I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, mùa trái rộ, đam mê,
- Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng
III. Các hoạt động dạy - học
A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Bè xuôi sông La
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài, nêu từ khó phát âm.
- Cho HS luyện đọc theo đoạn, sửa cách đọc cho HS.
- Giúp HS hiểu các từ mới, từ khó trong bài (mục I).
- Cho HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc, lớp theo dõi
HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn
(3 đoạn) kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (mục I)
1 HS đọc phần chú giải
HS luyện đọc theo cặp.
1 HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi
b. Tìm hiểu bài
Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH
Nêu câu hỏi 1 SGK
Nêu câu hỏi 2 SGK
“Quyến rũ” có nghĩa là gì?
Tìm từ thay thế cho từ “quyến rũ” trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”
Nêu câu hỏi 3 SGK Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam
* Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau hương bưởi,
* Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành,
* Dáng cây sầu riêng: khẳng khiu, cao vút,.
làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó
Các từ thay thế: hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người.
Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam
Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
TUẦN 22 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tiết 2: TẬP ĐỌC Sầu riêng I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, mùa trái rộ, đam mê, - Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về cây, trái sầu riêng III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài: Bè xuôi sông La B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Dùng tranh minh hoạ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài, nêu từ khó phát âm. - Cho HS luyện đọc theo đoạn, sửa cách đọc cho HS. - Giúp HS hiểu các từ mới, từ khó trong bài (mục I). - Cho HS luyện đọc theo cặp 1HS đọc, lớp theo dõi HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn (3 đoạn) kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ (mục I) 1 HS đọc phần chú giải HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi b. Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, TLCH Nêu câu hỏi 1 SGK Nêu câu hỏi 2 SGK “Quyến rũ” có nghĩa là gì? Tìm từ thay thế cho từ “quyến rũ” trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì” Nêu câu hỏi 3 SGK Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam * Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau hương bưởi, * Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành, * Dáng cây sầu riêng: khẳng khiu, cao vút,... làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó Các từ thay thế: hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người. Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Cho HS nêu nội dung của bài – GV chốt, ghi bảng (như mục I) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài - Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc đoạn 1 - Gọi 1 HS đọc cả bài 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn, lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1 3. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN Luyện tập chung I. Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số) II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu tính chất cơ bản của phân số? Cho VD cụ thể. B. Thực hành luyện tập 2. Thực hành Bài 1: Tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài Chốt cách rút gọn phân số Bài 2: Cho HS tự làm, nêu cách làm, 1 em lên bảng chữa bài Chốt :Tính chất cơ bản của phân số Bài 3: Cho HS tự làm bài, chữa bài Khi chữa bài với phần c và d cho HS trao đổi ý kiến để chọn MSC bé nhất Bài 4: Cho HS nêu số ngôi sao đã tô màu trong từng hình để tìm ra kết quả Tự rút gọn các phân số. VD: Tự làm bài, nêu kết quả Các phân số và bằng PS 4 HS lên bảng chữa bài. VD: c. Chọn MSC là 36 Kết quả: nhóm ngôi sao ở phần b có số ngôi sao đã tô màu 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. __________________________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ Nghe viết: Sầu riêng I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn từ: “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm” đến “ tháng năm ta” trong bài Sầu riêng. - Làm đúng các bài tập phân biệt l / n II. Đồ dùng dạy học 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 3 III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào nháp: rắn chắc, mưa giăng, con dao, rao vặt B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - Yêu cầu HS đọc đoạn văn - Hỏi: Đoạn văn miêu tả gì? Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? - Hướng dẫn HS đọc và viết các từ khó - GV đọc cho HS viết bài - Chấm, nhận xét một số bài 2 HS đọc thành tiếng Miêu tả hoa sầu riêng Hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi, Viết vào nháp: trổ, toả, nhuỵ, cuống, Viết bài Đổi vở, soát lỗi 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: GV nêu yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài Gọi HS nhận xét, chữa bài GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tại sao khi mẹ xuýt xoa, bé Minh mới oà khóc? Bài 3: Cho HS xác định yêu cầu, tự làm bài GV dán lên bảng 2 tờ phiếu, gọi 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS làm bài vào vở BT, 2 HS chữa bài Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở Vì khi bé ngã chẳng ai biết, khi mẹ về, mẹ thương, mẹ xuýt xoa bé mới oà lên khóc nức nở. Đọc thầm đoạn văn, làm bài Thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc kết quả Lời giải: nắng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ chính tả phần luyện tập _______________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu. - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào? II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn văn phần Nhận xét III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC tuần trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học. 2. Phần Nhận xét Bài tập 1 : Treo bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn GV cùng lớp chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng các kí hiệu đã quy ước - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài tập 3: Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. 1 HS đọc nội dung BT, lớp theo dõi SGK 1 HS lên bảng làm. Các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn là: Câu 1, 2, 4, 5 1 HS đọc thành tiếng: Xác định CN của những câu vừa tìm được 1 số em lên bảng chữa bài Hà Nội // tưng bừng màu đỏ. Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa. Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang. Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ. CN của mỗi câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. CN của câu do DT hoặc cụm DT tạo thành. 3. Phần Ghi nhớ Cho HS đọc nội dung và nêu ví dụ minh hoạ cho Ghi nhớ 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: Cho HS nêu yêu cầu của BT Cho HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm vào vở BT, tiếp nối nhau đọc đoạn văn GV cùng lớp nhận xét, khen HS có đoạn viết tốt. 1 HS đọc phần yêu cầu, lớp theo dõi Trao đổi, thảo luận Lời giải đúng là: Các câu 3, 4, 5, 6, 8 là các câu kể Ai thế nào? CN: Màu vàng trên lưng chú - Bốn cái cánh - Cái đầu - Thân chú - Bốn cánh Đọc kĩ yêu cầu của bài, viết đoạn văn Tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào? trong đoạn 5. Củng cố: Nội dung bài Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Âm thanh trong cuộc sống I. Mục tiêu. Sau bài học, HS : - Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe); dùng để làm tín hiệu ( tiếng trống, tiếng còi xe ) - Nói được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh . - Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị theo nhóm : 5 chai giống nhau ; tranh ảnh về vai trò của âm thanh, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: Nêu VD về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng . B. Bài mới 1. Khởi động : Trò chơi “ Tìm từ diễn tả âm thanh” GV chia lớp làm hai nhóm : 1 nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh , nhóm kia tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh 2. Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình T86 SGK, ghi vai trò của âm thanh thể hiện trong từng hình. GV giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày, yêu cầu các nhóm khác nhận xét 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh ghi vào giấy Thực hiện theo yêu cầu của GV Trình bày: + Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, + Giúp ta nghe được các tín hiệu, + Giúp ta thêm yêu cuộc sống: Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta* Hoạt động 2: Nói về những âm thanh không thích và những âm thanh ưa thích GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến GV ghi bảng theo 2 cột: thích và không thích HS làm việc cá nhân và nêu ý kiến của mình (nêu rõ lí do: Vì sao thích? Vì sao không thích) GV chốt: Sở thích âm thanh của mỗi người * Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh Hỏi: Em thích nghe bài hát nào? Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì? Hiện nay có những cách ghi âm nào? Gọi HS đọc mục Bạn cần biết T87 HS tự nêu theo ý thích Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, + Giúp chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần Dùng băng, đĩa trắng, 2 HS tiếp nối nhau đọc SGK Kết luận: Ích lợi của âm thanh * Hoạt động 4: Trò chơi: Người nhạc công tài hoa Hướng dẫn các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào chai từ vơi đến gần đầy sau đó dùng bút chì gõ vào chai Các nhóm thực hiện và biểu diễn Nhóm nào tạo nhiều âm thanh trầm bổng khác nhau thì sẽ đoạt giải “Người nhạc công tài hoa” Kết luận: Khi gõ chai phát ra âm thanh, chai chứa nhiều nước âm thanh phát ra sẽ trầm hơn 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học __________________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN So sánh hai phân số cùng mẫu số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1 II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC : 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp: Quy đồng mẫu số các phân số sau: và ; B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số - Giới thiệu hình vẽ ____________________________ Quan sát hình vẽ A C D B Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần độ dài đoạn thẳng AB? So sánh độ dài 2 đoạn thẳng AC và AD So sánh độ dài AB và AB So sánh và Cho HS nhận xét về mẫu số và tử số của 2 phân số trên và nêu cách so sánh bằng bằng độ dài đoạn thẳng AC bé hơn AB < AB < 1 số HS nêu trước lớp 3. Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số sau đó báo cáo kết quả trước lớp GV chữa bài, yêu cầu HS g ... iÕt ®îc vµo giÊy nh¸p, 2 nhãm viÕt vµo giÊy khæ to - Gäi ®¹i diÖn c¸c nhãm lµm bµi vµo giÊy khæ to d¸n giÊy lªn b¶ng vµ ®äc c¸c tõ t×m ®îc - GV nhËn xÐt, kÕt luËn c¸c tõ ®óng, ca ngîi nhãm t×m ®îc nhiÒu tõ Bài tập 2: - Yªu cÇu HS suy nghÜ, t×m tõ c¸ nh©n - Tæ chøc cho HS t×m tõ tiÕp nèi - NhËn xÐt c¸c tõ ®óng Bµi tËp 3: Yªu cÇu HS ®Æt c©u, söa lçi dïng tõ cho HS Bµi tËp 4: Yªu cÇu HS tù lµm bµi Gäi HS nhËn xÐt, ch÷a bµi cña b¹n trªn b¶ng NhËn xÐt, kÕt luËn lêi gi¶i ®óng Cho HS nªu nghÜa cña c¸c thµnh ng÷: MÆt t¬i nh hoa. Ch÷ nh gµ bíi 1 HS ®äc thµnh tiÕng C¸c nhãm t×m tõ ng÷ theo yªu cÇu ViÕt c¸c tõ t×m ®îc vµo giÊy, 1 sè HS ®äc l¹i c¸c tõ ®ã: a. C¸c tõ thÓ hiÖn vÎ ®Ñp bªn ngoµi cña con ngêi: xinh ®Ñp, xinh t¬i, xinh x¾n, duyªn d¸ng, ... b.C¸c tõ thÓ hiÖn nÐt ®Ñp trong tÝnh c¸ch, t©m hån cña con ngêi: thïy mÞ, dÞu dµng, hiÒn dÞu,... HS ®äc yªu cÇu vµ néi dung cña bµi tËp Ho¹t ®éng c¸ nh©n TiÕp nèi nhau ®äc tõ t×m ®îc + t¬i ®Ñp, sÆc sì, huy hoµng, ... + léng lÉy, rùc rì, duyªn d¸ng, ... §äc yªu cÇu cña bµi ViÕt c©u vµo vë BT, tiÕp nèi nhau ®äc c©u m×nh ®Æt. VD MÑ em rÊt dÞu dµng. §äc yªu cÇu cña bµi 1 HS lªn b¶ng d¸n b¨ng giÊy vµo chç thÝch hîp, líp lµm vµo vë BT 2 HS ®äc c¸c c©u ®· hoµn chØnh HS nªu: “MÆt t¬i nh hoa”: khu«n mÆt xinh ®Ñp, nÒn n·, t¬i t¾n 5. Cñng cè: Néi dung bµi Nhận xÐt tiết học __________________________________________________________ Tiết 2: KHOA HỌC Âm thanh trong cuộc sống (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được một số loại tiếng ồn. - Hiểu được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống. - Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiếm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học Hình trong SGK. Tranh ảnh về các loại tiếng ồn Ghi sẵn một số tình vào giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học A. KTBC: Nêu ích lợi của âm thanh? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn Mục tiêu: ý 1 mục I Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 4 em: Quan sát các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi: + Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? + Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào? Hầu hết tiếng ồn do tự nhiên hay con người gây ra? Các nhóm trao đổi, thảo luận, ghi kết quả ra giấy, đại diện nhóm trình bày kết quả: + Tiếng ồn phát ra từ động cơ ô tô, xe máy, + Tiếng loa đài, ti vi mở quá to, tiếng máy trộn bê tông, Hầu hết tiếng ồn là do con người tạo ra Kết luận: Tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra * Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Mục tiêu: ý 2 mục I - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: quan sát tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trả lời câu hỏi: + Tiếng ồn có tác hại gì? +Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? Quan sát tranh ảnh, thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả: + Tiếng ồn gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, + Cần có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở những nơi công cộng, * Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để phòng chống tiếng ồn Mục tiêu: ý 3 mục I - Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - Gọi đại diện trình bày. GV ghi bảng - Nhận xét, tuyên dương những HS hoạt động tích cực Thảo luận theo cặp, ghi kết quả ra giấy. Đại diện trình bày, HS khác nhận xét + Nên: trồng nhiều cây xanh , + Không nên: nói to, cười đùa ở noơi cần yên tĩnh, mở nhạc, mở ti vi quá to, * Hoạt động 4: Cho HS chơi trò chơi “Sắm vai” Tình huống: Chiều chủ nhật, Hùng cùng bố mẹ sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào phòng chơi điện tử. Hùng bảo Minh: “ Chơi trò chơi phải bật nhạc to mới hay cậu ạ!”. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với Hùng khi đó? - GV treo bảng phụ có ghi tình huống lên bảng - Cho HS suy nghĩ rồi tham gia đóng vai - Lớp nhận xét Đọc tình huống Suy nghĩ 1 phút sau đó 2 HS tham gia đóng vai Gọi HS đọc mục Bạn cần biết 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 4: TOÁN So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh. - Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số - GV đưa ra hai phân số 2/3 và ¾ - Cho HS nhận xét về mẫu số của hai PS - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách so sánh hai phân số này - Tổ chức cho các nhóm nêu cách giải quyết - GV nhận xét, chọn ra hai cách như phần bài học. Chốt cách làm thuận tiện hơn (quy đồng) Mẫu số của hai phân số khác nhau Thảo luận theo nhóm, tìm cách giải quyết Nêu ý kiến Nhận biết hai cách: + Cách 1: Dùng hai băng giấy + Cách 2: Quy đồng mẫu số rồi so sánh 3. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài sau đó cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS rút gọn rồi so sánh hai phân số - GV chấm, nhận xét 1 số bài Bài 3: Gọi HS đọc đề bài HD: Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài cá nhân, gọi 1 HS lên bảng chữa bài HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. VD: a. ¾ = 3 x5 / 4 x 5 =15/20 ; 4/5 = 4 x 4 / 5 x 4 = 16 / 20 Vì 15/20 <16/20 nên ¾ < 4/5 HS làm bài, chữa bài. VD: a. Rút gọn 6/10 = 6:2 / 10:2 = 3/5 Vì 3/5<4/5 nên 6/10<4/5 Đọc đề bài, suy nghĩ, nêu cách làm: Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn ăn với nhau Chữa bài, kết quả: Bạn Hoa ăn nhiều bánh hơn 4. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học. ________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu - ThÊy ®îc nh÷ng nÐt ®Æc s¾c trong c¸ch quan s¸t vµ miªu t¶ c¸c bé phËn cña c©y(l¸, th©n, gèc c©y) ë mét sè ®o¹n v¨n mÉu. - ViÕt ®îc mét ®o¹n v¨n t¶ l¸ c©y hoÆc th©n c©y hoÆc gèc c©y. - Yªu cÇu ®o¹n v¨n ph¶i cã h×nh ¶nh so s¸nh hoÆc nh©n hãa, lêi v¨n ch©n thËt, sinh ®éng, tù nhiªn. II. Đồ dùng dạy học : GiÊy khæ to vµ bót d¹ B¶ng phô viÕt s½n nh÷ng ®iÓm ®¸ng chó ý trong c¸ch t¶ cña mçi t¸c gi¶ ë tõng ®o¹n v¨n III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: 2 HS ®äc kÕt qu¶ quan s¸t mét c©y mµ em thÝch B. Bµi míi 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Híng dÉn lµm bµi tËp Bài tập 1: - Tæ chøc cho HS ho¹t ®éng trong nhãm - Yªu cÇu HS ®äc kÜ ®o¹n v¨n, ph©n tÝch ®Ó thÊy ®îc: T¸c gi¶ miªu t¶ c¸i g×? Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - Treo bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài, phát giấy khổ to cho 3 HS tả 3 bộ phận của cây GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa, cho điểm §äc yªu cÇu vµ néi dung bµi 1 Lµm viÖc trong nhãm theo yªu cÇu Đại diện nhóm trình bày. VD: b. Đoạn văn Cây sồi già Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sáng mùa hè Tác giả sử dụng biện pháp so sánh: áo như một con quái vật già nua cau có, biện pháp nhân hoá: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. 2 HS tiếp nôi nhau đọc thành tiếng 1 HS đọc thành tiếng HS làm việc cá nhân vào vở BT 3 HS dán bài và đọc bài Lớp nhận xét, sửa chữa bài cho bạn 1 số HS khác đọc bài viết của mình 3. Củng cố: Nội dung bài - Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số - Giới thiệu so sánh hai phân số cùng tử số II. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số B. Thực hành luyện tập Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài GV chốt, củng cố cách so sánh hai phân số Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu, trao đổi, phát biểu ý kiến trước lớp Cho HS làm bài, chữa bài GV chốt 2 cách so sánh: + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh + So sánh với 1 Bài 3: Hướng dẫn HS làm theo từng bước, từ đó giới thiệu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. Yêu cầu HS nhắc lại kết luận trước khi làm phần b Bài 4: HS tự làm bài vào vở GV chấm, nhận xét một số bài HS đọc yêu cầu của bài HS tự làm vào vở, 4 HS lên bảng chữa bài. VD: b. Rút gọn: = Vì < nên < Trình bày cách làm, làm bài và chữa bài So sánh: >1; <1 Vì > 1; §ọc yêu cầu Làm theo hướng dẫn của GV Kết quả: > ; > Kết quả: a. 3. Củng cố: Nội dung luyện tập Nhận xét tiết học ________________________________________________________ Tiết 4: LỊCH SỬ Trường học thời HËu Lª I. Mục tiêu. Học xong bài này, HS biết: - Nhµ HËu Lª rất quan tâm tới giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê - Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn - Coi trọng sự tự học II. Đồ dùng dạy học Vở BT Lịch sử III. Các hoạt động dạy - học A. KTBC: Nhà Hậu Lê tổ chức quản lí đất nước như thế nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài – Nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung * Ho¹t ®éng 1: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? + Trường học dạy những điều gì? + Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? Đọc SGK, thảo luận nhóm để đi đến thống nhất : lập Văn Miếu, xây dựng và mở Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám dạy nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc , 3 năm tổ chức 1 kì thi Hương và thi Hội, Cho các nhóm trình bày, GV bổ sung và khẳng định: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ * Ho¹t ®éng 2: Lµm viÖc c¶ líp Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Cả lớp thảo luận, thống nhất ý kiến đúng: tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. Cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh ảnh tham khảo để thấy được: Nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục 3. Củng cố: - Nội dung bài, liên hệ. - Nhận xét tiết học. _________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: