I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng: đoá, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, nỗi niềm, bỗng
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghĩ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các cụng từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư.
- Hiểu các từ ngữ: Phượng, phần tử, vô tâm, tim thắm.
- Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gủi và thân thiết nhất với học trò.
- Cảm nhận được vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5P)
- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Chợ tết” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
- GV nhận xét từng em và ghi điểm.
b. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.
tuần 23 Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu - Đọc đúng: đoá, mỗi hoa, tán hoa lớn xoè ra, đưa đẩy, nỗi niềm, bỗng - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghĩ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các cụng từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư. - Hiểu các từ ngữ: Phượng, phần tử, vô tâm, tim thắm. - Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gủi và thân thiết nhất với học trò. - Cảm nhận được vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy – học: a. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Chợ tết” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài. - GV nhận xét từng em và ghi điểm. b. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu. B. hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc(10-12p) - Bài này có thể chia làm mấy đoạn? HS: Bài có thể chia làm 3 đoạn: - Đoạn 1: Phượng không phải đậu khít nhau - Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ bất ngờ vậy? - Đoạn 3: Bình minh câu đối đỏ * Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài ( 3 lượt). Giáo viên chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp theo cặp. - Hai học sinh đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu ( toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng suy tư để cảm nhận được vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian). Hoạt động 2: Tìm hiểu bài((15p)) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều. - HS trả lời: Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lá xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay? - HS: Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánhso sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp. * ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”? - GV:Phượng nở bào hiệu mùa thi và cũng báo hiệu mùa hè bởi thế hoa phượng được Xuân Diệu và mọi lứa tuổi học trò gọi bằng cài tên thân thiết: Hoa học trò. - Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? vì sao? - HS: Gợi cho mỗi người học trò vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú - Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức ? HS: Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mãnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết Màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? ? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai? ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài (mục I) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài. - GV yêu cầu: Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian. - GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở các từ này. - GV đọc mẫu lần 2. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc đoạn “ phượng không phải là một đoáđậu khít nhau” * GV tổ chức cho HS đọc đoạn văn trên ( 3-5 HS) * GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em) * GV nhận xét và cho điểm 3. Củng cố, dặn dò(2p) - Em có cảm giác như thế nào khi nhìn hoa phượng? - Nhận xét tiết học. Về soạn bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” ==========@?========== Chính tả Chợ tết I. Mục tiêu - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn thơ từ Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau trong bài Chợ Tết. - Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ức / ứt. II. Phương tiện dạy học Bảng phụ viết sẵn từ phần kiểm tra bài cũ: III. Hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: lóng ngóng, trút nước, khóm trúc, khụt khịt, ... - Nhận xét bài viết của HS b. Giới thiệu bài Chợ tết B. Bài mới Hoạt động 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ: (5p) - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “ Dải mây trắng ngộ nghĩnh đuổi theo sau” - Mọi người đi Chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Mỗi người đi Chợ Tết với tâm trạng và dáng vẻ ra sao? HS trả lời, GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ khó.(3p) - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả ( sương hồng lan ôm ấp, nhà Danh, yếm thắm, ngộ nghĩnh) - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Hoạt động 3: Viết chính tả(15p) - Lưu ý HS cách trình bày đoạn thơ. Hoạt động 4: Soát lỗi chấm bài(2p) Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập Chính tả(10p) Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài tập (lưu ý rằng ô số 1 chứa tiếng có âm đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ức/ứt) - HS tự làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn. GV kết luận lời giải đúng. * Củng cố dặn dò(1p) =========={========== toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Củng cố khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số. - Một số đặc điểm hình chữ nhật, hình bình hành. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập(20p) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 (3,5,9). - Để số 97 ă chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ta cần điền số nào? HS điền các số 2,4,6,8 vào ô trống đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 vì chỉ những số tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5. Các bài khác tương tự. HS làm vào vở. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài. - Muốn tìm phân số chỉ số Gà trống trong cả đàn gà ta cần tìm gì? (Tìm tổng số gà trống và gà mái). HS tự làm vào vở. Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập (khoanh vào những phân số bằng ) Giáo viên hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài.HS làm vào vở. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập (các phân số: viết theo thứ tự từ lớn đến bé) GV Hướng dẫn HS các bước làm. Bước 1: Có thể quy đồng mẫu số hoặc tử số (đối với HS giỏi) Bước 2: Sắp xếp các phân số trên từ bé đến lớn. HS làm vào vở Bài 5: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập (đo độ dài đáy và chiều cao hình bình hành ABCD và tính diện tích hình bình hành ABCD) HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành và thực hiện các yêu cầu đề bài. Hoạt động 2: Chấm chữa bài.(10p) * HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và cách tính diện tích hình bình hành. * Củng cố dặn dò: (1p) ==========@?========== Khoa học ánh sáng I.Mục tiêu: - Phân biệt được các vật phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nêu ví dụ để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi nhìn thấy ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị theo nhóm hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kín, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát tông. III. Hoạt động dạy – học: Kiểm tra Bài cũ: (3-5p) HS lên bảng lần lượt trả lời: + Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? + Nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiềng ồn. HS trả lời GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới(28p) Hoạt động 1: HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 SGK trang 90 trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng, những vật được chiếu sáng. HS trình bày: Hình 1 ban ngày: + Vật tự phát sáng: Mặt trời + Vật được chiếu sáng: Bàn ghế, gương, quần áo, sách vở Hình 2 ban đêm: + Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện, con đom đóm + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ, * GV tiểu kết: Hoạt động 2: ánh sáng truyền theo đường thẳng - Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? ( do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó) - Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ? * Thí nghiệm 1: - GV phổ biến thí nghiệm HS nghe và dự đoán kết quả - GV tiến hành thí nghiệm: HS quan sát - Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ? (ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào) - Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ? (đường thẳng) * Thí nghiệm 2: GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK. - Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? (HS) - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: - HS tự làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm GV kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. Tổ chức cho HS thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS . Ghi kết quả vào bảng sau: Vật cho ánh sáng truyền qua Vật không cho ánh sáng truyền qua ( Thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh). (Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở). - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm. - ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? (làm các loại cữa kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ). GV kết luận: Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? HS thảo luận GV gọi HS đọc thí nghiệm 3 trang 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán thí nghiệm. HS tự làm thí nghiệm. Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? (khi có ánh sáng từ vật đó truyền qua mắt) GV kết luận: * Củng cố dặn dò: ==========@?========== Thứ ba ngày 16 tháng 2 năm 2009 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số. Ôn tập về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Củng cố một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành. II/ Hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức cho HS tự làm bài: - GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu các em tự làm bài như trong giờ kiểm tra: 2. Hướng dẫn tự đánh giá kết quả học tập. - GV: Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm đúng ở ý nào em tự chấm điểm cho mình ở ý đó, làm sai không ... chung,...vì vậy không được vẽ bậy lên đó HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 1) - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - GV kết luận: Tranh 2, 4 đúng; 1, 3 sai HĐ3: Xử lý tình huống (bài tập 2) - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và xử lý tình huống - Gọi đại diên các nhóm lên trình bày - GV kết luận về từng tình huống - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét và đánh giá giờ học - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương theo mẫu bài tập 4 và bổ sung thêm lợi ích của công trình ==========@?========== Thứ sáu, ngày 29 tháng 2 năm 2008 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I/ Mục tiêu: 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh, cây gạo, cây trám đen. Hoạt động dạy – học: A/ Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối 2. Phần nhận xét. 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo, trao đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc các bài tập trên. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa + Đoạn 3: Thời kỳ ra quả. 3. Phần ghi nhớ: 3,4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 4. Phần luyện tập Bài tập 1: 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm bài “cây trám đen” HS trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài và gợi ý: Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì, sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại cho con người. - HS viết đoạn văn. - Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý. IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét chung về tiết học. ==========@?========== Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng 2 phân số. II/ Hoạt động dạy học: 1. Khởi động và giới thiệu: ? Nêu quy tắc cộng 2 phân số khác mẫu? 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. (cộng 2 phân số cùng mẫu) Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập (cộng 2 phân số khác mẫu). Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu. HS tự làm vào vở. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập. (Rút gọn rồi tính) Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số. HS tự làm bài tập vào vở Bài 4: HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. Hoạt động 2: Chấm chữa bài III/ Củng cố dặn dò: ==========@?========== Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Phương tiện dạy học: Đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một thanh tre nhỏ, một số vật đồ chơi, hộp, đèn bàn. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối Bước 1: GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân, sau đó trình bày dự đoán của mình) Bước 2: HS dựa vào hướng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối. Bước 3: Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kết quả trên bảng Dự đoán ban đầu Kết quả Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xẩy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào?... Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình: Trò chơi xem bóng, đoán vật. - Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì. GV tổ chức cho HS chơi. IV/ Củng cố dặn dò: ==========@?========== Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.mục tiêu - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần. - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. - Các thành viên thấy được cái ưu và nhược của mình để phát huy và sửa chữa. - Biết được kế hoạch tuần tới để thực hiện II.Hoạt động lên lớp 1. Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân (Có sổ theo giỏi riêng). Từng cá nhân tự nhận xét 2. GV nhận xét chung a. Học tập - Nề nếp học tập duy trì tốt - Về nhà học bài cũ tốt b. Nề nếp : 3. Kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt mọi hoạt động học tập và nề nếp. - Khắc phục những hạn chế như đã nêu trên. =========={========== Tuaàn 23 ***** Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009 Thể dục Baứi 45 I. Mục tiêu: - Học kỷ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác đúng. - Trò chơi: Con sâu đo. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm: Phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu:( 6-10 phút) - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học (1-2 phút) - Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần (2 x 8 nhịp) * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (2 phút) 2. Phần cơ bản: (18-22 phút) a. Bài tập RLTTCB: (12-14 phút) - Học kỷ thuật bật xa + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích làm mẫu cách tạo đà, cách bật xa rồi cho HS bật thử và tập chính thức. + GV hướng dẫn các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý đảm bảo an toàn. b. Trò chơi vận động (6-8 phút) - Làm quen trò chơi “Con sâu đo” GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi. Cho 1 nhóm HS làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, HS chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. - GV phổ biến một số trường hợp phạm quy. 3. Phần kết thúc: ( 4 – 6 phút) Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu (1- 2 phút) - GV cùng HS hệ thống bài . - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà “ ôn bật xa” ==========@?========== Luyện tiếng việt Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu Giúp học sinh rèn kĩ năng miêu tả các bộ phận của cây cối. II. Hoạt động dạy học * Giáo viên hỏi - Khi miêu tả một bộ phân của cây cối ta nên miêu tả theo trật tự nào ? - Khi miêu tả chúng ta nên sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Khi viết một đoạn văn chúng ta chú ý đến điều gì ? * Học sinh làm bài viết : Đề : Hãy tả một bộ phận của cây nào đó mà em thích. * Học sinh làm bài – Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đặc biệt là học sinh yếu. * Chấm và nhận xét : + Những bài viết tốt + Những bài viết còn nhiều hạn chế. Củng cố, dặn dò ==========@?========== Luyện toán Luyện tập về phân số I. Mục tiêu Giúp học sinh làm một số bài tập liên quan đến các khái niệm về phân số đã học II. Hoạt động dạy học Bài 1. – Tử số, mẫu số của một phân số cho ta biết điều gì ? - Thế nào là phân số tối giản ? Cho ví dụ - Kể tên các cách so sánh phân số đã học. Bài 2. Tìm 10 phân số có giá trị bằng 3. Bài 3. Rút gọn phân số : Bài 4. Rút gọn phân số : Phần bài tập dành cho học sinh khá, giỏi Bài 1. Tìm số tự nhiên x,y biết : Bài 2. So sánh các phân số sau : a. và b. và Bài 3. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng giần : * Chấm và chữa bài ==========@?========== Thứ năm, ngày 19 tháng 2 năm 2009 Thể dục Baứi 46 I. Mục tiêu - Ôn bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “ Con sâu đo” . Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: Còi, dụng cụ và phương tiện tập luyện bật xa, sân chơi cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1. Phần mở đầu: (6 đến 10 phút) - GV tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học (1-2 phút) - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (1 phút) - Tập bài thể dục phát triển chung 1 lần (2x8 nhịp) 2. Phần cơ bản: (18- 22 phút) a. Bài tập RLTTCB: (12-14 phút) - Ôn bật xa 5-6 phút + Trước khi tập, GV khởi động lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần sau đó nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập . + Khi tổ chức thực hiện GV chia lớp thành các nhóm tự tập luyện. * Thi bật nhảy từng đôi 1. Tổ nào có nhiều người bật xa tổ đó thắng. - Học phối hợp chạy, nhảy ( 5-6 phút) + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho HS tập thử một lần để nắm được cách thực hiện bài tập. + HS tự tập luyện. b. Trò chơi vận động (5-6 phút) Trò chơi “ Con sâu đo” GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc ( 4-6 phút) Chạy chậm tại chổ. GV cùng HS hệ thống bài. GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Luyện toán Luyện tập về phép cộng phân số I. Mục tiêu Luyện kĩ năng làm các bài toán liên quan đếp cộng phép cộng phân số. II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra lí thuyết - Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? (Dành cho học sinh yếu : Thảo) B. Phần bài tập * Phần dành cho cả lớp Bài 1. Tính a. b. c. d. e. Bài 2. Không làm phép tính hãy điền dấu ,= thích hợp vào ô trống : a. Ê b. Ê c. Ê Bài 3. Một bác bán dầu, ngày thứ nhất bán được số dầu, ngày thứ hai bán được số dầu. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu của can dầu ? * Phần dành cho học sinh khá, giỏi Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất b. Bài 2. Viết mỗi phân số sau thành tổng các phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau : * Chấm và chữa bài * Dặn dò ==========@?========== Luyện tiếng Việt Luyện viết : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu HS viết đúng, đẹp baứi “ Khuực haựt ru nhửừng em beự lụựn treõn lửng meù” II.Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu bài viết - Yêu cầu học sinh đọc đoạn cần viết - Tìm các chữ cần viết hoa có trong bài - YC HS nêu cách trình bày bài viết Hoạt động 2: Học sinh chép bài - Theo dõi HS chép bài - Hướng dẫn học sinh yếu - Chấm một số bài – Nhận xét về cách trình bày, viết đúng cỡ chữ, viết tên riêng - Tuyên dương một số học sinh trình bày và viết đẹp. - Nhắc nhở những học sinh cần cố gắng. ==========@?==========
Tài liệu đính kèm: