Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:

- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.

HĐ 2. Luyện tập:

Bài 1:

- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở.

 

doc 41 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012
Môn: TOÁN 
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
HĐ 2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em khác làm trên vở. 
Bài 2: 
- Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết quả trước lớp.
Bài 3a,b,c:
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng mẫu số các phân số. 
- Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm tra. 
Bài 4: Khuyến khích HSK,G:
- Các em hãy quan sát các hình và đọc phân số chỉ ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào?
- Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- = = = =
- Chúng ta cần rút gọn các phân số. 
- Tự làm bài. 
+ Phân số không rút gọn được.
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Phân số 
- Tự làm bài. Kết quả:
a) b) 
c) 
 - Thực hiện. 
- Hình b đã tô màu vào số sao. 
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC 
Tiết 43 	Bài: SẦU RIÊNG 
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc và TLCH:
1. Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? 
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc.
- Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ điểm 
- Tranh vẽ những cảnh gì? 
- Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm mới Vẻ đẹp muôn màu.
- Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá, cành. 
HĐ 2. HD luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HD đọc đúng: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- HD giải nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
HĐ 3. HD tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
+ Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? 
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài.
- Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng
- HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
. GV đọc mẫu.
. Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3.
. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài ?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi:
1. Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
2. Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 
- Quan sát tranh.
- Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. của đất nước. 
- Lắng nghe.
- Cây sầu riêng
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1.
- HS luyện đọc cá nhân. 
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2.
- Đọc chú giải nghĩa SGK.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ đặc sản của miền Nam. 
+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. 
. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. 
. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút, càng ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. 
+. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.
. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
. Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. 
- 3 HS đọc to trước lớp.
- Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, tỏa khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê,
- Lắng nghe, đọc thầm theo. 
- Luyện đọc trong nhóm 3.
- Vài HS thi đọc. 
- Nhận xét, bình chọn.
- Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
- Lắng nghe, thực hiện. 
 Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI 
(Tiết 2)
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
-KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; Ứng xử lịch sự với mọi người; Ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; Kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lển bảng trả lời câu hỏi:
1. Thế nào là lịch sự với mọi người?
2. Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự
- Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng.
1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?
2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?
3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn?
4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo?
5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? 
Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 
HĐ 3. Đóng vai (BT4 SGK).
- Dán lên bảng 2 tình huống, gọi HS đọc
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, tình huống 2).
- Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 
1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh.
 - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó?
 - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? 
- Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? 
- Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân? 
2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua.
- Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó?
 - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì?
- Các em rút ra điều gì ở tình huống này? 
Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp.
HĐ 4. Thi “Tập làm người lịch sự”.
- Phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn.
- Nhiệm vụ của mỗi đội là dựa vào gợi ý, xây dựng 1 tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự.
- Mỗi 1 lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được 5 điểm. Sau các lượt chơi đội nào ghi nhiều điểm hơn là thắng. 
- Gắn lên bảng lớp yêu cầu 1,2 
+ Có một bà già đi chợ về, tay xách 1 giỏ nặng muốn sang đường.
+ Có một em bé bị lạc đang tìm mẹ. 
- Gọi 2 dãy lên thể hiện.
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 5.
- Câu ca dao này khuyên ta điều gì? 
- Nêu 1 tình huống em đã thể hiện là người lịch sự.
- Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? 
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: 
1. Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, tiếp xúc. 
2. 1 HS nêu tình huống thể hiện sự lịch sự. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
1. Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi). 
2. Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự). 
3. Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn).
4. Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả).
5. Không tán thà ...  Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở 
Bài 2: 
- Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh
 - Kết luận: có 2 cách so sánh:
+ Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+ So sánh với 1.
- Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
* HD HS cách so sánh với 1.
- Hãy so sánh từng phân số trên với 1. 
Bài 3:
- Ghi bảng câu a.
- Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. 
- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? 
- Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? 
- Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? 
b. Yêu cầu HS nêu kết quả. 
Bài 4: Khuyến khích HSK,G.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào?
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau.
- 1 HS thực hiện. 
- Lắng nghe, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
a. 
b. Rút gọn 
Vì nên 
- HS phát biểu. 
- Tự làm bài 
a. 
 Vậy 
. Ta có: 
. Từ và 1> ta có: 
b. 
.Từ và ta có: 
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: 
- Hai phân số trên có cùng tử số. 
- Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số .
- Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
a. 
b. Thực hiện qui đồng các phân số: 
. Ta có: và tức là: 
Vậy: Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
- Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: KĨ THUẬT 
Tiết 22 	 Bài: TRỒNG CÂY RAU, HOA 
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đất.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: Ngoài việc gieo trồng bằng hạt, một số loại cây rau, hoa còn được tiến hành trồng bằng cây con như rau muống, hoa thược dược... cây con được chăm sóc ở vườn ươm, khi ra đủ số lá và đạt yêu cầu về chiều cao cây, người ta nhổ đem trồng. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách trồng cây con rau, hoa.
HĐ 2. HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con
- Gọi HS đọc nội dung SGK/58.
- Các em hãy nhắc lại các bước gieo hạt? 
- Em hãy so sánh các công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con? 
- Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gấy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? 
- Cho HS quan sát cây giống tốt và cây giống không đủ tiêu chuẩn để HS hiểu rõ cách chọn cây. 
- Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? 
- Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? 
- Hãy quan sát các hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con? 
- Phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây nhằm mục đích gì? 
- Giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con:
. Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định, độ sâu của hốc tuỳ thuộc vào kích thước bộ rễ hoặc bầu đất của cây đem trồng, nên cho 1 ít phân chuồng đã ủ hoai mục vào hốc và lấp một ít đất lên trước khi trồng cây con để khi bén đất rễ sẽ có ngay các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây. 
. Đặt cây vào giữa hốc và một tay giữ cho thẳng đứng, một tay vun đất vào quanh gốc cây, ấn chặt cho đến khi cây tự đứng vững được. Trồng cây lần lượt vào từng hốc, từng hàng trên luống.
. Tưới nước cho câu sau khi trồng xong toàn bộ cây con trên luống để đất không bị ướt khi trồng. Nếu trời nắng nên che phủ cho cây khỏi bị héo trong vòng 3-5 ngày. 
- Gọi HS nhắc lại cách trồng cây con.
HĐ 3. HD thao tác kĩ thuật.
- Các em nên lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô, đập nhỏ cho vào túi bầu. Sau đó chọn cây con và tiến hành trồng cây con vào bầu đất (vừa nói vừa thao tác). 
- Nếu bạn nào trồng cây ở vườn nhà thì thực hiện các bước như SGK. 
- Gọi 1 HS lên thao tác lại cách trồng cây rau, hoa trong bầu đất. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ SGK/59.
- Về nhà áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Gieo hạt, phủ đất, tưới nước. 
- Gieo hạt thì chọn hạt giống, trồng cây con thì chọn cây giống, sau đó chuẩn bị đất.
- Vì nếu trồng cây con đứt rễ, cây sẽ chết vì không hút được nước và thức ăn. 
- Quan sát.
- Cần được làm nhỏ, tơi xốp, sạch cỏ dại.
- Cần lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi, đi lại chăm sóc dễ dàng. 
. Xác định vị trí trồng.
. Đào hốc.
. Đặt cây vào hốc, vun đất và ấn chặt.
. Tưới nước. 
- Nhằm giúp cho cây không bị nghiêng ngả và không bị héo. 
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Vài HS nhắc lại. 
- HS lắng nghe, quan sát.
- 1 HS lên thực hiện. 
- 1 HS đọc to trước lớp 
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 22 	Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. 
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A 3 
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và HS sưu tầm)
- Một số thẻ ghi các nội dung để HS chơi trò chơi. 
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?
2. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân ở Nam Bộ.
- Treo bản đồ nông nghiệp, YC HS quan sát và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? 
HĐ 2. Tìm hiểu về vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
- Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 
1. ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
2. úa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng SGK/121.
- Các em hãy quan sát tranh trong SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. 
- Nhận xét câu trả lời của HS
- Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng thứ hai.
- Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết hợp với vốn hiểu biết của mình, các em hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm kể được nhiều tên các loại trái cây. 
- Treo tranh một vài vườn trái cây ở ĐBNB và miêu tả. 
Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. 
HĐ 3. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản.
- Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
2. Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
3. Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? 
- Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? 
- Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ. 
HĐ 4. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất.”
- Thầy có rất nhiều thẻ , mỗi thẻ ghi một nội dung khác nhau. Thầy sẽ ra câu hỏi, nhiệm vụ của các em là đến bàn thầy lựa những thẻ ghi nội dung trả lời đúng cho câu hỏi của thầy đưa ra.
- Yêu cầu 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn. 
- Nêu câu hỏi: Điều kiện nào ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? 
- Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm gắn đúng, nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời
1. Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông...
2. Nhà ở thường làm dọc thao các sông ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng cây lá dừa. 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- Quan sát, trả lời: dừa, chôm chôm, nhãn, măng cụt, ...cây lúa và cây ăn quả được trồng nhiều ở ĐBNB.
- Đọc thầm SGK, trả lời
1. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
2. Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:
 +Gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc - xay xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. 
- 2 HS trình bày về qui trình thu hoạch, xuất khẩu gạo. 
- 1 HS đọc to trước lớp.
- Làm việc nhóm 4, các nhóm nối tiếp nhau trình bày: Các loại trái cây ở ĐBNB: chôm chôm, thanh long, sầu riêng, xoài, măng cụt, mận, ổi, bưởi, nhãn,...
- Nhận xét, bình.
- Quan sát.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Làm việc nhóm đôi, trả lời:
1. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB.
2. tôm hùm, cá ba sa, mực,... 
3. Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. 
- Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta gọi là làng bè Châu Đốc. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi.
- 4 bạn lên thực hiện trò chơi
- Chọn bảng gắn vào thích hợp. 
 + Đồng bằng lớn nhất
 + Đất đai màu mỡ.
 + khí hậu nóng ẩm. 
 + Nguồn nước dồi dào.
 + Người dân cần cù lao động.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- 1 HS đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc