Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Vũ Thị Bích Ngọc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Vũ Thị Bích Ngọc

a). Luyện đọc

- 1 HSG đọc toàn bài

- GV chia đoạn

- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS; giải nghĩa từ

- Cho HS luyện đọc theo cặp.

- 1 cặp HS đọc nối tiếp, nhận xét

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng.

b). Tìm hiểu bài

- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+CH1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của Miền Nam.)

-HS đọc lướt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :

+ CH2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng:

+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.

+Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê.

+Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.

+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả với dáng cây ?( hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái với dáng vẻ của cây )

+ CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? (Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.)

c). Hướng dẫn đọc diễn cảm

- 3 HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc của từng đoạn

- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm 1 đoạn ( bảng phụ)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn

 

doc 24 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2008-2009 - Vũ Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009
Tập đọc ( tiết số )
SầU RIÊNG
 Mai Văn Tạo
I.MụC TIÊU
	 Bước đầu biết đọc một đoạn văn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
	Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên : SGK, Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng, bảng phụ,
2. Học sinh: SGK
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ (1-2’): HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3,4 SGK.
3.Bài mới (35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a). Luyện đọc
- 1 HSG đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS; giải nghĩa từ
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- 1 cặp HS đọc nối tiếp, nhận xét
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng.
b). Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+CH1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?( của Miền Nam.)
-HS đọc lướt toàn bài và trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ CH2: Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng:
+Hoa: trổ vào cuối năm ; thơm nghát như hương cau, hương bưởi , đầu thành từng chùm, màu trắng ngà , cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa,lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+Dáng cây : thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả với dáng cây ?( hoa, quả đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái với dáng vẻ của cây)
+ CH3: Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? (Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.)
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc , xác định giọng đọc của từng đoạn
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm 1 đoạn ( bảng phụ)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
I. Luyện đọc
- sầu riêng, lủng lẳng, chiều quằn, chiều lượn, quyện,
II. Tìm hiểu bài
1. Hương vị đặc sắc của quả sầu riêng
2. Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng
3. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
III. Luyện đọc diễn cảm
“Sầu riêng là  quyến rũ đến lạ kì”.
4.Tổng kết - Củng cố(1-2’) :
 - Cho HS nêu nội dung bài.
5. Dặn dò (1’): - Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà.
 - Xem trước bài “Chợ tết”.
Toán (tiết số 106)
LUYệN TậP CHUNG
I.MụC TIÊU
	Rút gọn được phân số.
 Quy đồng được mẫu số hai phân số.
	Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, bài 3(a,b,c)
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ
2. Học sinh SGK, vở
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ(1-2’): HS quy đồng mẫu số hai phân số sau: và 
3.Bài mới(35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm bài vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài, nhận xét chung. 
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
- Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm 
- Nhận xét, chữa chung trên bảng lớp
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu BT
 - HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
 - GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
Bài tập 4: HS nêu yêu cầu BT
- HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và sửa sai cho lớp.
Bài tập 1: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số
Bài tập 2: Củng cố kĩ năng rút gọn phân số
+ không rút gọn được; 
+ 
+
+Các phân số và bằng 
Bài tập 3: Củng cố về quy đồng mẫu số
c). MSC là 36
d). MSC là 12
Bài tập 4: 
- Nhóm ngôi sao ở phần b có 2 phần 3 số ngôi sao đã tô màu.
4.Tổng kết - Củng cố (1’): Khái quát ND bài
5. Dặn dò ( 1-2’): -Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt.
 -Xem trước bài “So sánh hai phân số cùng mẫu số”.
good morning
Đạo đức ( Đã soạn chung ở tuần 21)
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2008
Toán( tiết số107)
