I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải).
- Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
Tuần 23 Ngày soạn: Ngày 22 tháng 2 năm 2009 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 23 tháng 2 năm 2009 Tiết 45: Tập đọc Hoa học trò I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải). - Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? ? Nêu ý chính của bài? ? Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá. - Chia đoạn: - 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 Hs / 1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1: - Cả lớp đọc: ? Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. ? Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. ? Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên? - ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. ? ý đoạn 1? - ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời: ? Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"? - ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò. ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao? - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. ? Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức? - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. ? Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng? - ...thị giác, vị giác, xúc giác... ? Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. ? Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3? - ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. ? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì? - Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận - Gv chốt ý chính ghi bảng - ý chính: MĐ,YC c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 Hs đọc. ? Đọc bài với giọng như thế nào cho hay? - Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,... - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: ? Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng? - Nx tiết học. Vn đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. CB bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. ===============*****=============== Tiết 111: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - So sánh hai phân số. - Tính chất cơ bản của phân số. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau: và ; và - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Lớp đổi chéo nháp kiểm tra, trao đổi - Gv nx chung. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi. - Gv cùng Hs nx chung, chữa bài: Bài 2, 3. Làm bài vào vở. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a. b. Bài 3. a. b. Sau khi rút gọn phân số được: So sánh các Ps này ta có: < < Kết quả là: Bài 4. Tính: - Gv cùng Hs nx chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. a. = = b. = = 1 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. ===============*****=============== Tiết 23: Chính tả: Nhớ - viết Chợ Tết I. Mục đích, yêu cầu: - Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài chợ Tết. - Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ưc/ ưt. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho Hs đọc, lớp viết nháp và bảng lớp: - Lớp viết: lên; nào; nức nở; ... - Gv cùng Hs nx chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: MĐ, YC. 2. Hướng dẫn Hs nhớ - viết. - Đọc yêu cầu bài: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết - Hs đọc nối tiếp. ? Mọi người đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... ? Mọi người đi chợ với tâm trạng ntn và dáng vẻ ra sao? - ...vui, phấn khởi, ... - Đọc thầm đoạn viết: - Cả lớp đọc thầm. - Tìm từ khó, dễ lẫn: - Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết: VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;... - Gv nhắc nhở chung khi viết: - Hs gấp sgk, viết bài. - Gv thu chấm một số bài, nx chung. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. 3. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài. - Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT. - Điền vào phiếu: - Một số Hs nối tiếp nhau điền, - Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài: - Thứ tự điền: hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh; 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe. ===============*****=============== Tiết 23: Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. KT: Học xong tiết này Hs có khả năng: - Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn. - Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. 2. KN: Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. 3. TĐ: Có thái độ bảo vệ các công trình công cộng. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện của người lịch sự với mọi người? Cho ví dụ minh hoạ? - 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới. 2. Thảo luận nhóm tình huống trang 34, sgk. * Mục tiêu: Biết khuyên bạn nên giữ gìn các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs thảo luận N4 - N4 thảo luận tình huống. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, kết luận: * Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy nên đó. 3. Hoạt động 3: Bài tập 1, sgk/35. * Mục tiêu: Nhận biết được hành vi và việc làm đúng qua các tranh. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi theo yêu cầu bài. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp trao đổi, tranh luận. * Kết luận: Tranh 2,4: Đúng; Tranh 1,3 : Sai. 4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống bài tập 2/36. * Mục tiêu: Hs biết cách xử lý tình huống hợp lý. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs trao đổi thảo luận theo nhóm 4; - N4 hs thảo luận . - Trình bày: - Đại diện từng nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - Gv nx kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. - Hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị bài tập 4: Điều tra về các công trình công cộng có kẻ thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. ===============*****=============== Ngày soạn: Ngày 23 thnág 2 năm 2009 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 24 tháng 2 năm 2009 Tiết 45: Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ trên? - 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1. - Hs đọc yêu cầ bài. - Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang. - Nêu miệng: - Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch ngang. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi. +Đoạn a: - Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại. + Đoạn b: - Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn. + Đoạn c: - Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. 3. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn. - Nêu miệng các dấu gạch ngang có dùng trong đoạn văn. - Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì. - Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu (-). - Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp. +Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). + Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan). +Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan. Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích. - Hs viết bài vào vở. - Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi. - Gv nx ... chọn cây như vậy? - Đảm bảo cây sống được khoẻ, pt tốt. ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - 1,2 Hs nhắc lại. - Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng... ? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con? - Xác định khoảng cách trồng cây con - Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to. - Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc. - Tới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước. - Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước. 4. Dặn dò: Chuẩn bị theo nhóm cây rau, hoa, chậu cho tiết học sau. ================*****================= Ngày soạn: Ngày 26 thnág 2 năm 2009 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 27 tháng 2 năm 2009 Tiết 115: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Cộng phân số. - Trình bày lời giải toán. II. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính: + ; + - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. - Gv nx chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: - Lớp nx chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. B, Luyện tập. 1. Giới thiệu bài luyện tập. 2. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con. - Cả lớp làm và 3 Hs lên bảng. a. + = = ; + = = ; + + = = - Gv cùng lớp nx chữa từng bài: - Hs nx và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. Bài 2. Tính. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. - Gv yêu cầu Hs nx chữa bài: a. + = + = b. + = + = c. + = + = - Gv nx chung, yêu cầu Hs trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. a. + = + = b. + = + = c. + = + = + = - Gv cùng Hs nx trao đổi cách làm bài. Bài 4: - Gv thu chấm một số bài. - Hs đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: (số đội viên của chi đội) Đáp số: số đội viên của chi đội. - Gv nx chốt bài đúng. - Lớp nx chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp. ===============*****=============== Tiết 46: Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thứccủa đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích? - 2,3 Hs đọc, lớp nx bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài tập 1,2,3. - Đọc yêu cầu 3 bài. - Đọc thầm bài Cây gạo: - Cả lớp đọc. - Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3: - Hs trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. - Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt ý đúng. Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. 3. Phần ghi nhớ. - 4,5 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài tập 1. - 1 Hs đọc nội dung bài tập. - Đọc thầm bài : Cây trám đen. - Cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn. - Cả lớp trao đổi. - Trình bày: - Các nhóm phát biểu ý kiến. - Gv cùng Hs nx chốt lời giải đúng: - Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây. -Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp. - Đ3: ích lợi của quả trám đen. - Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2. - Hs đọc yêu cầu. - Gv gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại. - Hs viết đoạn văn vào vở. - Đọc đoạn văn: - Một số Hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung. - Gv nx chấm một số bài viết tốt. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. - Cb tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu. ===============*****=============== Tiết 46: Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng dạy học: - Theo dặn dò tiết trước. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - 1,2 Hs nêu. ? Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng? - 2,3 hs nêu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. * Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho Hs qs hình 1/92 theo cặp: - Từng cặp Hs qs : ? mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ? ... Phía bên phải của hình vẽ. - Tổ chức cho hs đọc mục thực hành và qs hình 2/92,93. - Hs làm việc cá nhân: - Nêu dự đoán: - Gv ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng: - Tổ chức hs làm việc theo N4: - N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu. ? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - ...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Gv làm thí nghiệm: - Hs quan sát: +Khi gặp vật cản sáng, as không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được as truyền tới- đó là vùng bóng tối. * Kết luận: Mục bạn cần biết. 3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật. * Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối. * Cách tiến hành: - Trò chơi: Xem bóng - đoán vật. - Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì? - Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng. - Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47. ===============*****=============== Tiết 46: Thể dục Bật xa và tập phối hợp chạy nhảy Trò chơi: “Con sâu đo” I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn kĩ thuật bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Trò chơi Con sâu đo. 2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, VS an toàn. - Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHTL: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Tập bài TDPTC. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. + + + + + G + + + + + + + + + + + - ĐHTC: 2. Phần cơ bản. a. Bài tập RLTTCB: - Ôn kĩ thuật bật xa. - Học phối hợp chạy, nhảy: 18- 22 p - ĐH khởi động vàTL: + + + + + G + + + + + + - Gv chia tổ Hs tập luyện - Hs tập chính thức theo tổ. - Gv quan sát hướng dẫn Hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn. - Các tổ thi đua từng đôi một. - Gv hướng dẫn, tập mẫu, Hs tập thử và tập theo đội hình 2 hàng dọc. b. Trò chơi: Con sâu đo. - Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai. - Hs làm mẫu, nêu cách chơi. -Hs chơi thử và chơi chính thức. - Thi đua các tổ, nx khen, chê. 3. Phần kết thúc: - Giậm chân tại chỗ, đi thường theo 2 hàng dọc. - Gv cùng Hs hệ thống bài học. - Nx đánh giá tiết học. - Vn ôn bật xa. 4 -6 p - ĐHTT: + + + + + G + + + + + + ===============*****=============== Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 I. Yêu cầu. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những việc đã làm tốt trong tuần 23 và khắc phục những tồn tại. II. Lên lớp Nhận xét chung; - Duy trì tỉ lệ chuyên cao đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Các em có sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp: - Có ý thức trong các giờ truy bài. - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp sẽ. Tồn tại: - Một số em chữ viết còn hay sai lỗi chính tả: Tấn Ngọc, Quỳnh Anh, Tuấn - Kĩ năng tính toán của một số em còn chậm: Vân Anh, Hà, Thành, Tuấn ... III. Phương hướng tuần 24 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 23 Tiết 23: Kĩ thuật Bón phân cho rau, hoa I. Mục tiêu: - Hs biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - Biết cách bón phân cho rau, hoa. - Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tòan lao động và vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa. - Phân bón N,K,P, phân hữu cơ, phân vi sinh,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MT. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. ? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? - lấy trong đất,... ? Tại sao phải bón phân vào đất? - Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất. ? Qs hình 1 so sánh sự phát triển của 2 cây su hào? - Hs so sánh và nêu tác dụng của phân bón đối với rau, hoa. ? Phân bón có tác dụng gì ...? - Bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi thời kì và mỗi loại cây cần lượng phân bón khác nhau. 3. Hoạt động 2: Kĩ thuật bón phân. ? Nêu tên các loại phân bón thường dùng? - Phân hoá học, phân vi sinh,.. ? Qs hình 2 và nêu cách bón phân? - Hình 2a. Bón phân vào hốc, hàng cây; - Hình 2b: Tưới nước phân vào gốc cây. ? Cách bón phân: *Nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoại mục.... - hs nêu... - Đọc nội dung phần ghi nhớ bài: - 3,4 hs đọc. 4. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. Đọc trước bài 24. ===============*****===============
Tài liệu đính kèm: