Môn: Tập đọc
Tiết 43: SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III.KIỂM TRA BÀI CŨ:
2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
TUẦN 22 (Từ ngày 18-1 đến ngày 22-1 -2010) *GV dạy: Bùi Văn Dẹng *Đơn vị: Trường Tiểu học Xuân Lộc 1. THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY 2 18-1 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Địa lí Đạo đức Chào cờ Sầu riêng Luyện tập chung HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ Lịch sự với mọi người (tt) (Thông) 3 19-1 1 2 3 Tiếng Anh Tiếng Anh Thể dục (Trinh) (Trinh) (Thông) 1 2 3 4 Toán Chính tả Lịch sử Luyện từ và câu So sánh hai phân số cùng mẫu số Nghe– viết : Sầu riêng Trường học thời Hậu Lê Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? 4 20-1 1 2 3 4 5 Tập đọc Toán Tập làm văn Khoa học Mĩ thuật Chợ Tết Luyện tập Luyện tập quan sát cây cối Aâm thanh trong cuộc sống Vẽ theo mẫu. Vẽ cái ca và quả 5 21-1 1 2 3 4 5 Kể chuyện Toán Luyện từ và câu Kĩ thuật Thể dục Con vịt xấu xí So sánh hai phân số khác mẫu số MRVT: Cái đẹp Trồng cây rau, hoa (Thâu) 6 22-1 1 2 3 4 5 Tập làm văn Toán Aâm nhạc Khoa học SHTT Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Luyện tập -Oân tập bài hát: Bàn tay mẹ -Tập đọc nhạc: TĐN số 6 Aâm thanh trong cuộc sống (tt) Tổng kết tuần 22 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Môn: Tập đọc Tiết 43: SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gợi tả. -Hiểu ND: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 10’ *Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc + GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ,sửa lỗi cách đọc cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài + Luyện đọc theo cặp. + GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi - Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1-2HS đọc cả bài văn - 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 10’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào? + HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây như thế nào? + HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? + Cho HS nêu ý chính của bài + GV chốt ý chính: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng - SR là đặc sản của miền Nam - Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương câu. - Quả:lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến; mùi thơm đậm , bay xa. - Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành ngang thẳng đuột. - SR là loại trái cây quý của miền Nam/ Hương vị quyến rũ đến kỳ lạ - HS nêu 10’ *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn. Gv hướng dẫn tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm - 3HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài -HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài? -Về nhà tìm các câu thơ, truyện cổ nói về SR. -GV nhận xét tiết học Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Môn: TOÁN Tiết 106:LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: -Rút gọn được phân số. -Quy đồng được mẫu số hai phân số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/117. IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 30’ *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS làm bài. GV theo dõi và nhận xét.HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2: 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? Muốn biết phân số nào bằng phân số 2/9 chúng ta làm ntn? HS tự làm bài. GV theo dõi và nhận xét. Bài 3(a,b,c): 1 HS đọc đề. BT yêu cầu gì? HS tự quy đồng mẫu số các phân số , sau đó đổi chéo vở KT bài lẫn nhau. GV theo dõi và nhận xét. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS rút gọn hai phân số, cả lớp làm bảng con. -HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT -Chúng ta cần rút gọn các phân số. -HS lên bảng làm miệng . -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số. -Chuẩn bị: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. -Tổng kết giờ học. Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Môn: ĐỊA LÝ Tiết 22: HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC TIÊU:-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: +Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. +Nuơi trồng và chế biến thuỷ sản. +Chế biến lương thực. *HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thànhvùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nĩng ẩm, người dân cần cù lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh ảnh ,băng hình về họat động sản xuất,hoa quả,xuất khẩu gạo của người dân ở đồng bằng Nam Bộ III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -V yêu cầu 2 Hs lên bảng ,vừa điền vào sơ đồ ,vừa chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày các nội dung kiến thức bài học cũ. IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *Họat động 1:VỰA LÚA,VỰA TRÁI CÂY LỚN NHẤT CẢ NƯỚC _Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau:Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ,hãy nêu lên những đặc điểm về họat động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây +Nhận xét câu trả lời của Hs _Tiến hành thảo luận nhóm +Người dân trồng lúa +Người dân trồng nhiều cây ăn quả như:dừa,chômchôm,măng cụt *Họat động 2: NƠI SẢN XUẤT NHIỀU THỦY SẢN NHẤT CẢ NƯỚC _Yêu cầu thảo luận cặp đôi,trả lời câu hỏi sau:đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng gì đến họat động sản xuất của người dân Nam Bộ ? -Chia lớp thành 2 dãy yêu cầu Hs trình bày qui trình thu họach và chế biến gạo xuất khẩu _Trình bày sơ đồ về đồng bằng Nam Bộ: +Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi cá và đánh bắt thủy sản +Người dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thủy sản như cá basa,tôm +.. _Thảo luận,cử đại diện nhóm trình bày qui trình gặt luau à tuốt lúa à phơi thóc à xay xát à đóng bao à xuất khẩu V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Đồng bằng Nam Bộ Họat động nông nghiệp sản xuất và xuất khẩu lúa gạo,trái cây Họat động ngư nghiệp:nuôi ,đánh bắt,xuất khẩu nhiều lọai thủy sản:tôm.cua.cá basa _Học thuộc nội dung 2 sơ đồ _Tiếp tục nghiên cứu :Họat động sản xuất của đồng bằng Nam Bộ. Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TT) I.MỤC TIÊU: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. -Nội dung các tình huống, trò chơi cuộc thi. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *Hoạt động 1: BÀY TỎ Ý KIẾN *MT: Giúp HS biết bày tỏ thái độ trước các hành động ứng xử lịch sự và không lịch sự - Yêu cầu thảo luận. + Yêu cầu thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lý do : 1.Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 2.Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ta ít gạo rồi quát : “Thôi đi đi” 3.Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp. 4.Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 5.Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 6.Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước. + Nhận xét câu trả lời của HS. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi trình bày từng kết quả thảo luận. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + Lễ phép chào hỏi người lớn tuổi. + Nhường nhịn em bé. + không cười đùa quá to trong khi ăn cơm *Hoạt động 2: THI : “TẬP LÀM NGƯỜI LỊCH SỰ” *MT: Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào những tình huống cụ thể - GV phổ biến luật thi : + Cả lớp chia làm 2 dãy mỗi một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử ra một đội gồm 4 HS. + Trong mỗi lượt chơi, GV sẽ đưa ra một sỗ lời gợi ý. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là dựa vào gợi ý, xây dựnh một tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự. + Mỗi một lượt chơi, đội nào xử kia tốt tình huống sẽ ghi được tối đa là 5 điểm. + Sau các lượt chơi, dãy nào ghi được nhiều điểm hơn là dãy thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - GV tổ chức cho hai dãy HS thi. - GV cùng Ban giám khảo (SHS) nhận xét các đội thi. - GV khen ngợi dãy thắng cuộc. *Hoạt động 3:TÌM HIỂU Ý NGHĨA MỘT SỐ CÂU CA DAO, TỤC NGỮ - Hỏi : Em hiểu nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ trên ntn? 1. Lời nói lòng nhau. 2.Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3.Lời chào cao hơn mâm cỗ. - 3 - 4 HS trả lời. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 1 – 2 HS đọc. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Môn: TOÁN Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ. I.MỤC TIÊU: -Biết so sánh hai phân số cĩ cùng mẫu số. -Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ ... hòng chống. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 55 VBT Khoa học. IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *Hoạt động 1 : TÌM HIỂU NGUỒN GÂY TIẾNG ỒN *MT: Nhận biết được một số loại tiếng ồn - GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên, có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần tìm cách phòng tránh. - GV yêu cầu HS quan sát hình trang 88 SGK HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi sinh sống. - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp, GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và để nhận thấy hầu hết những tiếng ồn đều do con người gây ra. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. *Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VỀ TÁC HẠI CỦA TIẾNG ỒN VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG *MT: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống - HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và ranh ảnh do các em sưu tầm. Thảo luận theo nhóm về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi trong SGK. - Các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biệnpháp phòng chống tiếng ồn. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 89 SGK - Làm việc theo nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. *Hoạt động 3 : NÓI VỀ CÁC VIỆC NÊN / KHÔNG NÊN LÀM ĐỂ PHÒNG CHỐNG TIẾNG ỒN CHO BẢN THÂN VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH *MT: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - GV cho HS thảo luận về những việc em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - GV nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Môn: Luyện từ và câu Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nĩi về chủ điểm Vẻ đẹp muơn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở BTTV 4, tập 2 III.