Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - GV: Trần Thị Anh Thi

Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - GV: Trần Thị Anh Thi

Toán Tự học (Tuần 22) : LUYỆN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số.

- Làm được các bài toán về so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II.Các hoạt động dạy học:

* Hoạt động 1: Ôn tập

H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

 

doc 27 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 22 - GV: Trần Thị Anh Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán Tự học (Tuần 22) : LUYỆN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về so sánh hai phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số.
- Làm được các bài toán về so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Ôn tập
H: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?
H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
 * Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: So sánh phân số sau.
 a) và b) và 
 c) và d) và 
Bài 2: Điền dấu lớn , dấu bé, dấu bằng vào ô trống.
	a) Bài 3: So sánh hai phân số
 	a) 
Bài 4: Dành cho học sinh khá, giỏi:
Tìm phân số tối giản thoả mãn 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Học sinh trả lời 
Giải bài tập 3:
 nên 
 Suy ra: 
Tiếng Việt Tự học (Tuần 22) : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Học sinh viết đúng chính tả bài “ Cái đẹp” ( Sách TV tập 2 trang 36 ) 
- Tìm một số tiếng có vần uc, ut .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Giới thiệu, nêu yêu cầu nội dung tiết học.
* Hoạt động 1: Luyện viết chính tả 
- GV đọc mẫu đoạn văn viết chính tả trong bài “Cái đẹp”
H: Nêu nội dung đoạn văn trên?
- HS phát hiện từ khó viết và luyện viết đúng: khóm trúc, sương mai, bức tranh, náo nức, thưởng thức
- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở.
- Đọc dò lại 
- Thu vở chấm một số bài . Nhận xét 
* Hoạt động 3: HS làm bài tập( Trò chơi tiếp sức) 
 - Tìm 5 từ ngữ có vần uc : cây trúc, hoa cúc, khúc gỗ, cây núc nác, 
 - Tìm 5 từ ngữ có vần ut : Hạt nút, cong vút, con út, lũ lụt, bút chì
-Cho HS trao đổi nhóm lớn - Chia lớp 4 đội tham gia chơi.
-HS chấm, chọn đội thắng. GV tổng kết
- Cho học sinh làm bài tập vào vở.
* Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.
- HS lắng nghe.
-HS trả lời
- Cái đẹp có trong cuộc sống và vẻ đẹp bên trong tâm hồn của con người.
-HS luyện viết bảng con các từ khó viết 
-Cả lớp viết bài 
- Đổi vở chấm lỗi 
- Học sinh tham gia trò chơi.
-HS làm bài vào vở
Tiếng Việt Tăng cường ( Tuần 22): ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 
- Xác định đúng vị ngữ trong các câu cho trước.
- Sử dụng vốn từ sức khỏe để đặt câu.
- Tìm thành ngữ, tục ngữ chủ đề Sức khoẻ. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học :
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu nội dung tiết học.
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Hoạt động 1: Ôn câu kể Ai thế nào?
Bài 1: Tìm câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau:
 Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thừng nước ở một cái vời nước công cộng va vào nhau loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.
 b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đó.
 c. Chủ ngữ, vị ngữ ở mỗi câu do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài 2: Thêm các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được câu Ai thế nào?
a) Mẹ tôi
b) Ngoài sân, những doá mai..
c) . ngày càng xanh tốt. 
d)  thật thà, chăm học.
 * Hoạt động 2 : Ôn MRVT: Sức khoẻ
Bài 1: Trò chơi “ Tìm thành ngữ, tục ngữ” 
Tìm thành ngữ trái nghĩa với các thành ngữ sau:
a. Yếu như sên b. Chân yếu tay mềm
c. Chậm như rùa d. Mềm như bún
Bài 2: Dành cho học sinh khá, giỏi
 Em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả về một người có sức khoẻ (khoẻ mạnh).
-GV thu vở chấm, chữa bài. Nêu nhận xét về bài làm của học sinh. 
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Ôn lại nội dung đã được luyện.
- HS lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.
- HS làm bài vào vở . 
- 2HS làm trên bảng lớp .
-Nhận xét, chấm.
-HS làm bài vào vở
- HS thảo luận nhóm 4, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là thắng.
Tiếng Việt Tăng cường (Tuần 22):LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Mục tiêu:
 - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn tả lá, thân, cành hoặc gốc.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản phô-tô đoạn văn. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
 * Hoạt động 1: Ôn lí thuyết
H: Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu- nhận xét
Bài 1: Hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi
 Hoa giấy
 Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng. Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết. Cả vòm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngôi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước. Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng cần chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy sẽ bốc bay lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang cả bầu trời Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng liền tản mát bay đi mất.
 Theo Trần Hoài Dung
a) Tác giả quan sát theo trình tự nào?
b) Những câu văn nào tả màu sắc hoa giấy?
c) Những câu văn nào phải dùng liên tưởng, tưởng tượng để tả? Chúng tả cái gì?
d) Em thích những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn, vì sao?
* Hoạt động 3: Luyện viết
Viết một đoạn văn tả lá, cành, thân hay gốc của một cây mà em đã quan sát.
 GV chấm, nhận xét.
 * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn:Tìm đọc thêm các đoạn văn miêu tả cây cối.
- HS lắng nghe.
-HS đọc đoạn văn
-HS trả lời
- Trình tư không gian
- câu 2&3
- câu 5,6,7 -tả sự mỏng manh của hoa giấy
- nở tưng bừng, hoa bừng..rỡ, màu. tinh khiếtà tả màu sắc của hoa
-Tất cả như. giữa bầu trờià tả cái nhẹ, mỏng manh của hoa
-HS viết vào vở 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Hoạt động tập thể (Tuần 22) : GIỮ GÌN TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ 
 DÂN TỘC
 Nội dung: TÌM HIỂU VỀ ĐẤT NƯỚCCON NGƯỜI VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Biết được con người Việt Nam có dức tính cần cù, hiếu khách và tinh thần yêu nước nồng nàn.
- Biết được một số cảnh đẹp ở quê hương Đà Nẵng.
II. Chuẩn bị:
Một số cảnh đẹp ở quê hương.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu cảnh đẹp của đất nước
G: Đất nước Việt Nam ta có rất nhiều cảnh đẹp. Ở đâu ta cũng có thể thấy được rất nhiều cảnh đẹp như: Vịnh Hạ Long (Bắc Ninh) , động Phong Nha 
( Quảng Bình), Đại Nội (Huế) , Riêng ở Đà Nẵng chúng ta cũng có rất nhiều cảnh đẹp hữu tình, nên thơ.
- Giáo viên giới thiệu một vài cảnh đẹp của Đà Nẵng như:
+ Dòng sông Hàn xanh biếc, chiếc cầu nối đôi bờ Đông-Tây.
+ Núi Ngũ Hành Sơn
+ Bãi biển du lịch Non Nước
+ Khu du lịch Bà Nà với chiếc cáp treo dài nhất và có độ cao nhất thế giới với những phong cảnh thiên nhiên thơ mộng, khu du lịch Suối Lương, Hầm đường bộ Hải Vân,
H: Em đã đi tham quan những cảnh đẹp này chưa? Hãy nêu những điều em quan sát được từ những cảnh đẹp này?
H: Hiện nay đất nước ta đón rất nhiều khách du lịch , đặc biệt là thành phố Đà Nẵng ta có rất nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan. Vậy theo em điều gì khiến Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch?
G: Thành phố ta có núi sông, biển phong cảnh thật hữu tình. Người dân nơi đây có đức tính cần cù, hiếu khách và có tinh thần yêu nước nồng nàn. Chính vì thế lượng khách du lịch đến tham quan rất nhiều.
* Hoạt động 2: Sưu tầm cảnh đẹp quê hương
- Cho học sinh thảo luận nhóm 6 và gắn những tranh mà các em đã sưu tầm được về quê hương, đất nước lên giấy A3.
- Gọi đai diện các nhóm lên thuyết minh.
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh tham gia văn nghệ ca ngợi đất nước Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
- Liên hệ bản thân
- Thảo luận nhóm và gắn những tranh mà các em đã sưu tầm được về quê hương, đất nước lên giấy A3.
Kĩ thuật (Tuần 22): TRỒNG CÂY RAU, HOA TRONG CHẬU (TR 58) 
 I/ Mục tiêu : 	
	-HS biết 	cách chọn cây con rau hoặc rau đem trồng.
 - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. 
 PCTNTT: Chăm sóc cẩy rau, hoa phải đúng cách và đảm bảo an toàn, lưu ý vật sắc nhọn có thể gây tai nạn thương tích.
 II/ Đồ dùng dạy - học :
	 - Cây rau con, hoa để trồng, túi bầu có chứa đất 
 - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học 
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu 
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong SGK
- Y/c HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa trong chậu. 
- GV nhận xét từng công việc chuẩn bị 
+ Chuẩn bị cây trồng trong chậu.
+ Chậu trồng cây.
+ Đất trồng cây.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 kết hợp với quan sát tranh (H2. SGK) 
H: Em hãy kể tên một số cây hoa mà em biết?
H: Chậu trồng cây với những hình dạng và kích thước như thế nào? Chậu làm bằng vật liệu gì?
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
- GV hướng dẫn cách trồng cây trong chậu theo quy trình trên 
- GV làm mẫu chậm và giải thích các y/c kĩ thuật của từng bước 1 (theo nội dung ở hoạt động 1)
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kĩ thuật trồng cây
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu 
- Tổ chức cho HS trồng cây trong chậu.
PCTNTT: Khi sử dụng công cụ lao động(cuốc, bàn cào .)chú ý cẩn thận, tránh những vật sắc nhọn đâm vào tay 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Tiết sau thực hành trồng cây rau, hoa
- 1 HS đọc nội dung trong SGK
- HS nêu được cách thực hiện để chuẩn bị việc trồng.
+ Như cây hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa bỏng, hoa cúc  
+ Có nhiều loại với hình dạng kích thước và các vật liệu khác nhau như: Sành, sứ, xi măng 
+Hướng dẫn theo nội dung SGK
- 1 HS đọc
- HS nhắc lại hoặc giải thích theo y/c thực hiện .
- 1 HS nhắc lại.
Địa lý ( Tiết 22 ) : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
 Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái; nuôi trồng và chế biến thủy sản; chế biến lương thực. 
* HS khá giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản l ...  ( Tiết 110 ) : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số 
* Bài tập cần làm : Bài 1 (a ,b ) , bài 2 (a,b), bài 3
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5') 
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 109
- GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới: (28')
2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2.2 Luyện tập - thực hành 
Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?
- GV lần lượt chữa từng phần của bài 
- Nhận xét 
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS tự so sánh 2 phân số và 
- GV nhận xét ý kiến của HS đưa ra, sau dó thống nhất 2 cách só sánh 
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh 
+ So sánh với 1 
Hỏi: Với các bài toán về so sánh 2 phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1?
- GV y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
Bài 3:
- GV cho HS quy đồng mẫu số rồi so sánh 2 phân số như ví dụ nêu trong SGK
- Y/c HS tự nêu nhận xét và nhắc lại ghi nhớ nhận xét này 
b) Cho áp dụng nhận xét của phần a) để so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau 
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài 
- GV y/c HS tự làm bài 
- GV chữa bài và cho điểm HS 
3. Củng cố dặn dò: (2') 
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Lắng nghe
- So sánh 2 phân số 
- Ta phải quy đồng mẫu số 2 phân số 
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ký kiến trước lớp 
- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT
Lịch sử ( Tiết 22 ) : TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
 + Biết được sự phát triến của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): 
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục đã có quy củ chặt chẽ: Ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo.
 + Chính sách để khuyến khích việc học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh Vinh quy bái thổ và Lễ xướng danh (nếu có)
-Phiếu học tập của HS 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 17
-Nhận xét 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
HĐ1: Tổ chức giáo dục thời hậu Lê 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 
- Cùng đọc SGK và thảo luận các câu hỏi thống nhất đi đến kết luận 
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức ntn?
+ Trường học thời Hâu Lê dạy những điều gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
HĐ2: Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê
- Y/c HS trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
* Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm dến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt 
3. Củng cố dặn dò:
 - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học tập và chuẩn bị bài sau
- 2 học sinh trả bài.
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 – 6 em, cùng thảo luận và đọc SGK 
+ Xây dựng Quốc Tử Giám, xây dựng nhà Thái Học 
+ Trường có lớp học, chỗ ở cho HS 
+ Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc 
+ Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội 
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
- Lắng nghe 
Đạo đức ( Tiết 22 ) : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tt)
I/ Mục tiêu:Giúp học sinh biết được ý nghĩa của việc cư xử với mọi người: 
- Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK đạo đức 4
- Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xạnh, đỏ, trắng 
- Một số đồ dung, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT 2 SGK)
- Y/c HS thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi truờng hợp và giải thích lí do
- GV hướng dẫn HS tiến hành giống như lở hoạt động 3, tiết 1, bài 3
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- GV kết luận lời giải đúng 
HĐ4: Đóng vai (bài tập 4, SGK) 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận 
- Y/c các nhóm lên đóng vai 
- GV nhận xét đánh giá cách giải quyết của HS
HĐ5: Tìm hiểu một số câu ca dao tục ngữ 
- GV đọc câu ca dao
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- Em hiểu nội dung ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ sau đây ntn?
- Nhận xét câu trả lời của HS 
- Y/c đọc ghi nhớ 
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đối lên trình bày kết quả thảo luận 
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung
- HS các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 
- Một nhóm lên đóng vai ; các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác
- HS nhận xét đánh giá
- Lắng nghe
- 3 – 4 HS trả lời 
Khoa học ( Tiết 43 ) : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: Âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt; trong học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường.).
* Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị theo nhóm 
+ 5 chai hoặc cốc giống nhau + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống 
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau + Mang đến 1 số đĩa, băng cát-xét 
-Chuẩn bị chung : Đài cát-xét (có thể ghi) và băng để ghi (nếu có điều kiện)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Khởi động: Trò chơi tìm từ diễn tả âm thanh 
- GV nêu vấn đề: Tưởng tượng điều gì sẽ xảy ra nếu không có âm thanh?
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
* Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống 
* Các tiến hành: 
- GV kết luận.
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
* Mục tiêu: 
- Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá 
* Cách tiến hành
- Nêu vấn đề: để HS làm việc cá nhân và nêu lên ý kiến của mình 
- GV ghi lên bảng 2 cột: Thích và không thích 
GDBVMT: Giáo dục học sinh về việc không tạo ra các âm thanh làm ảnh hưởng đến mọi người (tiếng ồn).
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi và việc ghi lại được âm thanh 
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi để ghi lại được âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học 
* Cách tiến hành:
- Y/c HS nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết thư 2 trang 87 
HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ 
* Mục tiêu: Nhận biết âm thanh có thể nghe cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau
* Cách tiến hành:
- Đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy
- GV y/c HS so sánh âm do các chai phát ra khi gõ
- Cho tưng nhóm HS biểu diễn 
- Nhận xét 
3.Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, quan sát và tìm ra vai trò của âm thanh ghi vào giấy 
- Trình bày vai trò của âm thanh
- Lắng nghe 
- HS làm việc cá nhân
- 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình 
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước 
- Giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 
- Các nhóm chuẩn bị bài biểu biễn 
- Từng nhóm biểu diễn, các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn
Khoa học ( Tiết 44) : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được ví dụ về:
+Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập,
+ Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn.
- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng.
- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, 
* Tuyên truyền vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
-Nhận biết được một số loại tiếng ồn 
II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm : Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1.Kiểm tra bài cũ:(5')
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra các câu hỏi về nội dung bài trước 
- Nhận xét câu trả lời của HS
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:(28') Nêu mục tiêu
HĐ1 : Tìm hiểu nguồn cây tiếng ồn 
* Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS 
- Gọi HS đại diện trình bày và y/c các nhóm khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp
HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
* Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Y/c HS đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm, trả lời câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện HS trình bày ý kiến. Y/c các nhóm khác bổ sung ý kiến không trùng lặp
- Nhận xét tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực, hiểu bài
* Kết luận: 
HĐ3: Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
* Cách tiên hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi
- Nhận xét tuyên dương những HS tích cực hoạt động 
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cô nêu
- Lắng nghe
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thanh 1 nhóm
- HS trao đổi, thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy 
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
- Quan sát tranh (ảnh), trao đổi và trả lời câu hỏi 
- Đại diện nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận 
- 1 HS đọc lại
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. 1 HS ghi kết quả thảo luận ra giấy 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 22.doc