Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 30

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 30

Tiết 1: TẬP ĐỌC: TCT: 59

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các từ chỉ tháng năm. từ , câu .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .

- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc 24 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần số 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30( TỪ 8 – 12/4/2013)
Thứ hai ngày 08 tháng 04 năm 2013
Tiết 1: TẬP ĐỌC: TCT: 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I .MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung , ý nghĩa bài : Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử; khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các các tên riêng nước ngoài, đọc rành mạch các từ chỉ tháng năm. từ , câu .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh chân dung Ma- gien- lăng .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Khởi động 
2 .Bài cũ : Trăng ơi . . . từ đâu đến ?
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :
- Thế nào là thám hiểm?
 - Bài học hôm nay giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng của Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm. 
- GV yêu cầu HS chia đoạn bài tập đọc
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp và giải nghĩa các từ phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
+ Yêu cầu HS đọc lại toàn bài
 + GV đọc diễn cảm cả bài 
- Yêu cầu HS đọc lướt bài và trả lời.
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
 + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì trên đường?
+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?
* GV giải thích thêm: Đoàn thuyền xuất phát từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha là từ Châu Âu.
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã đạt được kết quả gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- Bài văn muốn ca ngợi điều gì?
Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm 
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài 
- GV đọc diễn cảm “ đoạn 2 và 3” 
- HD cách đọc diễn cảm
 - GV sửa lỗi cho các em
4 . Củng cố :
- Thế nào là thám hiểm?
- Em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị bài : Dòng sông mặc áo
Hát 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi( mỗi HS đọc 2 khổ thơ)
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
2 HS trả lời
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
 + HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài
 + HS nghe
- HS đọc lướt bài và trả lời. 
-  khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.ø 
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt da lưng để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân.
- Đoàn thám hiểmra đi với 5 chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền lớn, gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân ở đảo Ma- tan.
+ HS tiếp nối nhau trả lời- HS khác nhận xét 
- Ýđúng là ý c: Châu Âu (Tây Ban Nha) – - - Đại Tây Dương- châu Mĩ( Nam Mĩ) – Thái Bình Dương – Châu Á – Ấn Độ Dương - Châu Âu (Tây Ban Nha) .
+ Đoàn thám hiểm của Ma- gien- lăng đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Những nhà thám hiểm là những người ham khám phá những cái mới lạ.
Nội dung chính: ( mục tiêu)
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong bài.
- HS nhận xétcách đọc của bạn
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN: TCT: 146
LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU :
-Ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về :
 -Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
 -Giải bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.Tính diện tích hình bình hành.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-HS :Vở
-GV:Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập chung
GV yêu cầu HS lên bảng sửa lại bài tập 4.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1: (Phiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Y/C HS tự làm bài
-GV cùng HS sửa bài hỏi về:
+Cách thực hiện phép cộng,phép trừ,phép nhân,phép chia phân số
+Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số
-GV nhận xét
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV hỏi:Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
Bài tập 3: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Các bước giải
-Vẽû sơ đồ
-Tìm tổng số phần bằng nhau
-Tìm mỗi số
-GV chấm một số vở - nhận xét
Củng cố :
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
-Nhận xét tiết học
Dặn dò: 
Làm BT4 
Chuẩn bị: Tỉ lệ bản đồ
Hát 
-1 HS nêu bài toán
- 1HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
-HS nhắc tựa
S đọc yêu cầu bài.Tính
2 HS lên thực hiện + cả lớp phiếu.
a/;
b/; c/ ; 
d/ .
e/ .
 -HS đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi
+Ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo)
 -Đại diện nhóm sửa bài.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 x= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180 cm2
-HS đọc yêu cầu bài.
-Bài toán thuộc dạng“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
-Tổng số của hai số là 63
-Tỉ số của hai số là .
-1HS giải vào bảng phụ,HS lớp làm bài vào vở.
- -Một vài HS nhắc lại
--------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Đạo đức: TCT: 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. 
- Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
- Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
II.CHUẨN BỊ:
SGK
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
+ GV cần giải thích cho HS hiểu môi 
trường là gì?
 + GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường?
* GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường?
Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44)
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
- GV kết luận:
- Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo.
- Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
- Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1)
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV mời một số HS giải thích lí do
- GV kết luận:
- Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
- Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a)
 - Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
- Củng cố 
 - GV mời vài HS đọc ghi nhớ.
- Dặn dò: 
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Hat
- HS nêu
- HS nhận xét
 -Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau)
- HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu 
Đại diện các nhóm trình bày
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối
+ Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước
- HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp
HS đọc ghi nhớ.
--------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 9 tháng 04 năm 2013
Tiết 1 : KHOA HỌC: TCT: 59 
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT 
I.MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật.
-Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV:Hình trang 118,119 SGK.
-HS: Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
2.Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật 
- Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như thế nào?
- Nêu vài ví dụ về một câ ...  Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! (Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo).
- A! Con mèo này khôn thật ! (Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.)
+ Cuối các câu trên có dấu chấm than.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
– 4 HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu. HS phát biểu ý kiến. 
 -HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
+ Chà! Con mèo này bắt chuột giỏi quá!
+ Ôi ! Con mèo này bắt chuột giỏi ghê!
+ Trời rét quá !
+ Trời rét lắm!
+ Bạn Ngân chăm chỉ quá!
+ Bạn Ngân chăm chỉ lắm!
+ Bạn Giang học giỏi quá!
+ Bạn Giang học giỏi ghê!
+ Bạn Giang học giỏi thật!
 -HS đọc yêu cầu của bài tập
 -HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm bài trên phiếu.
- HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
a. Trời! Bạn giỏi thật đấy!
 Bạn giỏi quá!
 Bạn giỏi lắm!
b. Trời! Lâu lắm rồi mình mới gặp cậu!
 Ôi! Cậu còn nhớ sinh nhật mình à!
 HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc đúng giọng câu cảm).
- HS hoạt động nhóm đôi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : TOÁN: TCT: 150
THỰC HÀNH
I.MỤC TIÊU:
-Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa hai điểm ) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như : đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường ,
-Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II.CHUẨN BỊ:
 - SGK + Vở 
 - Cọc tiêu
 - Phiếu thực hành để ghi chép.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ứng dụngcủa tỉ lệ bản đồ (tt) 
- Gọi 1 HS lên sửa lại BT 3
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD thực hành
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Hoạt động 3: Thực hành ngoài lớp học
* Bài thực hành số 1
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
- GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
 * Bài thực hành số 2
-Yêu cầu: HS bước10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A- B 
- Ước lượng khoảng cách đã bước
- Kiểm tra lại bằng thước đo. 
4.Củng cố:
-GV cho HS vào lớp,thu phiếu của cả lớp và nhận xét về kết quả thực hành của từng nhóm.
-GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Hát
- HS lên bảng sửa
- HS nhận xét
- HS nhắc tựa
- HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT)
- HS bước
- Dùng thước đo kiểm tra. 
-HS nộp phiếu.
-Lắng nghe nhận xét của GV
---------------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: TCT: 60
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
 - Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi đi đến địa phương khác.
II.CHUẨN BỊ:
 - 1 bản phôtô mẫu cỡ to Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
 - Bản phôtô mẫu Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng để cho HS điền vào.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động: 
 2. Bài cũ: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật.
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động1: Điền nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân).
- GV hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
- GV nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em & mẹ đến chơi nhà một người bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6: Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em đang ở đến (không khai đi đâu, vì 2 mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)
+ Ở mục 9: Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em.
+ Ở mục 10: Em điền ngày, tháng, năm.
+ Sau đó, đưa cho chủ hộ kí tên vào .
- GV phát phiếu cho từng HS
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
 4. Củng cố : 
- Bài các em vừa học có nội dung gì?
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
 + 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết.
+ 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo hoặc con chó đã viết.
+ HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu đề bài & nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS theo dõi sự hướng dẫn của GV.
- HS làm việc cá nhân
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. 
+ Điền vào giấy tờ in sẵn: “ Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng”
+ Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4 : LỊCH SƯ: TCT: 30
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung.
Tác dụng của những chính sách đó. 
Kể được một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung. 
II.CHUẨN BỊ:
Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
 GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển .
 -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau :
 +Nhóm 1 :Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
 + Nhóm 2 :Tác dụng của chính sách đó như thế nào ? 
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Về văn hoá ông đã quan tâm như thế nào?
- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
- Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
* GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.
4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học trong SGK .
 -Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”.
Hát 
- 3HS lên bảng trả lời
 - HS cả lớp theo dõi nhận xét
+ HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-Nông nghiệp: ban hành Chiếu khuyến nông. Thương nghiệp: Đúc tiền mới.Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. 
+ Vua cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia.
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
+ Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.
-3 HS đọc .
- 2HS trả lời .
+ Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng xây dựng đất nước giàu mạnh.
- HS nhận xét tiết học
Tiết 5 : KĨ THUẬT: TCT: 30
LẮP XE NÔI( tiết 2 )
I/ MỤC TIÊU:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
.Khởi động:
Bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
Bài mới 
a)Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi .
 a/ HS chọn chi tiết
 -GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 -Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 -Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
 +Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
 +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
3.Nhận xét- dặn dò:
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe ôtô tải”.
Hát 
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết để ráp. 
-HS đọc.
-HS làm cá nhân, nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
-HS cả lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an CKTKN Lop 4 Tuan 30.doc