Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011

I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS :

 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.

 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b)

 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.

 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế .

II. Chuẩn bị : Giáo viên : sgk

 Học sinh : sgk .

 

doc 64 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Ngày soạn: 4 / 2 / 2011 .
	Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011.
 Toán:
Luyện tập chung.
I.Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS : 
 - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số.
 - Rèn kĩ năng rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số ở bài tập 1; 2; 3(a, b) 
 HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
 - Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : sgk
 Học sinh : sgk .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài số 3 .
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thệu ghi đề.
 b) Giảng bài:
Bài 1 :+ Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
Bài 2 :+ Gọi HS đọc đề bài .
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số ?
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh .
Bài 3 (a, b, c)
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d các em có thể lấy MSC bé nhất . 
 -Yêu cầu lớp làm vào vở. 
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
Bài 4 : Dành cho HS khá, giỏi làm
+ Gọi HS đọc đề bài .
 - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận biết ở hình vẽ nào có số ngôi sao được tô màu .
 - Gọi HS nêu miệng kết quả .
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Hai HS khác nhận xét bài bạn.
- L ắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .Hai Hs làm bài 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
 + HS tự làm vào vở. 
- Một HS lên bảng làm bài .
- Những phân số rút gọn được là : 
 và 
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Tiếp nối phát biểu .
- 2 HS thực hiện trên bảng .
 a/ và 
 b/ và 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát - Lắng nghe .
- HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
- 1 HS phát biểu : 
- Nhóm ngôi sao ở phần b / có số ngôi sao được tô màu .
+ Nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại. 
 Đạo đức:
Lịch sự với mọi người (tiết 2)
I.Mục đích, yêu cầu: HS hiểu: 
- HS biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
 - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người, rèn hs kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác, ứng xử lịch sự với mọi người, ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống, kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
 - Giáo dục hs biết cư xử với những người xung quanh.
II.Chuẩn bị: GV :- SGK đạo đức 4
 HS:- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ 
- Tại sao phải lịch sự với mọi người? 
GV nhận xét – ghi điểm
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 2. 
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với ý kiến nào ?
a/. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng.
 + Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2: Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
 - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống a, bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
 ô Kết luận chung :
 - GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói không mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
3.Củng cố - dặn dò:
 - Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 - Về xem lại bài và áp dụng những gì đã học vào thực tế.
 - Chuẩn bị bài tiết sau :Giữ gìn các công trình công cộng.
- 2 HS nêu.nx
- HS lắng nghe.
- HS trình bày ý kiến.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm khác có thể lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS lắng nghe.
Tập đọc:
Sầu riêng.
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê, ..
 - Gd HS bảo vệ các loại hoa, quả. 
II. Chuẩn bị GV:- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 - Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng .
 HS: - SGK, vở
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ
 - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp muôn màu "
+ Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài Cây sầu riêng . 
 * Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lần 1:- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
- Lần 2:Giải nghĩa từ. 
- Lần 3: đọc trơn.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV giới thiệu qua cách đọc, đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ? 
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
 - Nhận xét tổng hợp các ý kiến HS .
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
 -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí ... quến rũ đến lạ kì 
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
 Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- 2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .nhận xét
- Lớp lắng nghe . 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến kì lạ . 
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta 
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại . 
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 
- Tiếp nối phát biểu : 
- đặc sản của Miền Nam nước ta .
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn thảo luận và trả lời :
+ Hoa : 
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa .
- là gần giống. 
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu tan trong không khí 
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài .
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của Miền Nam 
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì .
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê ,...
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
 - HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều
Lịch sử:
Trường học thời Hậu Lê.
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
 - HS trả lời các câu hỏi đúng, chính xác.
 - Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời.
II. Chuẩn bị: GV: SGK, tranh sgk
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
 Hoạt động học 
1.Bài cũ :
 - Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào?
 - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ?
 - GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS .
 - GV yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận :
 + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào?
+ Trường học thời Lê dạy những điều gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
 - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo .
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ?
 - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
 - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh:Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục .
 GV kết luận: Như SGK
3.Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS đọc bài học .
 - Tình hình giáo dục nước ta dưới thời Lê ?
 * GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân, chính sác ... i màu sắc của lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân - Hạ - Thu - Đông .
b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ...
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
- Em chọn tả thân cây chuối.
- Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em .
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường.
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
_ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp .
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
Khoa học: Âm thanh trong cuộc sống (t2)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
 - Biết được một số loại tiếng ồn .Hiểu đuớc tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống .
 - Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh .
 - Tuyên truyền vận động những người xung quanh cùng thực hiện .
II. Đồ dùng dạy - học:-Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn . Hình ảnh minh hoạ trang 88 , 89 SGK Các tình huống ghi sẵn vào giấy . Các mẩu giấy ghi thông tin .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 
1) Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào ?
3/ Hãy nêu ghi nhớ SGK ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
 b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn. 
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS 
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời 
- Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
- Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ? 
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do thiên nhiên hay do con người tạo ra ?
- GV Kết luận :
* Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS 
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời 
 - Tiếng ồn có tác hại gì ?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn ? 
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
+ Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- GV nêu kết luận :
* Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn.
 - GV :Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. 
 - Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh ?
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm tiếp nối nhau lên trình bày .
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai” 
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi -GV nêu tình huống : 
- Chiều chủ nhật, Hoàng cùng bố mẹ sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào phòng chơi điện tử .
- Hoàng bảo Minh: " Chơi trò chơi phải bật nhạc thật to thì mới hay cậu ạ !". Nếu là Minh em sẽ nói gì với Hoàng khi đó ?
- Cho HS suy nghĩ một phút sau đó gọi 2 HS lên bảng đóng vai .
3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. Học thuộc mục bạn cần biết SGK .
- HS trả lời.
+ Lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy .
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa, ...
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa đài, ti vi mở quá to, ...
+ Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do con người gây ra .
+ Lớp lắng nghe .
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và trả lời các câu hỏi vào giấy .
- Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh,...
- Các nhóm lên trình bày nhóm khác nhận xét.
+ Lắng nghe .
- 2 HS ngòi cùng bàn, trao đổi và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời :
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý thức giảm ôânhiễm tiếng ồn 
+ không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, mở ti vi to, ... nổ xe máy, ô tô gần trường học, bệnh viện .
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe .
- HS thực hiện trò chơi .
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn .
- HS cả lớp .
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng 
 Nam Bộ
I.Mục đíc, yêu cầu :
 - HS nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái
 + Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực. 
 - HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
 - Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động
 II.Chuẩn bị :
 GV: - BĐ nông nghiệp VN.
 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
 HS: SGK 
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 -Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
2.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 - ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 - Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 - GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
 - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ . 
 - ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
 + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản ?
 + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
 + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
 GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này .
3.Củng cố : 
 - GV cho HS đọc bài học trong khung. 
 - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
Ngưòi dân cần cù lao động
Vựa lúa,vựa trái cây lớn nhất cả nước
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nắng nóng
4.Tổng kết - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Cả lớp hát .
-Hs trả lời .
-HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời .
 + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
 + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu .
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
 + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long 
 + Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- HS thảo luận .
 + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc .
 + Cá, tôm
 + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài .
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp .
Luyện toán. Thực hành: So sánh hai phân số cùng mẫu số 
I.Mục đích – yêu cầu 
- Giúp Hs củng cố các kiến thức về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập .
 - Gd Hs cẩn thận khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị: GV : nội dung
 HS :vở luyện
III. Hoạt động trên lớp
 Hoạt động dạy Hoạt động học 
1.Bài cũ: 
1 Hs nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- 1Hs lên bảng làm : so sánh 2 phân số 
- Gv kết luận ghi điểm .
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu
b.Giảng bài:
Bài 1: a. Trong 2 phân số phân số nào lớn hơn? vì sao ?
b.Trong 2 phân số phân số nào bé hơn? vì sao ?
GV nhận xét
Bài 2: Điền dấu , = vào ô trống.
Yêu cầu HS làm bảng con , 2 HS lên bảng làm
GV chấm bài _ nhận xét
Bài 3: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
a.
b.
Yêu cầu HS tự làm vào vở
GV chấm bài- nhận xét.
Bài 4 : HS giỏi 
Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có : 1 <
HS nêu – giải thích cách làm 
GV nhận xét
3.Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị : Luyện tập
1 Hs nêu
2 Hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét
2 hs trả lời – nhận xét.
a. Phân số lớn hơn vì đây là 2 phân số có cùng mẫu số là 9, mà 7 > 5 nên 
HS giải thích tương tự
HS làm trên bảng - nhận xét
1 hs nêu yêu cầu.
2 hs làm – nhận xét
 a.
b. 
Đáp án : x = 8 , 9
Luyện toán. Thực hành: So sánh hai phân số cùng mẫu số 
I.Mục đích – yêu cầu 
- Giúp Hs củng cố các kiến thức về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập .
 - Gd Hs cẩn thận khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị: GV : nội dung
 HS :vở luyện
III. Hoạt động trên lớp
 Hoạt động dạy Hoạt động học 
1.Bài cũ: 
1 Hs nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
- 1Hs lên bảng làm : so sánh 2 phân số 
- Gv kết luận ghi điểm .
2.Bài mới 
a.Giới thiệu bài Gv giới thiệu
b.Giảng bài:
Bài 1: a. Trong 2 phân số phân số nào lớn hơn? vì sao ?
b.Trong 2 phân số phân số nào bé hơn? vì sao ?
GV nhận xét
Bài 2: Điền dấu , = vào ô trống.
Yêu cầu HS làm bảng con , 2 HS lên bảng làm
GV chấm bài _ nhận xét
Bài 3: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
a.
b.
Yêu cầu HS tự làm vào vở
GV chấm bài- nhận xét.
Bài 4 : HS giỏi 
Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có : 1 <
HS nêu – giải thích cách làm 
GV nhận xét
3.Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa luyện.
- Về nhà làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị : Luyện tập
1 Hs nêu
2 Hs lên bảng làm.
Hs khác nhận xét
2 hs trả lời – nhận xét.
a. Phân số lớn hơn vì đây là 2 phân số có cùng mẫu số là 9, mà 7 > 5 nên 
HS giải thích tương tự
HS làm trên bảng - nhận xét
1 hs nêu yêu cầu.
2 hs làm – nhận xét
 a.
b. 
Đáp án : x = 8 , 9

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 22 nam 2011.doc