Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 - 5 - Tiếng Việt

Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 - 5 - Tiếng Việt

HỬNG NẮNG

Bé tỉnh dậy. Vừa mở mắt anh đã vội nhắm nghiền lại. Một tia nắng xuyên qua bụi cây, dọi xống mắt anh: Nắng rồi. Hàng tháng mưa tầm, mưa tã mới có một ngày nắng đây. Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời đang khoác dầm dề cả tháng nay đã bị cuốn phăng đi. Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả. Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng. Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình. Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt.

Theo Trần Mai Hạnh

Trích “ Nắng Thu Bồn”

1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết?

2. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của ánh nắng?

3. Nắng lên đã làm mọi vật biến đổi như thế nào?

4. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?

5. Tìm 5 từ láy có trong bài văn trên.

 

doc 42 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 4306Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 - 5 - Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ LUYỆN SỐ 3
Thứ ......, ngày .......tháng ........năm...........
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
HỬNG NẮNG
Bé tỉnh dậy. Vừa mở mắt anh đã vội nhắm nghiền lại. Một tia nắng xuyên qua bụi cây, dọi xống mắt anh: Nắng rồi. Hàng tháng mưa tầm, mưa tã mới có một ngày nắng đây. Chiếc áo choàng đục trắng mà bầu trời đang khoác dầm dề cả tháng nay đã bị cuốn phăng đi. Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả. Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng. Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình. Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt. 
Theo Trần Mai Hạnh
Trích “ Nắng Thu Bồn”
1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết?
2. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của ánh nắng?
3. Nắng lên đã làm mọi vật biến đổi như thế nào?
4. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
5. Tìm 5 từ láy có trong bài văn trên.
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Hãy xác định chủ ngữ (CN) và Vị ngữ ( VN):
a) - Những vạt xanh chợt hé trên bầu trời loang rất nhanh, phút chốc choáng ngợp hết cả. 
b) - Nổi lên trên cái nền trời xanh thẳm đó là ngồn ngộn một sắc bông trắng trôi băng băng.
c) - Vầng thái dương vừa mới hiện ra hối hả trút xuống mặt đất nguồn ánh sáng và sức nóng đến vô tận của mình.
d) - Đồng ruộng, xóm làng, dòng sông và những đỉnh núi ướt sũng nước, ngập trong nắng, xả hơi ngùn ngụt. 
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm:
 a) - choáng ngợp ...........................................................................................................
 b) - ngồn ngộn ...............................................................................................................
 c) - vầng thái dương ................................................................................................
 d) - Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
 - âu yếm ..................................................................................................................
 - làng ......................................................................................................................
 e) Đứa bé chóng lớn, người tiều phu chăm nom như con đẻ của mình.
 - tiều phu ..................................................................................................................
 - chăm nom ..............................................................................................................
g) Giữa bãi, một túp lều tranh nhỏ xiêu vẹo, trơ trọi trong gió.
 - xiêu vẹo...................................................................................................................
 - trơ trọi .....................................................................................................
3. Cho các câu sau:
 - Những bông hoa huệ ...................... toả hương thơm ngát cả khu vườn.
 - Trên cánh đồng xanh lúa, đàn cò .......................... đang dập dờn dưới ánh nắng chiều.
 - Hoa ban nở ......................... cả cánh rừng.
 - Hạt gạo ....................và mọng căng trông thật ngon.
 - Chị ấy có khuôn mặt ....................... , cái răng thì..........................trông thật khiếp sợ.
a) - Tìm những từ chỉ màu trắng thích hợp để điền vào chỗ trống.
b) - Hãy nêu sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu trắng đó
4. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: cho, biếu, tặng, truy tặng, cấp phát, ban, dâng, hiến.
a) - Bác gửi ....... các cháu nhiều cái hôn thân ái.
b) - ............. chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng.
c) - Ăn thì no, ........... thì tiếc.
d) - Lúc bà về, mẹ lại ........... một gói trà mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
e) - Đức cha ngậm ngùi đưa tay ................phước.
g) - Nhà trường ........................ học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h) - Ngày mai trường ........................ bằng tốt nghiệp cho sinh viên.
i) - Thi đua lập công ................. Đảng.
k) - Sau hoà bình, ông Đỗ Đình Thiện đã .........................toàn bộ đồn điền này cho Nhà nước.
PHẦN THỨ BA: CẢM THỤ VĂN HỌC VÀ TẬP LÀM VĂN 
1. Cho đoạn thơ sau:
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả dập dờn
Mây mù che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.”
 ( Nguyễn Đình Thi)
 Nêu những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên.
2. Hãy viết một đoạn văn tả cảnh thanh bình trên quê hương em.
ĐỀ LUYỆN SỐ 4
Thứ ......, ngày .......tháng ........năm...........
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỌC HIỂU
BÃO
Buổi chiều hôm ấy, không khí nặng nề như ngâm hơi ước. Trời tối sẫm. Những đám mây đen trông gần ta hơn. Gió trước còn hiu hiu mát mẻ, sau bỗng ào ào kéo đến như tiếng thác chảy nghe tận đằng xa. 
Đến nửa đêm thì bốn phương trời đều như có gió nổi lên, họp thành một luồng mạnh gớm ghê. Thỉnh thoảng, luồng đông nam gặp luồng tây bắc quay cuồng, vật lộn như giận dữ, hò reo, một lúc lại tan như mưa đang to bỗng tạnh. Gió lại im như trốn đâu mất. Rồi đột nhiên lại kéo đến rất mau, chốc chốc lại rít lên những tiếng ghê sợ trên các ngọn cây. Vạn vật dường như sụp đổ dưới cơn bão loạn cuồng. 
Mãi đến sáng hôm sau, cơn bão mới ngớt. Một cảnh tượng tang thương hiện ra. Cây nào, cây nấy cành lá xơ xác; lá rụng đầy vườn. Gốc bưởi bên bể nước bật rễ lên, nằm ngang trên mặt đất, quả lăn lông lốc khắp sân.
- Hàn Thế Du -
1. Bài văn trên tả gì? Vì sao em biết?
2. Bài văn có mấy đoạn.? Nêu ý chính của từng đoạn?
3. Những chi tiết nào miêu tả sự xuất hiện của cơn bão sắp tới?
4. Liệt kê các từ ngữ miêu tả sức mạnh của cơn bão?
5. Câu văn nào tả cảnh tang thương của cảnh vật sau cơn bão?
6. Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?
7. Tìm các động từ có trong đoạn 2?
PHẦN THỨ HAI: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Hãy chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ đồng nghĩa để hoàn thành đoạn văn sau:
Hồ về thu, nước (1)......................,(2)........................ . Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng ( 3) .............. . Bây giờ, sen trên đã gần tàn nhưng còn (4) ...........mấy đoá hoa nở muộn. Mùi hương thơm đưa theo chiều gió (5) ...................... . Thuyền theo gió từ từ mà đi ra giữa khoảng (6) .......................... . Đêm thanh, cảnh vắng bốn bề (7)............... . 
 Theo Phan Kế Bính
1. trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.
2. bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.
3. nhấp nhô, lan toả, lan rộng, lăn tăn, li ti.
4. thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.
5. thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.
6. trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.
7. yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.
 2. Tìm các từ không cùng nghĩa với các từ trong nhóm:
a) - tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. 
b) - quê hương , quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ xở, nơi chôn rau cắt rốn.
c) - anh hùng, trung dũng, chăm chỉ, chiến đấu,chất phác, hiền lành, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó.
	c) tài giỏi, tài tình, tài ba, tài chính, tài năng, tài đức, tài hoa, tài đức.
3. Xác định chủ ngữ(CN), vị ngữ(VN) trong các câu văn sau:
 a) – Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. .............................................................................................................................
 b) - Chị Loan rất thật thà.
...............................................................................................................................
 c) - Thật thà là phẩm chất đáng quý của chị Loan. ........................................................................................................................
 d) - Tôi rất thích những sự thật thà của chị Loan. ......................................................................................................................................
4. Hãy xác định từ loại ( danh từ, động từ, tính từ) của từ “thật thà” trong các câu trên:
- Trong câu a, từ “thật thà” là.............................. 
- Trong câu b, từ “thật thà” là.............................. 
- Trong câu c, từ “thật thà” là.............................. 
- Trong câu d, từ “thật thà” là.............................. 
4. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, thành ngữ sau:
a) – Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. 
b) - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
c) - Chết vinh còn hơn sống quỳ.
d) - Chết vinh còn hơn sống đục.
e) - Chết trong còn hơn sống đục.
g) - Ngày nắng đêm mưa.
h) - Khôn nhà dại chợ.
i) - Chân cứng đá mềm.
k) - Việc nhỏ nghĩa lớn. 
PHẦN THỨ BA: CẢM THỤ VĂN HỌC VÀ TẬP LÀM VĂN 
1. Cho đoạn thơ sau:
“ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm , tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở bên
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”
 ( Nguyễn Duy)
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng phép tu từ nào để ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre: sự đùm bọc, đoàn kết? Nêu những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên.
2. Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều lả đi vì nóng nực.
 Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật được thêm sức sống. Em hãy tả cơn mưa tôt lành đó.
Họ và tên:
Lớp 4.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG 
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
Năm học: 2010 - 2011
(Thời gian 60 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: a)Phân biệt nghĩa của hai từ: Du lịch, thám hiểm
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...  lại?
A. núi đồi B. thành phố C. chen lấn D. vườn tược
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”?
A. Truyền bá B. Truyền tụng C. Truyền khẩu D. Truyền thống
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới VN trong các câu văn sau:
a) Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ nghiêng mình, xao động, làm duyên với làn gió sớm.
b) Mỗi lần tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Câu 2: (0,5đ)Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc động nhất với em? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một con vật mà em quan sát được.
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
*Trình bày bài :0,5 điểm
Họ và tên HS:.......................................
Lớp :.............
Điểm:
BÀI KIỂM TRA SỐ 10:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. con nai B. hẻo lánh C. lo toan D. lo ấm
Câu 2: Từ nào là từ láy?
A. chậm chạp B. châm chọc C. xa lạ D. phẳng lặng
Câu 3: Từ nào là danh từ?
A. thanh cao B. anh dũng C. anh hùng D. dũng cảm
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. đỏ đắn B. đỏ chói C. đỏ hoe D. đỏ ửng
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. cao lớn B. mát rượi C. thẳng tắp D. màu xanh
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến?
A. do B. nhờ C. tại D. bởi
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. nhà nghèo B. nhà rông C. nhà Lê D. nhà tôi đi vắng
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2 gạch dướiVN trong các câu văn sau:
a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
Câu 2: (0,5đ)Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”
Câu 3: (1,5đ) “Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”.
(Về thăm bà- Thạch Lam)
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn trên?
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý nghĩa của bài thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện:
Từ xa xưa thuở nào Một năm trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ
Trong rừng xanh sâu thẳm Suối cạn cỏ héo khô Lang thang quên đường về
Đôi bạn sống bên nhau Lấy gì nuôi đôi bạn Dê Trắng thương bạn quá
Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê .
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài : Bê!..Bê!...
BÀI LÀM (Phần bài tập: Câu 2,3,4)
BÀI KIỂM TRA SỐ 11:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào?
A. loa B. xưa C. mua D. kia
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. nụ hoa B. bông hoa C. hồng nhung D. hoa quả
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?
A. mơ mộng B. mơ màng C. nóng bỏng D. trắng trong
Câu 4: Từ nào là danh từ?
A. cơm nước B.ăn uống C. nghỉ ngơi D. học tập
Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “ tàu hoả”?
A. tàu xe B. xe hoả C. xe cộ D. xe lửa
Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. quả cam B. quả tim C. quả đất D. quả đồi
Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?
A. hoà bình B. hoà hợp C. hoà tan D. hoà thuận
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của từ “thật thà” trong các câu văn sau:
a) Bạn Lan rất thật thà. c) Bạn Lan ăn nói thật thà.
b) Tính thật thà của bạn Lan khiến ai cũng quý. d) Thật thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan.
Câu 2: (0,5đ)Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ của câu văn sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.
Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”, nhà thơ Quang Huy viết: Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng ... nhớ một vùng núi non.
Khổ thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào?
Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn văn tả cảnh sau đây:
a) Cơn mưa từ xa ào đến thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
b) Chiều dường như bắt đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng tối cũng hiện ra, bao trùm khắp vũ trụ.
BÀI LÀM (Phần bài tập : Câu2,3,4)
BÀI KIỂM TRA SỐ 12:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào?
A. chiến B. thuyền C. thêu D. yêu
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
A. sung sướng B. phẳng phiu C. cáu kỉnh D. đánh đập
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh từ?
A. hi vọng B. cơn giận dữ C. cái xấu D. nỗi đau
Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
A. chị em B. chị cả C. chị dâu D. anh hai
Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
A. nhân viên B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng
Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là:
A. Lá lành đùm lá rách C. Môi hở răng lạnh
B. Máu chảy ruột mềm D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào?
A. vàng ối B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng xuộm
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “tôi” trong các câu văn sau:
a) Tôi đang học bài thì Nam đến. d) Cả nhà rất yêu quý tôi.
b) Người được nhà trường biểu dương là tôi. e) Anh chị tôi đều học giỏi.
c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn sau:
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn...Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết:
Đây con sông như dòng sữa mẹ Và ăm ắp như lòng người mẹ
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây Chở tình thương trang trải đêm ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng nhìn thấy những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi lại cảm xúc của em ở thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng).
BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4)
BÀI KIỂM TRA SỐ 13:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm i (y)?
A. kiến B. tia C. khuya D. quýt
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. Hoàng Liên Sơn B. sông Hương C. sông núi D. Hương Giang
Câu 3: Từ nào là từ ghép?
A. hư hỏng B. cứng cỏi C. rộng rãi D. mập mạp
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình?
A. rì rào B. róc rách C. lăn tăn D. thì thầm
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. anh em B. ruột thịt C. thương yêu D. chân tay
Câu 6: Từ nào là tính từ?
A. vui vẻ B. mừng rỡ C. buồn rầu D. tươi tắn
Câu 7: Từ nào khác nghĩa với các từ còn lại?
A. quê hương B. quê quán C. làng quê D. quê cha đất tổ
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các câu văn sau:
a) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả, từng đàn cò bay lả lướt theo mây.
Câu 2: (0,5đ)Đặt 3 câu với yêu cầu sau:
a) Có đại từ “tôi” làm CN.
b) Có đại từ “tôi” làm VN.
c) Có đại từ “tôi” làm TN.
Câu 3: (1đ) Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Bóng mây – Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với mẹ?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng) tả quang cảnh làng, bản (hoặc phố phường) em lúc bắt đầu một ngày mới.
BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4)
BÀI KIỂM TRA SỐ 14:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. trông nom B. mắc lỗi C. lơ đễnh D. khô nẻ
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một từ?
A. bánh nướng B. bánh rán C. rán bánh D. rán nấu
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ ghép?
A. nhanh nhẹn B. chân chính C. chạy nhảy D. leo trèo
Câu 4: Từ nào là tính từ?
A. yêu mến B. kính yêu C. can đảm D. mỉm cười
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?
A. trung tâm B. trung hiếu C. trung thành D. trung thực
Câu 6: Cho câu: “Dòng sông chảy...”. Từ thích hợp điền vào dấu (...) là:
A. hiền lành B. hiền hoà C. hiền từ D. hiền hậu
Câu 7: Trái nghĩa với từ “nông cạn” là:
A. cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN ,TN của những câu văn sau:
Đã sang tháng ba, đồng cỏ vẫn giữ nguyên vẻ đẹp như hồi đầu xuân. Phủ khắp cánh đồng là một màu xanh mướt mát. Trên cao, trập trùng những đám mây trắng. Dưới thảm cỏ, đàn bò đang tung tăng chạy nhảy.
Câu 2: (0,5đ)Hãy cho biết 4 câu văn ở bài tập 1 được viết theo mẫu câu nào? CN và VN của từng câu văn đó do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
Câu 3: (1,5đ) Hạt gạo làng ta Trong hồ nước đầy
Có vị phù sa Có lời mẹ hát
Của sông Kinh Thầy Ngọt bùi hôm nay...”
Có hương sen thơm (Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa)
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt gạo làng ta” qua đoạn thơ trên.
Câu4: (4,5đ) Tả lại cảnh vui chơi của em cùng các bạn trong một đêm trăng đẹp ở quê hương.
BÀI LÀM (Phần bài tập:Câu 2,3,4)
BÀI KIỂM TRA SỐ 15:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. đặc sản B. chia xẻ C. sum họp D. cư xử
Câu 2: Từ nào là từ láy?
A. học hành B. yên ả C. tươi cười D. gian dối
Câu 3: (1/2)Từ nào là động từ?
A. trung thực B. phản bội C. trung thành D. đôn hậu
Câu 4: [i]Từ nào là từ tượng

Tài liệu đính kèm:

  • docDe luyen hoc sinh gioi Tieng viet 4 5 (1).doc