Tiết 4:Đạo đức (TCT: 22)
Bài : Lịch sự với mọi người ( T2)
I/ Yêu cầu
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III/ Các hoạt động dạy học
KẾ HOẠCH TUẦN 22 : LỚP 4B TỪ NGÀY 30 / 01 -> 4 /02 / 2012 @&? Thứ Tiết Môn học TCT TG Tên bài dạy Đồ dùng Hai 30/01 2012 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Nhạc 43 106 22 45 40 40 35 Sinh hoạt dưới cờ Sầu riêng Luyện tập chung Lịch sự với mọi người (T 2) Tranh vẽ Câu CD Ba 31/01 2012 1 2 3 4 5 LT&C Thể dục Chính tả Toán Lịch sử 43 22 107 22 40 40 40 40 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? GV bộ môn Nghe – viết: Sầu riêng So sánh hai phân số cùng mẫu số Trường học thời Lê Phiếu Bảng phụ Phiếu Tư 01/01 2011 1 2 3 4 5 Tập đọc KC Toán KH KT 44 22 108 43 22 40 40 40 35 35 Chợ tết Con vịt xấu xí Luyện tập Âm thanh trong cuộc sống Trồng cây rau, hoa Tranh vẽ Tranh vẽ Hình Hình vẽ Tranh ảnh Năm 02/2 2012 1 2 3 4 5 LTVC Thể dục Toán TLV Địa lí 44 109 43 22 40 40 40 35 MRVT : Cái đẹp GV bộ môn Luyện tập quan sát cây cối So sánh hai phân số khác mẫu số H ĐSX của người dân ở ĐB Nam bộ Bảng phụ Sáu 3/2 2012 1 2 3 4 5 TLV MT Toán KH SHL 44 110 44 22 40 40 35 25 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây Gv bộ môn Luyện tập Âm thanh trong cuộc sống (TT) Sinh hoạt lớp Hình vẽ Bảy 4/2 2012 .. . . Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012 Ngày soạn: 25 / 1 /2011 Tiết 1 : Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------******************************************* Tiết 2: Tập đọc TCT: 42 Bài : SẦU RIÊNG I/ Yêu cầu - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh , ảnh về cây trái sầu riêng. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu 2/ Hướng hẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a/Luyện đọc b/ Tìm hiểu bài. c/ Đọc diển cảm / Củng cố dặn dò HS1: Đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La, trả lời câu hỏi: + Sông la đẹp như thế nào? HS2: Đọc thuộc lòng , trả lời câu hỏi: + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? -Nhận xét, ghi điểm. - GV nêu và ghi tên bài -Gọi một em khá đọc hết cả bài. GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... kì lạ + Đoạn 2: tiếp theo ... tháng năm ta + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp. Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: sầu riêng, ngào ngạt, lủng lẳng. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ + GV đọc diễn cảm toàn bài. * Đoạn 1: Cho HSđọc đoạn 1. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? * Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? * Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3. + Dáng cây sầu riêng như thế nào ? Cho HS đọc lại cả bài.. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - Cho học sinh đọc nối tiếp. + GV luyện đọc cho cả lớp đoạn 1 (GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn cần luyện) + Cho HS thi đọc diễn cảm + GV nhận xét và khen những HS đọc hay. + Nêu nội dung bài. -Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: + Nước sông la trong xanh như ánh mắt, bên bò sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi... + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông la và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - Một HS khá đọc HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt) - 1 HS đọc chú giải - 2 – 3 HS giải nghĩa từ HS đọc thầm đoạn 1. + Sầu riêng là 1 loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. HS đọc thầm đoạn 2 +Hao sầu riêng trổ vào cuối năm, hương sầu riêng thơm ngát như hương câu chuyện, hương bưởi. Hao thành từng chùm, màu trắng ngà. + Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ trả lời ti giữa những cánh hoa. HS đọc thầm + Sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Sầu rieng thơm mùi thơm của mít chín, quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà... HS đọc cả bài + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xnah vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây ... kì lạ này. Vậy mà khi trái chín ... đam mê. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. + Lớp luyện đọc đoạn 1 + Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa luyện. - Lớp nhận xét. + Hai em nêu Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------*********************************************************** Tiết 3 : Toán (TCT: 106 ) Bài :LUYỆN TẬP CHUNG I/ Yêu cầu -Rút gọn được phân số. -Quy đồng được mẫu số hai phân số. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 4/ Củng cố dặn dò Gọi HS làm bài tập sau: Tính a/ b/ - Nhận xét và ghi điểm. - Gọi HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét và chữa bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận xét và chữa bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS trả lời. - Nhận xét và chữa bài. -Về xem lại bài -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện trên bảng. a/ . b/ . - 4 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. -Tìm phân số bằng . 4 HS thực hiện trên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS tự làm bài - Tìm nhóm ngôi sao đã tô màu . Quan sát và trả lời. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------*********************************************************** Tiết 4:Đạo đức (TCT: 22) Bài : Lịch sự với mọi người ( T2) I/ Yêu cầu -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. -Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự. - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS 1/ Bày tỏ ý kiến 2/ Thi tập làm người lịch sự 3/ Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu thảo luận. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi, dưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lí do : 1) Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 2) Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát “ thôi đi đi “. 3) Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong lớp. 4) Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 5) Trong giờ ăn cơm, Vân vừa cười đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 6) Khi thanh toán ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé hơn lên thanh toán trước. + Nhận xét câu trả lời của HS. - Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự? - Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống , nói năng, chào hỏi. Chúng ta cũng cần phải giữ phép lịch sự. GV phổ biến luật thi: + Cả lớp chia làm 2 dãy. Mỗi một lượt chơi mỗi dãy sẽ cử ra một đội gồm 4 H. + Trong mỗi lượt chơi, G sẽ dưa ra một số lời gợi ý. + Nhiệm vụ của mỗi đội chơi là dựa vào gợi ý, xây dựng một tình huống giao tiếp , trong đó thể hiện được phép lịch sự. + Mỗi một lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được tối đa 5 điểm. + Sau các lượt chơi, dãy nào ghi được nhiều điểm hơn là dãy thắng cuộc. - GV tổ chức cho hai dãy HS thi. - GV cùng BGK ( một số HS ) nhận xét các đội thi. - GV khen ngợi đội thắng cuộc. Nội dung chuẩn bị của G: Nhân vật bố, mẹ, hai đứa con và mâm cơm. Nhân vật hai bạn HS và quyển sách bị rách. Nhân vật chú thương binh, bạn HS và một chiếc túi. Nhân vật bạn HS, em nhỏ. + Gọi HS nêu lại kết luận. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Tiến hành thảo luận nhóm đôi. + Đại diện các nhóm đôi trình bày từng kết quả thảo luận. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Trả lời. - Hai dãy HS thi. - GV cùng BGK ( một số HS ) nhận xét các đội thi. + 2 em nêu kết luận Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... a đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt. 5 – 6 HS trả lời. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Lắng nghe. 2 – 3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thuỷ sản của người dân đồng bằng Nam Bộ. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. + 3 em nêu Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ********************************************************* Thứ sáu ngày 4 tháng 02 năm 2012. Ngày soạn 25/ 1 /2011 Tiết 01 :Tập làm văn TCT: 44 Bài : Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I/ Yêu cầu - Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các b ộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Bài mới 1/Giới thiệu bài. 2/Bài tập Bài 1 + 2 HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thích đã làm ở tiết TLV trước. - GV nhận xét - GV nêu vàghi tên bài + Cho HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1. GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả cảu tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Cho học sinh làm bài theo cặp. - Cho học sinh lên trình bày kết quả. - GV nhận xét và treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả. + 2 HS đọc - Lần lượt HS trình bày. Lớp nhận xét. + HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp. - HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. - 1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm tắt...) đọc Đoạn văn Những điểm đáng chú ý a./ Đoạn tả Lá bàng (Đoàn Giỏi) Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng thay thời gian bốn mùa: xuân, hạ, thu đông. b./ Đoạn tả cây sồi (Lép-Tôn-xtôi) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười). Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau , và khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. Bài 2 4/ Củng cố dặn dò + Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. GV giao việc. - Cho học sinh làm bài - Cho HS đọc đoạn văn. - GV nhận xét và chấm điểm những bài tả hay + Gọi HS đọc một đoạn tiêu biểu. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. +1 HS đọc, cả lớp lắng nghe . -HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. Một số HS đọc. Lớp nhận xét. + 2 em đọc bài viết của mình Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy - ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ******************************************************** TIẾT 3:TOÁN TCT : 110 Bài : LUYÊN TẬP I/ Yêu cầu Biết so sánh hai phân số. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/ Luyện tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 3/ Củng cố, dặn dò Gọi HSthực hiện bài tập So sánh các phân số sau: a) ; b) ; c) . - Nhận xét và ghi điểm. + Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài lẫn nhau. + Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và chữa bài. + Hướng dẫn HS so sánh hai phân số và . - Yêu cầu HS áp dụng nhận xét của phần a để so sánh hai phân số có tử số bằng nhau. - Nhận xét và chữa bài. + Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - Nhận xét và chữa bài. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng thực hiện , lớp theo dõi, nhận xét. a) . b) ; . c) . + 4 HS thực hiện trên bảng , lớp làm bài vào vở. + 6 HS lần lượt lên bảng. Mỗi em làm một cách. + Quan sát, lắng nghe, nhắc lại phần nhận xét: Trong hai phân số ( khác 0 ) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Cả lớp làm bài vào vở Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ************************************************** TIẾT 4: KHOA HỌC TCT : 44 Bài : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I/ Yêu cầu -Nêu được ví dụ về: +Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đấn sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập, +Một số biện pháp chống tiếng ồn. -Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. -Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn, II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ( ảnh ) về các loại tiếng ồn. - Hình minh hoạ trang 88, 89, SGK. - Các tình huống ghi sẵn vào giấy. III/ Các hoạt động dạy học ND GV HS A/ Kiểm tra bài cũ B/Bài mới 1.Giới thiệu bài 2/ Các loại tiếng ồn và gay tiếng ồn 3/ Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 4/ Nên và không nên làm gì để góp phần chống tiếng ồn 5/ Củng cố, dặn dò Gọi Hs lên bảng trả lời câu hỏi. 1. Aâm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 2. Việc ghi lại được âm thanh đem lại những ích lợi gì? - Nhận xét và ghi điểm. - Gv nêu và ghi tên bài - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. + Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? + Nơi em ở còn có những tiếng ồn nào? - GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. - Theo em, hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra? - Kết luận: SGK - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. - Yêu cầu quan sát tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn. Trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi: + Tiếng ồn có tác hại gì? + Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? - Hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày ý kiến. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến không trùng lặp. - Nhận xét, tuyên dương - Kết luận: SGK - Tổ chức cho HSthảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác bổ sung những ý kiến không trùng lặp. - GV chia bảng thành 2 cột nên và không nên, ghi nhanh lên bảng ý kiến H nêu. - Nhận xét , tuyên dương + Gọi HS nêu ghi nhớ Về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học 2 Hs trả lời câu hỏi. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới quay lại tạo thành một nhóm. HS trao đổi, thảo luận và ghi kết quả thảo luận ra giấy. Trả lời. - Lấy ngẫu nhiên 4 HS thành một nhóm. - Quan sát tranh ảnh, trao đổi và trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận + 2 em nêu TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ I . MỤC TIÊU : - Rút kinh nghiệm công tác tronh tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới . - Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể . II. CHUẨN BỊ : - Kế hoạch tuần 23. - Báo cáo tuần 22 III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 22 - Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 3. Triển khai công tác tuần tới : (20’) - Tiếp tục : Ổn định nề nếp. - Học văn hoá tuần 23 - Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn. - Rèn luyện trật tự kỹ luật. 5. Hoạt động nối tiếp : (1’) - Hát kết thúc . - Chuẩn bị : Tuần 23- Nhận xét tiết . ************************************************************** TỔ TRƯỞNG DUYỆT ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BGH DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: