ để kiểm tra bài lẫn nhau.
 -GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c-MSC là 36)
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 ( Dành cho hs khá, giỏi ) : 2’
- YCHS nêu miệng
Củng cố: ( 2’ )
 -GV tổng kết giờ học.
Dặn dò: ( 1’ )
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số , HS cả lớp làm bài vào bảng con
-Chúng ta cần rút gọn các phân số.
-HS tự làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PHT. Kết quả:
a). ; b). ; 
c). ; 
- HS nêu
a). ; b). ; c). ; d). 
-Hs lắng nghe 
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Lịch sử
Tiết 22 Trường học thời Lê
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục.So với thời Lý – Trần, tổ chức giáo dục thời Hậu Lê quy củ hơn, nề nếp hơn.
- Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam.Coi trọng sự tự học 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK
Tranh: “Vinh quy bái tổ” & “Lễ xướng danh”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ ) Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước
Nhà Lê ra đời như thế nào?
Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua.
GV nhận xét
Bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu: ( 1’ )
Hoạt động1: Hoạt động nhóm ( 20’ )
Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
Trường học thời Hậu Lê dạy những gì?
Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần?
GV khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp ( 9’ )
Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
Củng cố ( 2’ )
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
* LHGD : Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam.Coi trọng sự tự học
Dặn dò: ( 1’ )
- Chuẩn bị bài: Văn học & khoa học thời Hậu Lê
- Hát
HS trả lời
HS nhận xét
HS hoạt động nhóm 4
Lập Văn miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám
+ Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách.
+ Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở
Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại
Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo
Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu
HS xem hình trong SGK
HS trả lời
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Đạo đức 
Tiết 22 Lịch sự với mọi người (tiết 2) 
( Chứng cứ 3 – Nhận xét 6 )
I MỤC TIÊU : 
- Thế nào là lịch sự với mọi người.Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người.
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- GDKNS : kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác, kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người, kĩ năng ra quyết định, kiểm soát cảm xúc
II. CÁC PP/ KĨ THUẬT TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 Nói cách khác, thảo luận nhóm, đóng vai, xử lý tình huống
 II. ĐỒ CÙNG DẠY HỌC :
- Giấy màu, băng dính, bút viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
Ổn định : ( 1’ )
Bài cũ : ( 3’ )
+Thế nào được coi là lịch sự vơí mọi người ?
+ Vì sao chúng ta phải lịch sự vơí mọi người 
- Nhận xét 
Bài mới: ( 30’ )
Giới thiệu bài : ( 1’ )
Hoạt động 1 : ( 10’ )Bày tỏ ý kiến 
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 
Hoạt động2 : ( 20’ )Đóng vai ( BT 4)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm :
- Giáo viên nhận xét chung 
- Kết luận chung :Giáo viên đọc và giải thích câu ca dao 
 Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vưà lòng nhau .
- Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ 
Củng cố, dặn dò : ( 2’ )
- Nhận xét tiết học
*LHGD : Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
- Hát 
- Hs lên bảng TLCH
- Hs hoạt động theo nhóm 4 
 - Họ ... ............................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Toán
Tiết 110 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số
- Mở rộng hiểu biết về so sánh hai phân số cùng tử số.
- HS biết áp dụng vào làm bài tập nhanh chính xác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 III HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định: ( 1’ )
KTBC: ( 4’ )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu so sánh hai phân số khác mẫu số và làm bài tập1 của tiết 109.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài mới: 
*Giới thiệu bài: ( 1’ )
 b).Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1a,b ( 10’ )
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 *Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
 -Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số. Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, để lựa chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện.
 -GV lần lượt chữa từng phần của bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2a,b ( 9’ )
 -GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và .
 -GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra, sau đó thống nhất hai cách so sánh :
 +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
 +So sánh với 1.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3 ( 10’ )
 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; .
 * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên.
 * Phân số nào là phân số bé hơn.
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Phân số nào là phân số lớn hơn ?
 * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ?
 * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 ( dành cho hs khá, giỏi ): 3’
- YCHS tự làm bài
- Sửa bài
Củng cố: ( 1’ )
 -GV tổng kết giờ học.
Dặn dò: ( 1’ )
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- Hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai phân số .
-Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh .
-HS nghe giảng, sau đó làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở
a). < 
b). = = . 
Vì < nên < 
-HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp.
+ > 1 ; < 1.
+ Vì > 1 ; .
-HS thực hiện: > 
-Phân số cùng có tử số là 4.
-Là phân số .
-Mẫu số của phân số lớn hơn mẫu số của phân số 
-Là phân số 
-Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số .
-Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
-HS làm bài vào vở, sau đó HS đọc bài làm trước lớp.
- HS làm nháp
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Luyện từ và câu
Tiết 44 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
	- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
	- HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2.
Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4.
Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ ) Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
GV nhận xét & chấm điểm 
Bài mới: 
Giới thiệu bài ( 1’ )
Bài tập 1: 8’
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài 
của con người: đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu 
Các từ thể hiện nét đẹp trong 
tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái 
Bài tập 2: 7’
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ 
đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng 
Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp 
của cả thiên nhiên, cảnh vật & con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha
Bài tập 3: 7’
GV nêu yêu cầu BT3.
GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS.
Bài tập 4 : 7’
GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét 
Củng cố - Dặn dò: ( 2’ )
YCHS tìm một số từ ngữ nói về cái đẹp.
* LHGD : biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp.
Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
- Hát
2 HS đọc bài làm
Cả lớp nhận xét 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm làm bài vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét.
HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở.
- HS đọc yc
Các nhóm làm bài vào phiếu.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét.
HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân
HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, 2.
Mỗi HS viết vào vở 1 – 2 câu.
HS đọc yêu cầu đề bài
HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng lớp làm
HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng.
HS nhẩm HTL câu thành ngữ. 
- Hs tìm
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Tập làm văn
Tiết 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
	- HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
	- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
- Yêu thích cây cối xung quanh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1 tờ phiếu viết lời giải BT1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn định : ( 1’ )
Bài cũ: ( 4’ ) LT quan sát cây cối 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: ( 30’ ) 
Giới thiệu bài ( 1’ )
Hoạt động1: ( 10’ )Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu 
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
Hoạt động 2: ( 19’ )Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay.
Củng cố - Dặn dò: ( 2’ )
-GVNX tinh thần,thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài sau
- Hát 
2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
HS nhận xét
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp cùng nhận xét.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây.
HS viết đoạn văn.
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
?????????&@@@@@@@@@
Sinh hoạt tập thể
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới
- Biết tự sửa chữa khắc phục. Rèn kĩ năng sinh hoạt tập thể
- HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập
II. CHUẨN BỊ
Báo cáo tuần 22
 Kế hoạch tuần 23
III. NỘI DUNG
1.Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp chơi 1 trò chơi: Xin mời
2.Các tổ trưởng lên báo cáo hoạt động trong tuần.
3. Sao đỏ lớp lên báo cáo thi đua.
4. Lớp trưởng nhận xét chung và nêu kế hoạch tuần 23
5. GVCN phát biểu
* Ưu điểm:
- Đạo đức tác phong: Đa số các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô và bạn bè. 
- Học tập: Nhiều em tích cực phát biểu ý kiên xây dựng bài: .........................................................................................................................................
- Đọc bài tương đối tốt: ...........................................................................................................
- Công tác lao động- vệ sinh:
- Trực nhật lớp tương đối sạch sẽ. Tham gia lao động trường tương đối đầy đủ, sạch.
- Công tác khác : Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ...
* Nhựơc điểm
 Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em nghỉ học không phép: ..........................................................
6. Phương hướng tuần 23
- Thông báo lịch nghỉ tết cho HS : Từ 31 / 01 đến 12 / 02
- GD cho Hs vui tết an toàn
 - Ổn định nề nếp sau khi nghỉ tết. Duy trì tỉ lệ chuyên cần
- Nghỉ học phải có giấy xin phép
 - Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
 - Bồi dưỡng HS giỏi tham gia thi năng khiếu , phụ đạo HS yếu kém.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 Tuan22 BVMTKNS.doc