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái câyyêu thích có dùng câu kể Ai thể nào? (BT2, Tiết LTVC trước) IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1: - HS đọc nội dung bài tập - HS đọc thầm - HS trình bày - GV nhận xét và kết luận Bài tập 2:Tổ chức tương tự bài tập 1 Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2- - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS trình bày miệng - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý - HS làm bài - HS trình bày - GV chốt ý đúng - 1 HS đọc - HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả- Lớp nhận xét - HS nối tiếp nhau đặt câu với từ vừa tìm được - HS viết vào vở -1-2 HS đọc - 1HS làm bài - 2-3 HS lên đọc lại kết quả V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - GV khen những HS, nhóm HS làm việc tốt.. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp. Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010 Môn: KĨ THUẬT Tiết 22: TRỒNG CÂY RAU, HOA I.MỤC TIÊU: -Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. -Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -Kiểm tra dụng cụ học tập. IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : +Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : +Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng ? -Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. -HS đọc nội dung bài SGK. - HS trả lời -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS quan sát và trả lời. -2 HS nhắc lại. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến hành trồng cây con). -HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong SGK. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Môn: Tập làm văn Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 . III.KIỂM TRA BÀI CŨ: 2-3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em yêu thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở- BT 2 IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 30’ *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 - GV giao việc - HS trình bày - GV nhận xét Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của BT - GV gợi ý - HS viết đoạn văn - GV chọn đọc trước lớp 5-6 bài; chấm điểm nhứng đoạn văn viết hay - Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì dáng chú ý. - HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS làm – 1vài HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở - GV dặn HS đọc trước nội dung của tiết TLV tới Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Môn: Toán Tiết 110:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết so sánh hai phân số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.KIỂM TRA BÀI CŨ: -2 HS đồng thời làm biến đổi bài 1,2/122 IV.GIẢNG BÀI MỚI: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HTĐB 30’ Bài 1 (a,b): 1 HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn? -GV: Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số .Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về dạng hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩm để lưạ chọn cách quy đồng mẫu số hay ru5ts gọn phân số cho tiện. -HS làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. Bài 2(a,b): 1 HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -H:Với các bài toán về so sánh hai phân số , trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. Bài 3: 1 HS đọc đề. -BT yêu cầu gì? -H: Khi so sánh hai phân số có cùng tử số , ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh ntn? -HS tự làm bài. -GV theo dõi và nhận xét. -HS trả lời. -HS nghe giảng. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện so sánh hai cặp phân số.cả lớp làm bảng con. -Khi hai phân số cần so sánh có 1 phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. -3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT -Với hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại. -1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: -Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 TIẾT 22 – TUẦN 22 1.Oån định tổ chức. 2.Tiến hành buổi sinh hoạt: a/Nhận xét ưu – khuyết điểm trong tuần và kế hoạch tuần tới. *Lớp trưởng điều kiền lớp báo cáo hoạt động tuần vừa qua: -Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. -Lớp trưởng nhận xét chung. *GV nhận xét tuần qua: -Đa số các em thực hiện tốt nhiệm vụ trong tuần. -Còn một số em thực hiện nhiệm vụ của tuần không tốt như còn vi phạm các lỗi như: đồng phục, đi học không đúng giờ, truy bài còn lộn xộn, trực nhật chậm . -Hoàn thành tốt hồ sơ sổ sách Đội. *GV triển khai kế hoạch tuần tới. -Hoàn thành không gian học tập với chủ điểm : MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN. -Thi đua kể truyện, đọc thơ, văn, nói về đất nước. -Thực hiện tốt phong trào “Hát hay – Múa đẹp” -Nhắc nhở học sinh giữ gìn ANTT, ATGT trong trường học và trên đường đi học c/Oân phần nghi thức đội và các bài múa: -Học sinh xuống sân tập múa bài HOA BAN VÀO LỚP -Tập một số động tác nghi thức Đội. 3/Dặn dò: -Các em cần thực hiện tốt các nhiệm vụ trong tuần tới .
Tài liệu đính kèm: