Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Hồ Thanh Ngạt - Trường TH Long Điền Tiến A

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Hồ Thanh Ngạt - Trường TH Long Điền Tiến A

MÔN : TẬP ĐỌC

BÀI : SẦU RIÊNG

Tiết 43

I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

1 – Kiến thức

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài .

- Hiểu được giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng .

2 – Kĩ năng

+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

3 – Thái độ

- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những đặc sản của đất nước.

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS : SGK.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - GV: Hồ Thanh Ngạt - Trường TH Long Điền Tiến A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 02 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 43
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài . 
- Hiểu được giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng .
2 – Kĩ năng 
+ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 
3 – Thái độ 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những đặc sản của đất nước. 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS : SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Bài cũ : Bè xuôi sông La
- GV : kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới 
@ Giới thiệu bài
- GV : Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài mới của chủ điểm.
+ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
+ Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
+ Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đứng lên đọc – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- của miền Nam 
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ 
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
-------------------------------------------
MÔN : ĐẠO ĐỨC
BÀI : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1 - Kiến thức : 
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :
- HS biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
3 - Thái độ :
- Tự trọng; tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. 
- Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử thiếu lịch sự. 
II. ĐỒ DÙNG HỌC - TẬP
- GV : SGK , một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gv : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
@ Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
* Kết luận yêu cầu HS nêu: 
+ Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
+ Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
-------------------------------------------
MÔN : TOÁN 
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
Tiết 106
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số , rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số )
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV : Phiếu học tập, SGK.
HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
 5’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
@ Giới thiệu bài
Bài 1: 
- Rút gọn các phân số.
- GV : Gọi HS lên bảng làm.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- chuan bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng lqm2 – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi nhận xét.
 ; 
 ; 
-HS làm bài
-HS sửa
-2Hs lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở,kết quả.
a., b.;
c.; d.;;
-HS quan sát hình trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Hình b đã tô màu vàosố sao.
-------------------------------------------
MÔN : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( tiếp theo )
Tiết 21
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- HS biết đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất của đất nước.
- Nêu một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Chợ nổi tiếng trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ.
- Khai thác kiến thức từ tranh ảnh, bảng thống kê, bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
- HS : SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
 25’
 5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV : gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
@ Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
- Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
- Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
+ Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm 
- Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
- Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
+ GV : Gọi vài HS đứng lên đọc ghi nhớ.
3. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS dựa vào SGK , bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên.
- HS đại diện trả lời – Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày kết quả – các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Vài em đứng lên đọc.
˜™˜™
Thứ ba ngày 17 tháng 02 năm 2009
MƠN : CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )
BÀI : SẦU RIÊNG
Tiết 22
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài : Sầu riêng.
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn: l/n , ut/uc
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
 - HS : SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới: Sầu riêng
@ Giới thiệu bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
- Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
- Nhắc cách trình bày bài
- Giáo viên đọc cho HS viết 
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
+ Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
- Giáo viên nhận xét chung 
+ Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3. 
- Giáo viên giao việc 
- Cả lớp làm bài tập 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng viết – Cả lớp viết vào bảng con.
- HS theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm 
- HS viết bảng con 
- HS nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS trình bày kết quả bài tập (thi tiếp sức)
+ Bài 2b: trúc – bút – bút 
+ Bài 3: nắng – trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. 
-------------------------------------------
MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
TIẾT 43
I -  ... cái bánh tức là ăn cái bánh, vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập – Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS quan sát
-HS hoạt động nhóm tư
-Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Cách 1: So sánh hai băng giấy thứ nhất với của băng giấy thứ hai, nhận thấy < 
+ Cách 2: Quy đồng mẫu số hai phân số để so sánh hai phân số cùng mẫu số. 
* Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. 
-HS làm bài
a.Quy đồng mẫu số các phân số
 và:==; ==
vì < nên <
b. Quy đồng mẫu số các phân số
và: ==;==
vì < nên <
-2 hS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở
a.==.Vì < nên <
b.== .vì >nên >
-HS đọc đề bài.
Chúng ta phải so sánh số bánh hai bạn đã ăn với nhau.
-HS làm bài vào vở
-HS nêu
-------------------------------------------
MƠN : KHOA HỌC 
BÀI : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG 
Tiết 43
I-MỤC TIÊU:
+ Sau bài này học sinh biết:
-Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu như tiếng trống, còi xe)
-Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Phiếu học tập, SGK.
- HS : SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Aâm thanh truyền được qua những gì?
- Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
2. Bài mới:
@ Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
- Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
- Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
+ Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
+ Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh.
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi – cả lớp theo dõi nhận xét.
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu
-Nêu tên âm thanh thích và không thích – Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra.
- Vài HS nêu mục Bạn can biết – Cả lớp theo dõi nhận xét.
˜™˜™
Thứ sáu ngày 20 tháng 02 năm 2009
MƠN : TẬP LÀM VĂN
BÀI : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
Tiết 44
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân , gốc cây ) ở một số đoạn văn mẫu .
2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân , gốc ) của cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Phiếu học tập, SGK.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
@ Giới thiệu bài
*Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc lại 3 bài văn tả cây cối đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo)
- GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau:
+ Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào?
+ Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
+ Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
+ Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
+ Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể?
- Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận.
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát.
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát.
- Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý.
3. Củng cố – Dặn dò: 
 -Vài hs nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối.
 -Nhận xét chung tiết học 
- 2 HS đứng lên nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
-3 Hs đọc to 3 bài
- Hs trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm
- Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-hs nêu ý kiến bổ sung
+ Bài “sầu riêng, bãi ngô”: miêu tả một loài cây
+ Bài “Cây gạo”: miêu tả một cái cây cụ thể
+ Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả.
+ Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó.
-2 hs đọc to
-Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả
-Mỗi tổ 2 hs trình bày
-Vài hs nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối.
+ Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát.
+ Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả.
- Vài em nêu – Cả lớp theo dõi.
-------------------------------------------
MƠN : TỐN
BÀI : LUYỆN TẬP
Tiết 105
I - MỤC TIÊU :
+ Giúp HS :
- Củng cố về so sánh hai phân số .
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : phiếu học tập, SGK.
HS : SGK. 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
@ Giới thiệu bài
Bài 1: 
- Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: 
- HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
- GV : Gọi HS lên bảng làm theo mẫu.
Bài 3:
- So sánh hai phân số cùng tử số
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài 4: 
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau. 
- 2 HS lên bảng làm – Cả lớp theo dõi nhận xét.
-2 hS lên bảng làm bài,mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số,cả lớp làm bài vào vở.
a<
b.==.vì < nên <
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
+ Ví dụ: So sánh và 
+ Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
+ Cách 2: > 1 và 1 > nên > 
-HS thực hiện và nêu kết quả so sánh
-HS làm bài
-HS sửa bài
-2 HS lên bảng làm bài,cả lớp còn lại làm vào vở và trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
-------------------------------------------
MƠN : KHOA HỌC
BÀI : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG ( TIẾP THEO)
Tiết 44
I- MỤC TIÊU:
+ Sau bài này học sinh biết:
- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp chống ồn.
- Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn.
- HS : SGK.	
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
25’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV : Gọi HS nêu lại nội dung bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới.
@ Giới thiệu bài
+ Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
- Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
- Em biết những loại tiếng ồn nào?
- Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính giúp HS nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
+ Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
- Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
- Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?
+ Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
+ Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
- Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Vài HS nêu – Cả lớp theo dõi nhận xét.
-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
-Nêu
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Liên hệ thực tế địa phương.
- Vài HS đọc mục Bạn can biết – cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo sự hướng dẫn của GV.
- Các nhóm đại diện trình bày – Các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
 Người soạn
Hồ Thanh Ngạt
Duyệt
Khối trưởng BGH
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22(6).doc