SO SáNH HAI PHÂN Số CùNG MẫU Số
I.MụC TIÊU: Giúp HS :
	- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
	- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a,b(3 ý đầu)
II.Đồ DùNG DạY HọC: 	Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC 
1. ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2. Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS làm lại BT 2. Nhận xét
3. Bài mới(35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a) GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số
- GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB.
-GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: (GV nhận xét và sửa bài lên bảng)
+GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt :Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
b). Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS tự làm lần lượt vào giấy nháp 
- 1 HS lên bảng giải. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
Bài tập 2: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV nêu vấn đề và tổ chức cho HS giải quyết vấn đề. Chẳng hạn cho HS so sánh hai phân số và để tự HS nhận ra được , tức là <1.
+ Khi nào phân số lớn hơn 1 ? bằng 1 ? nhỏ hơn 1 ?
Câu b: HS tự làm, chữa
Bài tập 3: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- HS giải vào vở học, sau đó GV cho HS nêu kết quả GV nhận xét và kết luận
1. So sánh hai phân số cùng mẫu số 
 hay 
* Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ cần so sánh hai tử số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn, nêu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
2. Thực hành:
Bài tập 1:Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng MS
Bài tập 2: So sánh phân số với 1
Bài tập 3: So sánh phân số để xếp các phân số theo thứ tự
4.Củng cố – dặn dò (1’): Khái quát ND bài
5. Dặn dò (1-2’): Nhận xét, đánh giá giờ học
Luyện từ và câu( tiết số 43)
CHủ NGữ TRONG CÂU Kể AI THế NàO ?
I.MụC TIÊU
	- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn(BT1, mục III) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2)
II.Đồ DùNG DạY HọC1. Giáo viên: SGK, bảng phụ2. Học sinh : SGK, VBT,
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1.ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ (1-2’): HS nhắc lại ghi nhớ của bài học trước.
3.Bài mới (35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a). Phần nhận xét 
Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập 1 và thảo luận theo nhóm đôi, tìm các câu kể Ai thế nào ?
- HS nêu miệng, GV nhận xét , chốt: 
Bài tập 2:HS đọc yêu cầu của bài và xác định CN trong những câu văn vừa tìm được. 
- HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét và sửa bài:
Bài tập 3 : HS đọc nội dung yêu cầu BT, trả lời miệng
- Nhận xét, GV kết luận :
b). Phằn ghi nhớ: HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- HS nêu ví dụ minh hoạ. 
c). Phần luyện tập 
Bài tập 1:GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc HS thực hiện tuần tự 2 việc sau: tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn. Sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- HS tự làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
- Nhận xét, chốt: 
Bài tập 2:: GV nêu yêu cầu của bài tập và nhấn mạnh: viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây, có dùng một số câu kể Ai thế nào? Không bắt buột tất cả các câu văn đều là câu kể Ai thế nào?
-Cho HS viết nêu miệng, GV nhận xét và sửa bài về cách dùng từ, câu cho HS.
I. Nhận xét
Bài tập 1: 
Các câu : 1 – 2 – 4 - 5 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2:
+ Câu 1: chủ ngữ là Hà nội
+Câu 2: chủ ngữ là Cả một vùng trời
+ Câu 4 : chủ ngữ là Các cụ già
+ Câu 5: chủ ngữ là Những cô gái thủ đô
Bài tập 3 :
- Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành.
II. Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập :
Bài tập 1: Chủ ngữ trong các câu là:
+ Câu 1: Màu vàng trên lưng chú
+ Câu 4: Bốn cái cánh
+ Câu 5: Cái đầu (và) hai con mắt
+ Câu 6: Thân chú
+ Câu 8: Bốn cánh
Bài tập 2: Viết đoạn văn .
4.Tổng kết - Củng cố ( 1-2’): Cho một số HS đọc lại phần ghi nhớ
5. Dặn dò (1’): -Nhận xét tiết học. Biểu dương HS đọc tốt
Kể chuyện(tiết số 22)
CON VịT XấU Xí
I.MụC TIÊU
	Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK) ; bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
	- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II.Đồ DùNG DạY HọC
1. Giáo viên:	-Bốn tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
2. Học sinh : SGK	
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1.ổn định tổ chức (1’): Bao quát lớp, chuẩn bị sách vở
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): HS lên kể về một người có khả năng hoặc có SK tốt mà em biết.
3.Bài mới (35’): gtb
a). GV kể chuyện: 
- HS nhận xét tranh minh hoạ truyện và đọc thầm nội dung bài KC trong SGK.
- GV kể chuyện 1-2 lần( kết hợp giải nghĩa từ) giọng kể thong thả, chậm rãi nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của nó.
b).Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
* HS xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ theo trình tự đúng
- GV treo tranh minh họa lên bảng theo trình tự sai và cho đại diện HS lên bảng đính lại.
- Cho cả lớp nhận xét và đều chỉnh.
+Trình tự tranh đúng : 2 – 1 – 3 –4.
*Cho HS kể từng đoạn và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện theo nhóm 4
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3, 4 và tiến hành kể theo nhóm theo hình thức kể từng đoạn, kể toàn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
-Cho đại diện nhóm lên thi kể trước lớp: Kể từng đoạn sau đó kể cả chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất
+ GV hỏi : Qua câu chuyện con vịt xấu xí, An-đéc-xen muốn khuyên các em điều gì? (phải biết nhận rả cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy ... ây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài tập 2 : Thực hành viết đoạn văn
VD: cây đa già như một chiếc ô khổng lồ cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng, lớp lớp tạo ra một vòm lá xanh um mà mưa nắng không hề lọt qua được.
4. tổng kết - Củng cố (1’): Khái quát ND bài 
5. Dặn dò (1-2’): 
 -Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở.
 -Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” (tt).
Toán ( tiết số 110)
LUYệN TậP
I.MụC TIÊU: 
Biết so sánh hai phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
II.Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên : SGK, tranh ảnh một số cây, bảng phụ.
2. học sinh : SGK, VBT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui , chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ (2-3’): 3 HS làm lại BT2, nhận xét
3. Bài mới (35’) : gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 1( 1d được phép giảm): HS đọc, nêu yêu cầu BT
-Cho HS lần lượt làm , GV chữa bài lên bảng lớp
(ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số)
Bài tập 2 (2c được phép giảm): HS đọc, nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số)
-Đối với ý c cho hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi so sánh .
Bài tập 3: GV nêu yêu cầu BT
-ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở học. GV nhận xét và sửa bài.
-ý b: tiến hành tương tự như ý a.
Bài tập 4: HS đọc, nêu yêu cầu BT
- Cho HS tự làm vào vở học, rồi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài lên bảng.
Bài tập 1: Củng cố so sánh hai phân số 
Bài tập 2: Củng cố so sánh hai phân số 
 Vậy 
Bài tập 3: Cách so sánh hai phân số có cùng tử số
Bài tập 4: Xếp thứ tự các phân số theo thứ tự bé đến lớn
Vậy : viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
4. Tổng kết- Củng cố( 1-2’): Khái quát ND bài
5. Dặn dò(1’): - Nhận xét, đánh giá giờ học, HD chuẩn bị giờ sau.
 - Xem trước bài “ Luyện tập chung”.
Khoa học ( tiết số 44)
ÂM THANH TRONG CUộC SốNG(tiếp theo)
I.MụC TIÊU: 
- Nêu được ví dụ về: 
	+ Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe(đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;
	+ Một số biện pháp chống tiếng ồn.
	- Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,
II.Đồ DùNG DạY - HọC 1. Giáo viên : SGK, tranh ảnh một số cây, bảng phụ.
 2. học sinh : SGK, VBT
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui , chuẩn bị sách vở
2. Bài cũ (2-3’): Nêu những âm thanh có lợi và những âm thanh có hai? 
3. Bài mới (35’) : gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
-GV nêu: Có những âm thanh ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Và ngược lại có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh.
-Cho HS thảo luận nhóm. Quan sát các hình trang 88 SGK, em hãy bổ sung các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống.
- Cho các nhóm báo cáo. GV nhận xét và kết luận: Hầu hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hai của tiếng ồn và biệc pháp phòng chống
- HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. Tiến hành thảo luận về các tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi SGK
- Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên bảng lớp một số biện pháp chống tiếng ồn.
- GV nêu kết luận : (như SGK.)
*Hoạt động 3: nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
- HS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.- GV nhận xét.
1. Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn
2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh
- Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu, ảnh hưởng đến con người ...
- Biện pháp : 
 - Quy định
 - Ngăn cách tiếng ồn
 - Trồng cây 
4. Tổng kết - Củng cố (1-2’): HS đọc mục Bạn cần biết (SGK)
 + Trong thực tế em đã làm gì để phòng tránh tiếng ồn ?
5. Dặn dò (1’) - Xem trước bài “ánh sáng”.
Địa lí( Tiết số 22)
HOạT ĐộNG SảN XUấT CủA NGƯờI DÂN 
ở ĐồNG BằNG NAM Bộ
I.MụC TIÊU:
	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủi yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: 
	+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
	+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
	+ Chế biến lương thực.
HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước : đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II.Đồ DùNG DạY - HọC
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ, bản đồ, tranh ảnh , . Học sinh : SGK, vởBT
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu
1.ổn định tổ chức(1’): Hát.
2.Kiểm tra bài cũ(1-2’): 
3.Bài mới (35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
a). Vựa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
+Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để trở thành dựa lúa dựa trái cây lớn nhất cả nước? 
+Lúa, gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ những đâu ? 
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm thảo luận nhóm đôi các câu hỏi ở mục 1 SGK
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV chốt, mô tả về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ.
b). Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản của cả nước
- GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi
+Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
+Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? (cá tra, cá ba sa, tôm  )
+Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu?( trong nước và ngoài nước)
- Đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS
- GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐBNB
* GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
1. Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới.
Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy hải sản nhất nước ta
* Tổng kết:
ĐB lớn nhất
Người dân cần cù lao động
Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
4.Tổng kết -Dặn dò : : HS đọc ghi nhớ bài.Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)”.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2008
Kĩ thuật ( tiết số 22, 23)
TRồNG cây RAU, HOA
I.MụC TIÊU:
 - HS biết cách chọn cây rau, hoa đem trồng
 - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất
 - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và kàm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật
II.Đồ DùNG DạY- HọC
	- Mẫu : Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau, tranh ảnh
	- Vật liệu và dụng cụ :
	+ Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải,  
	+ Đất cho vào chậu và mọt ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
	+ Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC chủ yếu:
Tiết 1
1. ổn định tổ chức(1’): Hát vui 
2.Kiểm tra bài cũ(1’): GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
3.Bài mới (35’): gtb
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Hoạt động 1: GV hướng dãn HS tùm hiểu quy trình kĩ thuật trồng rau, hoa
- GV đặt câu hỏi trong SGK và yêu cầu HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi.
+ Tại sao phải chọn cây con khẻo, không cong queo gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt eex, gãy ngọn?
+ Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt ?
+ Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào ?
- GV nhận xét và hướng dẫn, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGk để nêu các bước trồng cây con và trả lời CH :
+ Khoảng cách giữa các cây trồng trên luống ?( tùy từng loại cây )
+ Hốc trồng cây ?
+ Đặt cây con vào hốc như thế nào ?
+ tưới nước cho cây sau khi trồng xong ?
-GV nhận xét và nêu kết luận: Khi trồng cây con thì phải đặt cây vào giữa chậu. Sau đó, một tay giữ cho cây thẳng đứng, tay kia dùng dầm xúc đất đổ vào quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng thẳng được. Không trồng cây sâu quá. Khi ấn đất quanh gốc cây chú ý ấn chặt, đều để cây không bị nghiêng ngả.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo quy trình trên. Trong quá trình hướng dẫn, GV có thể yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu thực hiện của hoạt động 1.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS .
-Tổ chức cho HS thực hành trồng cây theo nhóm, GV quan sát.
-Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý.
4.Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Xem trước bài “ Trông rau hoa trong chậu” (t 2)
1. Quy trình kĩ thuật trồng cây
* Chuẩn bị : 
 - Chọn cây giống
 - Chuẩn bị đất
* Trồng cây con :
- Khoảng cáh giữa các cây trên luống
- Hốc trồng cây
- Đặt tay vào giữa hốc, một tay giữcho cây thẳng đứng
- Tưới nước cho cây sau khi trồng
2. Thao tác kĩ thuật
Tiết 2
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
3.Bài mới 
*Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây rau, hoa 
- HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết trước. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS
- GV nêu yêu cầu thực hành và cho HS nêu các bước trồng cây .
- HS thực hiện các bước trồng cây rau, hoa. Mỗi HS trồng một cây, trồng cây đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả.
-Trong quá trình HS thực hành. GV quan sát uốn nắn chỉ dẫn HS trồng cây chưa đúng kĩ thuật.
*Hoạt động 4: đánh giá két quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm, tổ.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá như sau:
 +Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu.
 +Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu.
 +Cây đứng thẳng, vững, tươi tốt.
 +Đảm bảo thời gian quy định.
- GV tiến hành nhận xét đánh giá kết quả của HS
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Hướng dẫn HS tưới cây trong chậu.
-Xem trước bài “Chăm sóc rau, hoa”.
3. Thực hành trồng cây con
- HS thực hành trồng theo nhóm
4. Đánh giá kết quả học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 tuan 22 CKTKN.doc