Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Ngô Trần Hường

Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Ngô Trần Hường

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN( TIẾP)

A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:

 Học xong bài này, HS biết:

 - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.

 + Khai thác gỗ và lâm sản.

 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý .

 - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.

 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng .), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).

 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai

 - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.

 * HS khá giỏi: Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.

II CHUẨN BỊ:

 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

 - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 23 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2012-2013 - Ngô Trần Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 9
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
tập đọc:
thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
	- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)
	- Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. 
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
 Nhận xét, cho điểm.
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
 - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn1: Từ đầu đến " để kiếm sống”
+ Đoạn2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn 
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- (giải nghĩa từ : đốt cây bông).
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
* Đoạn 1:
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
* Đoạn 2: 
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
 - GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
D. Củng cố
- Nêu ND bài của bài
- GV nhận xét tiết học và dặn
 đọc bài ở nhà
 - Kiểm tra sĩ số, hát
- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
 - Mở SGK
 - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
 - Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải 
- Quan sát tranh
 - Nghe, 1 em đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
-  đỡ đần mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
-  nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường.
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
 - Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương.
 - 3 em đọc theo vai
 - Cả lớp luyện đọc
 - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
 - Lớp luyện đọc đoạn
 - Cương mơ ước 
*******************************
Chính tả (Nghe - viết)
Thợ rèn
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn
	- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a
	- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học.
II. Chuẩn bị
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết
 - GV đọc bài thơ: Thợ rèn
 - GV nhắc những từ ngữ khó
 - Gọi 1 em đọc chú thích
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?
- Trình bày bài thơ như thế nào ?
- GV đọc từng dòng
 - GV đọc soát lỗi
 - Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn bài tập chính tả
 - GV chọn cho học sinh làm bài 2a
 - Treo bảng phụ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
D. Củng cố
E. Dặn dò
 - GV khen ngợi những bài viết đẹp
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ 
 -Hát
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc
 - 1-2 em đọc lại.
 - Học sinh mở sách
 - Nghe đọc, theo dõi sách
- Viết từ khó
- 1 em đọc
- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết cách lề 1 ô.
 - Viết bài vào vở
 - Đổi vở soát lỗi
 - Nghe chữa lỗi
 - Học sinh đọc
 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
 - Làm bài đúng vào vở
 - Đọc bài đúng
- Nghe nhận xét
**************************************************************
Thứ ba ngày 23 thỏng 10 năm 2012
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên( tiếp)
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 Học xong bài này, HS biết:
 	- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
 	+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 	+ Khai thác gỗ và lâm sản.
 	- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý ...
 	- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
	- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 	- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô).
 	- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.
	* HS khá giỏi: Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
II Chuẩn bị: 
	 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Tây Nguyên có những dân tộc nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao?
- Nhận xét, cho điểm.
C. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS đọc SGK và quan sát hình
 - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì?
 - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất?
 - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
B2: Đại diện nhóm trình bày
 - Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Cho HS quan sát tranh ảnh
 - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột
 - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột
2. Chăn nuôi trên đồng cỏ
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS làm việc với SGK
 - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
 - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên
 - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi trâu bò?
 - Tây Nguyên nuôi voi để làm gì?
B2: Gọi học sinh trả lời
 - Nhận xét và kết luận
 D. Củng cố
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người vùng Tây nguyên?
 - Liên hệ 
Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 - Hát.
- Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét và bổ sung.
- Học sinh trả lời
 - Tây Nguyên trồng cao su, cà phê, hồ tiêu, chè...Đó là cây công nghiệp
 - Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu được trồng nhiều nhất
 - Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu...
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh quan sát tranh ảnh
 - Vài học sinh lên chỉ 
 - Học sinh trả lời
 - Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi
 - Trâu, bò được nuôi nhiều
- Tây Nguyên có những đồng cỏ xanh tốt
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
- HS nêu
*********************************
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
	 + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy.
 + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
 + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
	- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước, vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Chuẩn bị
GV: Hình trang 36, 37 sách giáo khoa, bảng nhóm
HS: bút dạ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
C. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
B1: Làm việc theo nhóm
 - Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
B1: Làm việc theo nhóm
 - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai )
B1: Tổ chức và hướng dẫn
 - GV giao mỗi nhóm một tình huống
B2: Làm việc theo nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
B3: Làm việc cả lớp
 - Các nhóm học sinh lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ xung
D. Củng cố
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi?
Vận dụng bài học, xem trước bài sau.
 - Hát 
- Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày.
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và thảo luận
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai
 - Nhận xét và bổ sung
- Hai HS nêu.
**********************************
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
	- HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. 
	- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.
II. Chuẩn bị
	 GV: Bảng lớp viết đề bài, 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
Nhận xét, cho điểm
C. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS, khen ngợi học sinh có bài tốt.
2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
3. Gợi ý kể chuyện 
a) Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt chuyện
 - GV mời 3 HS nối tiếp đọc gợi ý 2
 - GV treo bảng phụ 
 - Gọi học sinh đọc bài
b) Đặt tên cho câu chuyện 
 - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý
 - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt
4. Thực hành kể chuyện
a) Kể theo cặp 
 - Chia nhóm theo bàn
 - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể
b) Thi kể trước lớp
 - GV treo bảng phụ
 - GV viết tên từng học sinh, từng tên truyện lên bảng.
 - Hướng dẫn nhận xét
D. Củng cố
 - Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu
 - Hát
 - 1 em kể về câu chuyện về những ước mơ đẹp, n ... Mục tiờu 
- HS nhận rừ ưu khuyết điểm của mỡnh để cú hướng sửa 
- HS cú tinh thần phờ và tự phờ cao 
- HS chăm học, đoàn kết, ngoan ngoón, lễ phộp .
II.Nội dung sinh hoạt 
1.Kiểm điểm tuần 9
 - Cỏc tổ bỏo cỏo cỏc mặt hoạt động trong tuần của tổ mỡnh 
- Lớp trưởng nhận xột 
- GV chủ nhiệm nhận xột chung 
- Bỡnh bầu cỏ nhõn xuất sắc 
- Tuyờn dương, phờ bỡnh 
- Sinh hoạt văn nghệ : mỳa, hỏt, kể chuyện
2. Phương hướng tuần 10
- Duy trỡ mọi nền nếp học tập , ra vào lớp .
-Tiếp tục thi đua học tập
-Tiếp tục chơi cỏc trũ chơi dõn gian . 
-Thực hiện an toàn giao thụng 
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Thu nộp cỏc khoản tiền quy định.
Tuần 9
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2012
Toán
hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Yêu thích môn hình học.
II. Chuẩn bị
 - Ê ke, thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
C. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài: ghi đầu bài:
2- Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng 
? 4 góc của HCN ntn?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). 
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau
? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? 
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
* Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 2: 
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở.
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3(a): Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Dành cho HSKG
 GV yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
D. Củng cố
- Nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 1 HS làm nêu.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C 
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng KT lại
- HS vẽ 
- Nêu tên góc 
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau.
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
- HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc
- HS đọc yêu cầu
- 1 số HS TL nhóm
- Nhận xét
HS nêu
- HS nêu
******************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
Toán
hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
 	- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 	- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
	-Yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị
 - Ê ke, thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. 
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
C. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ HCN Sgk lên bảng
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
3- Luyện tập:
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. 
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3 (a):
 GV yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
D. Củng cố
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT song song.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
2 đường thẳng song song.
- Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn.
- HS vẽ
- HS tìm những đường thẳng song song trong lớp.
- HS đọc và thảo luận .
- Nêu từng cặp cạnh song song
Cạnh AD và cạnh QP.
Cạnh MN và PQ
Cạnh MQ và NP
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không song song với nhau. 
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
- HS nêu.
*******************************************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Vẽ được đường cao của hình tam giác.
- Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị
 HS -thước ,ê ke
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
C. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng cho trước.
- GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. 
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc.
- Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng dụng cụ gì?
- Giới thiệu đường cao của hình tam giác. 
- GV vẽ hình tam giác lên bảng.
- Thao tác: Qua điểm A ta vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC.
- GV: Đoạn thẳng AH ta gọi là đường cao của tam giác ABC.
3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng vuông góc đi qua điểm E đã cho.
Bài 2: Tổ chức cho HS vẽ đường cao của hình tam giác.
+ NX - đánh giá
Bài 3: (HS khá giỏi)
 Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
Cho hình chữ nhật ABCD và điểm E trên cạnh AB.
Vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC, cắt cạnh DC tại điểm G.
- Nêu tên các hình chữ nhật .
+ NX - đánh giá
D. Củng cố
- Gọi HS nêu cách vẽ đường thẳng vuông góc.
- Dặn HS ôn bài ở nhà.
- 2HS nêu. 
- Nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
- HS thực hành vẽ.
HS thực hiện và nêu các hình.
- HS: Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng bút chì và êke
Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau, Cạnh AG và BE song song với nhau.
Tương tự hình ABCD và BCDE.
- HS nhận biết.
* 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS vẽ trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu và làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài , cho hs sử dụng êke vẽ. 
- HS nhận xét.
- HS đổi vở kiểm tra độ chính xác của đường cao.
- 1 HSKG đọc yêu cầu,
- 1 HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với cạnh cho trước.
- HS làm bài và đọc chữa (KK cả lớp làm bài)
- HS nhận xét.
- HS nêu. 
******************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
toán
Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
	- Biết vẽ đoạn thẳng đi qua một điểm và song song với một đoạn thẳng cho trước (bằng thước ke và êke)
 	- Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hai đường thẳng song song.
	- GD ý thức học tập.
II. Chuẩn bị
 GV- HS: Ê ke, thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng hai đường thẳng song song.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 C. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng cho trước.
- GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. 
- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
- Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. 
- Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng CD.
3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và song song với CD đã cho.
Bài 2: (HSKG)Tổ chức cho HS vẽ đường thẳng song song đi qua điểm A của hình tam giác.
Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu.
D. Củng cố
- HS nêu cách vẽ đường thẳng song song.
E. Dặn dò
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
- 2HS nêu. 
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát và nhận biết.
- HS trả lời câu hỏi: 
- Muốn vẽ đường thẳng song song ta dùng dụng cụ gì?
- HS thực hành vẽ.
- HS thực hiện và nêu các hình.
- HS làm bài trong vở.
- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.
- HS vẽ đường thẳng CD và điểm M
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- HS làm bài trên phiếu, 1 HS lên vẽ bảng vẽ.
- Tô màu hình tứ giác, viết tên các cặp cạnh // có trong hình tứ giác ADCB
- HS nhận xét
- 1 HS chỉ lại trên hình vẽ các cặp cạnh song song.
- HS nêu yêu cầu – làm bài trên phiếu
- 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng //.
- HS dưới lớp vẽ vào vở và kiểm tra góc vuông.
- HS đổi bài kiểm tra chéo.
- HS nêu nhận xét bài làm của bạn.
- HS nhận xét về tứ giác ABED.
- HS nêu.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Toán
thực hành vẽ hình chữ nhật - thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
 	- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke).
	- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật, hình vuông từ độ dài cho trước. 
	- Biết vẽ thành thạo HCN, hình vuông.
	-Yêu thích, hứng thú môn học.
II. Chuẩn bị
 - Ê ke, thước thẳng (GV-HS)
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song
Thực hành vẽ 
C. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2- Thực hành vẽ hình:
a-Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm
- GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cmCB = 2cm
- Nối A với B ta được hcn ABCD.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở
 * Bài tập
 Bài 1( trang 54): a) Cho HS vẽ ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ 
 b) HSKG tính chu vi hcn- chữa bài.
Bài 1( trang 55): a) Cho HS vẽ ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét
Bài 2:Bỏ
D. Củng cố
Về nhà vẽ HCN, HV và làm các bài còn lại.
- HS nêu.
- HS quan sát và nhận biết.
 A B
 2cm
 D 4cm C
- HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét
b) HS tính chu vi hcn- chữa bài. 
 (5+ 3) x2 = 16(cm)
- 1 HS lên bảng vẽ - nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2012_2013_ngo_tran_huong.doc