Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh

1/ Bài cũ : Bè xuôi sông La

- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

2/ Bài mới

Giới thiệu bài

- Dẫn dắt giới thiệu chủ điểm và bài học

Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.

- Đọc diễn cảm cả bài.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?

- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?

 

doc 27 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011 - Trang Bích Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO GIẢNG TUẦN 22
Từ 24 / 1 /2011 đến 28 / 1/2011
Thứ
Tiết 
Môn dạy
Tên bài dạy
TL
BVMT
2
24/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lịch sử
Chào cờ
Sầu riêng.
Luyện tập chung.
Trường học thời Hậu Lê
40
40
35
3
25/1
1
2
3
4
5
Luyện từ câu
Khoa học
Toán
Kĩ thuật
Mĩ thuật
Chủ ngữ trong câu kể:Ai thế nào?
Aâm thanh trong cuộc sống.
So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Trồng cây rau, hoa.
Vẽ theo mẫu, vẽ cái ca và quả.
40
35
40
35
35
BPHĐ 1
4
26/1
1
2
3
4
5
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lý
Aâm nhạc
Chợ tết.
LT: Quan sát cây cối.
Luyện tập.
Hoạt động sản xuất củangười dân ở đồng bằng Nam Bộ.
40
40
35
40
35
BPHĐ 1
BPHĐ2
5
27/1
1
2
3
4
5
Chính tả
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Lịch sử
Nghe – viết: Sầu riêng.
Con vịt xấu xí
So sánh hai phân số khác mẫu số.
Aâm thanh trong cuộc sống.
Lịch sự với mọi người.
40
40
35
40
35
BPHĐ3
BPHĐ 2 
6
28/1
1
2
3
4
5
Luyện từ ø câu
Tập làm văn
Toán 
SHCT
Khoa học
MRVT cái đẹp.
LT: miêu tả các bộ phận của cây cối.
Luyện tập.
40
40
35
40
BPHĐ 1
 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
 TIẾT 1 TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả 
-Hiểu nội dung : tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa quả và nét độc đào về dáng cây 
Trả lời câu hỏi SGK 
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh SGK.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
8’
10’
2’
1/ Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài 
- Dâẫn dắt giới thiệu chủ điểm và bài học
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
 Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
3/ Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- của miền Nam 
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ 
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
-Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
-Nghe
TIẾT 2 TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Rút gọn được phân số 
-Quy đồng được mẩu số 2 phân số 
Bài :1,2,3a,b,cHSK: 3d, 4
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ phiếu học tập 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số 
Học sinh thực hiện trên bảng lớp 
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
3/ Củng cố dặn dò
-Muồn tìm phân số bằng phân số đả cho ta làm thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị So sánh hai phân số cùng mẩu số ./. 
-Làm bài
Mẩu số chung cũa các phân số là
a/ 24 b/ 45
c/ 36 d/ 12
nhóm có số hình đã tômàu là:
B, D 
-Nghe
 Tiết 4 Lịch sử
Trường học thời hậu Lê
I.MỤC TIÊU : 
-Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẻ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập làNho giáo
 + chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
II. CHUẨN BỊ
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
5’
10’
15’
5’
1/ Kiểm tra bài cũ: 
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai?
+ Dưới thời Hậu Lê nhà vua đã làm gì để bảo vệ đất nước ?
- GV nhận xét cho điểm 
2 / Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm
-HS đọc trong SGK các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? 
+Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
GV kết luận: Giáo dục thời Hậu lê có tổ chức quy củ , nội dung học tập là nho Giáo .
Hoạt động 2:Làm việc cả lớp
+Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
-GV cho HS xem các hình trong SGK và tranh ảnh , tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh Quy bái tổ và lễ xướng danh để thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
-GV kết luận như SGK . Gọi HS đọc ghi nhớ .
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ :
-Gọi vài HS đọc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu lê.
-GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời 
-Một HS đọc nội dung bài
- Lập văn Miếu , xây dựng lại và mở rộng lại Thái học viện , thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám , trường có lớp học , chỗ ở , kho trữ sách, ở các đạo , đều có trường do nhà nước mở.
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương bắc
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội , có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại
-Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng , khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
- 2,3 HS đọc 
-Nghe
 Thứ ba ngày tháng năm 2011
TIẾT 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I - MỤC TIÊU
-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? NDGN 
-Nhận biết được câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn ( BT1 mục 3) 
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu trong đó có câu kể ai thế nào ( BT2 
-HSK : viết được đoạn văn có 2,3 câu theo mẩu ai thế nào ( BT2)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
	HOẠT ĐỘNG CỦA HS	
5’
10’
5’
15’
5’
1/ Bài cũ: 
-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
-GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT 1
Giáo viên chốt lại:
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề, xác định CN của những câu văn vừa tim được. 
GV cho 2 HS lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
GV chốt lại:
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Ai thế nào? 
HS đọc yêu cầu của bài
GV chốt lại: 
Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 4-5 câu. 
HS đọc yêu cầu 
GV nhận xét và chữa bài . 
3/ Củng cố dặn dò
-Học sinh nêu lại ghi nhớ GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài: Mở rông vốn từ Cái đẹp. 
HS đọc và trao đổi nhóm đôi
HS trình bày bài làm
Các câu: 1,2,4,5 là các câu kể Ai thế nào? 
HS trình bày bài làm
HS đọc yêu cầu, thảo luận và phát biểu ý kiến
CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN. 
CN của câu 1 do DT riêng Hà Nội tạo thành. CN của các câu còn lại do cum DT tạo thành. 
-3 HS đọc ghi nhớ. 
HS đọc yêu cầu và làm bài. 
Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể Ai thế nào? 
GV nhận xét phần CN của HS trong các câu trên.
HS đọc yêu cầu và làm bài.
HS viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu . 
Lần lượt từng HS đọc nối tiếp . 
-Nghe
TIẾT :2 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt , học tập , lao động , giải trí , dùng để báo hiệu ( còi tàu , xe , trống trường) 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
5’
10’
10’
5’
1/Bài cũ:
-Aâm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
-Nhận xét , chốt ý
2/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Aâm thanh trong cuộc sống”
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
+GDBVMT : 
Giáo dục học sinh biết được nhữnh tiếng ồn có hại cho sức khoẽ không làm ảnh hưởng đến người khác 
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi ... ánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mớ i ấy
HS nhắc lại 
3/4 và 4/5 
5/6 và 7/8 
2/5 và 3/10 
6/10 và 4/5=3/5 và 4/5
6/10 < 4/5 
3/4 và 6/12=3/4 va 2/3
3/4 > 6/12
Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn cái bánh tức là ăn cái bánh, vì > nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 
-Nghe
TIẾT :4 KHOA HỌC
 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO)
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về:
+Tác hại của tiếng ồn : tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ)gây mất tập trung trong công việc , học tập 
+Một số biện pháp chống tiếng ồn
-Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng 
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống : bịt tai khi nghe âm thanh quá to , đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
5’
10’
10’
8’
2’
1/ Bài cũ:
-Aâm thanh trong cuộc sống có vai trò như thế nào?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo)
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
-Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
-Em biết những loại tiếng ồn nào?
-Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn
và biện pháp phòng chống 
-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
-Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn?
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
GDMT: Có ý thức và thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và cho những người xung quanh
Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
-Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
3/ Củng cố- Dặn dò: 
-Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? --Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
-Trả lời
-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
-Nêu
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Liên hệ thực tế địa phương.
. 
TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC
 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I - Mục tiêu 
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người 
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người 
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh 
II - Đồ dùng học tập
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
III – Các hoạt động dạy học
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
15’
13’
2’
1/ Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
 2/ Dạy bài mới :
Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
 Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
GDMT :
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
3/ Củng cố dặn dị
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
-Trả lời
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
có kỉ năng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày 
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
-Nghe
 Thứ sáu ngày tháng năm 2011
TIẾT 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ CÁI ĐẸP .
I - MỤC TIÊU:
-Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm vẻ đẹp muôn màu , biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1,2,3) 
-Bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp ( BT4 )
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
5’
18’
15’
2’
1/Bài cũ: 
- GV nhận xét.
2/Bài mới:
Giới thiệu: Mở rộng vốn từ cái đẹp.
Hướng dẫn.
+ Hoạt động 1: Bài tập 1, 2.
- GV phát biểu hoạt động nhóm.
- HS ghi các từ tìm được vào phiếu.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
+GDBVMT:
Giáo dục học sinh biết giữ cảnh đẹp quê hương đát nước
+ Hoạt động 2: Bài tập 3
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS viết nhanh vào nháp.
+ Hoạt động 3: Bài tập 4.
- HS làm việc cá nhân: điền từ ở cột A vào chỗ trống thích hợp ở cột B.
GV sửa bài ở bảng phụ.
3/ Củng cố - Dặn dò:
- Làm lại bài tập 4 vào vở nhà.
- Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhóm 4 HS.
- Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
xinh xắn, rực rỡ, tươi tắn, duyên dáng, đẹp đẽ, thướt tha.
Dịu dàng, đằm thắm, lịch sự, tế nhị, hiền dịu, nết na...
huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì vĩ...
xinh tươi, xinh đẹp, rực rỡ, lộng lẫy...
- Đọc bài tập 3.
- HS đặt câu với các từ tìm được.
- HS đọc bài tập 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Sửa bài.
TIẾT :2 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I - MỤC TIÊU :
Nhận biết một số đặc điểm trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẩu ( BT1 ) viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân , gốc ) một cây em thích ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
1/Bài cũ: 
-Nhận xét 
2/Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: 
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
-Bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất 
3/ Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS hắc lại bài
-Nhận xét tiết học. 
-Xem trước bài tiếp theo
-HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
-Nghe
 TIẾT 3 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Biết so sánh 2 phân số 
Bài :1ab, 2ab, 3HSK: bài 4
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
5’
33’
2’
1/Kiểm tra bài cũ:
-HS sửa bài tập ở nhà. 
-Nhận xét phần sửa bài.
2/ Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh và 
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
3/Củng cố - dặn dò
-Trong hai phân số có cùng tử số phân số nào lớn 
-Muốn so sánh hai phân số không cùng tử số , -không cùng mẩu số ta thực hiện thế nào ?
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị : luyện tập chung ./.
-Làm bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2: > 1 và 1 > nên > 
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
-Trả lời
-Nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 22
I - Mục tiêu.
 - Đánh giá hoạt động tuần qua.
 - Ưu điểm và hạn chế của cá nhân và tập thể, ưu điểm cần phát huy, hạn chế cần khắc phục.
II – Giáo viên và học sinh chuẩn bị.
 GV & HS: sổ theo dõi.
III – Hoạt động lên lớp.
Kế hoạch
Biện pháp thực hiện.
1. Đánh giá hoạt động tuần qua: Về ưu điểm hạn chế.
 - Cho tổ trưởng báo cáo hoạt động tổ mình
- Cán sựï đánh giá các hoạt động tuần qua.
 - GV cùng cả lớp đánh giá, tuyên dương hoặc hạn chế cần khắc phụ cho tuần tới. 
2. Phương hướng.
 - Lên kế hoạch cho cả lớp cùng thực hiện
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo.
 2
 3
- Cán sự đánh giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe. 
 Tổ trưởng Duyệt BGH Duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 22.doc