1. Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra hai HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS.
- Cho HS đọc lời giải thích SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng.
* Tìm hiểu bài
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? ( của Miền Nam.)
- HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng:
+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm nghát như hương cau, hương bưởi, đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011 TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra hai HS học thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi 3, 4 SGK. 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2-3 lần. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ sửa lỗi về cách đọc cho HS. - Cho HS đọc lời giải thích SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng đọc nhẹ nhàng chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của sầu riêng. * Tìm hiểu bài - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? ( của Miền Nam.) - HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi: + Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng: + Hoa: trổ vào cuối năm; thơm nghát như hương cau, hương bưởi, đầu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, bao gao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngọt ngào, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bửơi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ông già hạn, vị ngọt đến đam mê. + Dáng cây: thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? (Sầu riêng là trái quý của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.) * Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc và đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn “Sầu riêng la quyến rũ đến lạ kì”. 4. Củng cố – dặn dò - Cho HS nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Luyện đọc bài ở nhà. - Xem trước bài “Chợ tết”. - 2HS đọc và lần lượt trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. - Cá nhân đọc, cả lớp dò bài. - Cả lớp theo quan sát tranh. - 4 HS đọc, cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp lắng nghe và theo dõi SGK. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp theo dõi bài + HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - Cả lớp theo dõi bài + HS trả lời câu hỏi lớp nhận xét. - HS trả lời, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe và nêu bạn đọc tốt. - HS tiếp nối nhau thi đọc, bình chọn những bạn đọc tốt biểu dương. - HS nêu, lớp nhận xét - Cả lớp lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số sau: và 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. Luyện tập * Bài tập 1 - GV tổ chức cho HS làm bài và chữa bài như sau: * Bài tập 2 - Cho cả lớp làm vào vở, cho 2 HS lên bảng làm + không rút gọn được; + + Các phân số và bằng * Bài tập 3 - Cho HS tự làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. GV nhận xét và sửa sai cho lớp. * Bài tập 4 - Tiến hành tương tự như bài tập 3 Kết quả là: nhóm ngôi sao ở phần b có 2 phần 3 ngôi sao đã tô màu. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt. - HS nêu và 2 HS lên bảng làm, cả lớp quan sát và nhận xét. - HS đọc lại đề bài. - Cả lớp làm vào bảng con - Cả lớp chú ý và nhận xét sửa bài - Cả lớp làm vào vở học, nộp bài chấm điểm. - Thực hành như trên. ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu: - Thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 3. Có thái độ: - Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là lịch sự với mọi người? - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người? - Ta phải có thái độ như thế nào với mọi người? 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (bài tập 2, SGK) - Các bước tiến hành như ở hoạt động 3 tiết 1 bài 3. * GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b, đ là sai. * Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập 4 SGK) - GV chia nhóm và giao nhiệm cụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống bài tập 4. - Cho một nhóm lên đóng vai, các nhóm khác theo dõi nhận xét. GV nhận xét. - GV kết luận chung: + GV đọc câu ca dao: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. * Hoạt động tiếp nối Cho HS thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Biểu dương học sinh học tốt. - Xem trước bài “Giữ gìn các công trình công cộng”. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc lại đề bài + Cả lớp lắng nghe. - HS tập trung theo nhóm 4 để thảo luận, sau đó nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. - Cho HS theo cặp tập nêu những lời lịch sự với nhau. - Cả lớp lắng nghe. Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011 KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nêu được vai trò của âm than trong đời sống. - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị theo nhóm: + 5 chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang đến một số đĩa, băng cát - xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Aâm thanh có thể lan truyền qua những chất nào? - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh yêu đi khi lan xa? 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống - Cho HS tập trung theo nhóm đẻ thảo luận, quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. Bổ sung thêm những vai trò khác mà em biết - Cho các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2: nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích - GV cho HS kể những âm thanh mà em thích và những âm thanh không thích. - GV giải thích những âm thanh có hại và những âm thanh có lợi trong cuộc sống hằng ngày. * Hoạt động 3: tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. - GV nêu: Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày? - Cho HS tiến hành thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay. - GV nhận xét và kết luận: dùng máy để ghi, có nhiều hình thức ghi khác nhau. * Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ - Cho các nhóm làm nhạc cụ bằng cách đổ nước vào các chai từ vơi đến gần đầy. Yều cầu HS so sánh âm các chai khi gõ. - Cho các nhóm tiến hành biểu diễn trước lớp. GV nhận xét. - GV giải thích: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng nước lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn. - Cho HS đọc ghi nhớ bài 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS tích cực học - Xem trước bài “Aâm thanh trong cuộc sống (tt)”. - Cá nhân trả lời, lớp nhận xét - HS đọc lại đề bài - Lớp tập trung theo nhóm 4 để thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. - HS kể, lớp bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - HS nêu những bài hát em thích và nêu tên tác giả. - Cả lớp tập trung thảo luận, nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. - HS tiến hành thực hành - Nhóm lên biểu diễn, lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe. TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sử dụng hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số - GV giới thiệu hình vẽ và nêu câu hỏi để khi HS trả lời thì tự nhận ra độ dài của đoạn thẳng AC bằng 2 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB; đồ dài đoạn thẳng AD bằng 3 phần 5 độ dài đoạn thẳng AB. - GV cho HS so sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD để từ kết quả so sánh đó mà nhận biết: hay (GV nhận xét và sửa bài lên bảng) + GV hỏi HS trả lời và ghi bảng quy tắt: Muốn so sánh hai phân số có cùn ... lắng nghe. - 3-4 HS đọc, cả lớp theo dõi - Cả lớp lắng nghe. KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết được một số loại tiếng ồn. - Nêu được một số tác hại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những âm thanh có lợi và những âm thanh có hai? 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - GV nêu: Có những âm thanh ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Và ngược lại có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh. - Cho HS thảo luận nhóm. Quan sát các hình trang 88 SGK, em hãy bổ sung các loại tiếng ồn ở trường và nơi em sinh sống. - Cho các nhóm báo cáo. GV nhận xét và kết luận: Hầu hết tất cả các tiếng ồn đều do con người gây nên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hai của tiếng ồn và biệc pháp phòng chống - Cho HS đọc và quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. Tiến hành thảo luận về các tác hại của âm thanh và cách phòng chống tiếng ồn. Và trả lời câu hỏi SGK - Cho đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV ghi lên bảng lớp một số biện pháp chống tiêùng ồn. - GV nêu kết luận như SGK. * Hoạt động 3: nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - Cho HS thảo luận nhóm về những việc các em nên / không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò - 3 HS đọc ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS tích cực tham gia phát biểu ý kiến. - Xem trước bài “Aùnh sáng”. - HS trả lời, lớp nhận xét. - HS đọc đề bài - Cả lớp lắng nghe. - Tập trung nhóm thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo, lớp nhận xét. - Cả lớp quan sát tranh. Tập trung nhóm 4 để thảo luận - Cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Cả lớp lắng nghe và đọc lại ghi nhơ bài. - Tập trung theo nhóm 4 tiến hành thảo luận. - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp lắng nghe Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu. 2. Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc gốc) của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một tờ phiếu viết lời giải bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Cho 3 HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc khu em ở của tiết trước. 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài tập 1 - Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài với hai đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - Cho HS đọc thầm hai đoạn văn. - Cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét dán tờ phiếu đã tóm tắt lên bảng ở mỗi đoạn văn và cho HS nhìn vào nói lại: + Ý a: đoạn tả lá bàng (Tả rất sinh động sự thay đổi của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.) + Ý b: Đoạn tả cây sồi (tả sự thay đổi cảu cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân) Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cưòi. Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. * Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích. - Cho cả lớp viết đoạn văn vào vở học. - GV chọn trước lớp 6 bài, chấm điểm những đoạn viết hay. 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. - Xem trước bài “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối” (tt). - Cả lớp theo dõi, lắng nghe. - HS đọc đề bài - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp đọc thầm suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Cá nhân nêu kết quả, lớp nhận xét 3 HS đọc lại kết quả. - Cả lớp lắng nghe, tiến hành tả cây, nêu kết quả và nhận xét. - 6HS nộp bài, lớp sửa bài. - Cả lớp lắng nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về so sánh hai phân số. - Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số và thực hành so sánh bài toán sau và 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng * Bài tập 1 - Cho HS lần lượt làm, GV chữa bài lên bảng lớp + Ý b: hướng dẫn HS rút gọn phân số + Ý d: Cho HS quy đồng mẫu số hai phân số, giữ nguyên phân số * Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS tự so sánh hai phân số bằng hai cách (cách 1 quy đồng mẫu số hai phân số) - Vậy - Đối với ý c cho hướng dẫn HS rút gọn phân số rồi so sánh. * Bài tập 3 - Ý a: GV hướng dẫn HS so sánh hai phân số và như trong ví dụ SGK. Sau đó cho HS giải vào vở học. GV nhận xét và sửa bài. - Ý b: tiến hành tương tự như ý a. * Bài tập 4 - Cho HS tự làm vào vở học, rồi nêu kết quả. GV nhận xét và sửa bài lên bảng. Vậy: viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. Khen HS học tốt. - Xem trước bài “Luyện tập chung”. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc lại đề bài - Cả lớp làm vào bảng con - Cả lớp lắng nghe và thực hiện vào vở nháp, nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp giải vào vở học, nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. HS biết đồng bằng Bắc Bộ là vùng trồng nhiều rau xanh xứ lạnh. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều rau xanh xứ lạnh) Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? - Họ thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 3. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đề bài lên bảng b. Vựa, vựa trái cây lớn nhất của cả nước * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của bản thân và cho biết: + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện nào để trở thành dựa lúa dựa trái cây lớn nhất cả nước? + Lúa, gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ những đâu? * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của mình, thảo luận các câu hỏi ở mục 1 SGK - Cho các nhóm trình bày kết quả. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - GV mô tả về các vườn cây ăn trái ở đồng bằng Nam Bộ. - GV nói: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất của cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước tả trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới. c. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản của cả nước - GV giải thích từ thuỷ sản và hải sản * Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm đôi - Cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình thảo luận các câu hỏi sau: + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? + Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? (cá tra, cá ba sa, tôm) + Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? (trong nước và ngoài nước) - Cho đại diện nhóm báo cáo lại kết quả thảo luận. GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời của HS - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng này. - GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 4. Củng cố – dặn dò - HS đọc ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. - Xem trước bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt)”. - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét - HS đọc lại đề bài - Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung. - Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung. - Cá nhân trả lời câu hỏi, lớp nhận xét và bổ sung. - Tập trung theo nhóm 4 thảo luận - Đại diện nêu kết quả, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp lắng nghe - Cả lớp lắng nghe - Tập trung theo nhóm 2 để thảo luận - Đại diện báo cáo, lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp lắng nghe - Lần lượt 4 HS lên bảng vẽ mũi tên nối các ô thích hợp, lớp nhận xét. - Cả lớp lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: