I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của XH.
+ Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn
+ Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
- Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. KTBC: không
3. Dạy bài mới
a. GT bài
b. Hướng dẫn TH bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Trình bày ý kiến
-> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
- Tình huống trang 34 (SGK)
- Các nhóm học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm trao đổi, bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm trình bày - Làm bài tập 1 (SGK)
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
Tuần 23 Ngày soạn: 18/1/2010 Ngày giảng Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010 Chào cờ Tập trung toàn trường ____________________________________________ Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của XH. + Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : không 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn TH bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Trình bày ý kiến -> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. - Tình huống trang 34 (SGK) - Các nhóm học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm trao đổi, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - Làm bài tập 1 (SGK) - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. -> GV KL ngắn gọn về từng tranh 1. Sai 3. Sai 2. Đúng 4. Đúng - Cả lớp trao đổi, tranh luận. HĐ3: Xử lý tình huốn - Tạo nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày -> GV KL chung + Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này. + Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, -> Đọc phần ghi nhớ. - Làm BT2 (SGK) - Thảo luận, xử lí tình huống. - Theo từng ND thảo luận. - Bổ sung, tranh luận ý kiến. -> 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Đọc ND bài. Chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: - So sánh 2 phân số. - Tính chất cơ bản của phân số. - HS học hòa nhập làm tính cộng trừ trong phạm vi 6 II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ 3. Dạy học bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn HS làm bài - Bài 1 (123) - Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, 2 phân số khác mẫu - Làm bài cá nhân. Bài 2: Viết các PS - Bé hơn 1 - Lớn hơn 1 - Với 2 số TN 3 và 5 a. ; b. Bài 3: Viết các PS theo thứ tự - Từ bé đến lớn a. b. Rút gọn được: -> -> Bài 4: Tính - Nêu cách thực hiện - Học sinh tự làm bài a. b. Và = 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tập đọc Hoa học trò I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò. - HS học hoà nhập đọc và viết các chữ b, l, k II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết - 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn) - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2 Câu 3 ? Lúc đầu ? Có mưa ? Số hoa tăng ? Mặt trời chói lọi - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. -> Vì phượng là loài cây rất gần giũ học trò về mái trường. + Hoa phượng đỏ rực. + Hoa phượng gợi cảm giác + Hoa phượng nở nhanh -> Đỏ còn non -> Tươi dịu -> Đậm dần -> Rực lên ? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn. * Đọc diễn cảm - Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...) - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Thi đọc trước lớp. -> NX, đánh giá. -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm . -> 3, 4 học sinh thi đọc 4. Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết hợp. - Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về ND bài. - Chuẩn bị bài sau -> Học sinh đọc toàn bài - Nêu ND, ý nghĩa của bài ________________________________________ Lịch sử Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Các tác phẩm thơ văn, công trình KH của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. ND khái quát của các tác phẩm, của các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê, văn học và KH phát triển hơn các giai đoạn trước. - Dưới thời Hậu Lê, văn học và KH được phát triển rực rỡ. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn TH bài Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi. - Thảo luận nhóm 2 - Làm phiếu bài tập. - Trình bày. -> GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu. - Mô tả lại ND và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Lập bảng thống kê về ND, tác giả, công trình KH - Mô tả lại sự phát triển của KH ở thời Hậu Lê. - Đọc thầm ND, điền vào bảng Tác giả công tình KH ND -> 3, 4 học sinh mô tả. ? Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà KH tiêu biểu nhất. ? Vì sao coi là tiêu biểu nhất. - Đọc phần ghi nhớ. - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. - Vì các ông có nhiều tác phẩm và các công trình KH. -> 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. **************************************************************** Ngày soạn: 18/1/2010 Ngày giảng Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, KN ban đầu của PS, T/C cơ bản của PS, rút gọn PS, quy đồng MS 2 PS, so sánh các PS. - Một số đặc điểm của HCN, HBH. - HS học hoà nhập làm tính cộng trong phạm vi 6 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Tìm chữa số thích hợp diền vào ô trống: - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Làm bài cá nhân: a. 752, 754, 756, 758 b. 750 chia hết cho 3. c. 756 chia hết cho 2 và 3. Bài 2: Viết các PS - Viết PS biểu thị a) b) Bài 3: Tìm PS = 5/9 -Rút gọn các PS đã cho - Làm bài cá nhân. -> Phân số bằng phân số là B4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé - Làm bài cá nhân: + Rút gọn các PS; + Quy đồng MS các PS; BT5: TLCH: b- Đo độ dài các cạnh -> ta có: AB = 4cm DA = 3cm CD =4cm BC = 3cm - Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. c- Tính DT HBH ABCD 4. Củng số dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau -> DT của HBH ABCD là 4 ´ 2 = 8 (cm2) ___________________________________________ Luyện từ và câu Dấu gạch ngang I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. - HS học hoà nhập đọc và viết các chữa b, l, k, y II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các câu đã đặt (BT3). - Đọc thuộc 3 câu thành ngữ. -> 3, 4 học sinh đọc. -> 1, 2 học sinh đọc thuộc. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Phần NX. B1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn văn. - Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang. B2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ? c- Phần ghi nhớ. d- Phần luyện tập. - Dựa vào ND phần ghi nhớ. -> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ B1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu. - Đọc đoạn văn (quà tặng cha). - Làm bài cá nhân. Câu có dấu gạch ngang Pa – xoan - một chính – vẫn - Pa – xoan nghĩ thầm. - Con con tính – Pa – xoan nói. Tác dụng -> Phần chú thích trong câu. -> Phần chú thích trong câu. -> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói. Đánh dấu phần chú thích. B2: Viết đoạn văn + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích. - Viết bài văn vào vở - Nêu yêu cầu của bài. - Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ - Đọc bài viết. -> NX, đánh giá bài. - Nối tiếp nhau, đọc bài viết. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Khoa học ánh sáng I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể: - Phân biệt được các vật tư phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định các vật do ánh sáng truyền qua và không truyền qua. Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chúng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Nêu ví dụ làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II. Đồ dùng dạy học - Đồ làm thí nghiệm. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : không 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn TH bài Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng H1: Ban ngày a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng H2: Ban đêm a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng - Quan sát H1, 2 (SGK) -> Mặt trời. -> Gương, bàn ghế. -> Ngọn đèn điện. -> Mặt trăng, gương, bàn ghế. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. ? Dự đoán đường truyền của ánh sáng -> ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. - Ghi kết quả vào phiếu: 1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua. 2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua. 3- Các vật không cho ánh sáng đi qua. - Quan sát thí N0 trang 90 (SGK). - HS tự dự đoán - Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK) - Tạo nhóm, ghi kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. - Tiến hành thí nghiệm trang 91 (SGK). + Đọc phần nghi nhớ. - Có a/s, mắt không bị chắn - Dự đoán kết quả. -> 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. Làm thí nghiệm học bài. Chuẩn bị bài sau _________________________________________ Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu - Rèn KN nói: + Biết kể TN, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp + Hiểu và trao đổi được với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn KN nghe: lắng nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Đọc đề bài -> 2 học sinh kể chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện -> 2 học sinh đ ... b/ Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn. - GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ. ? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ? - GV chốt bài. * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may. - TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước. - TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học - Vài học sinh đọc phần ghi nhớ Chính tả ( Nhớ – viết ) Chợ tết I. Mục tiêu - Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ: Chợ tết. - Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ưt) điền vào các ô trống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Viết tiếng ban đầu = l/n hoạc có vần ut/uc. - Viết vào nháp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nhớ – viết - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài thơ: Chợ tết. - Nêu cách trình bày bài thơ - Nêu yêu cầu của bài. -> 2, 3 học sinh đọc thuộc. - Thể thơ 8 chữ; chữa đầu dòng thơ viết hoa. - Chú ý những từ dễ viết sai. - Viết vào vở - Nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài vào vở. - Đổi bài KT lỗi của bạn. -> Chấm, NX 7, 10 bài c- Làm BT Điền vào ô trống (s/x và ưc/ut) - Nêu yêu cầu của bài - Đọc thầm truyện vui: Một ngày và 1 năm. - Tiếp sức, điền vào ô trống - Đọc hoàn thành câu chuyện -> NX đánh giá -> Hoạ sĩ, nước đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. - Nêu ND của bài. 4. Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết học. - Ôn, luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. ************************************************************** Ngày soạn: 19/1/2010 Ngày giảng Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010 Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịo thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - HTL 1 khổ thơ. - HS học hoà nhập đọc và viết các chữ: m, n, u, ư II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài thơ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - Đọc bài: Hoa học trò -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 3. Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Luyện đọc + Tìm hiểu bài * Luyện đọc - Đọc bài thơ + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ khó - Nối tiếp đọc bài thơ. - Đọc theo cặp -> GV đọc diễn cảm bài thơ * Tìm hiểu bài - Đọc bài thơ - Đọc thầm bài thơ Câu 1 Câu 2 Câu 3 - Tình yêu của mẹ với con - Học sinh phát biểu -> Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo của toàn dân tộc. -> Lưng đưa nôi thành lời. Mẹ thương a – kay . lưng - Hi vọng của mẹ với con: Câu 4 -> Mai sau con lớn sân -> Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng. ? Bài ca ngợi điều gì * Đọc diễn cảm và HTL - Đọc 2 khổ thơ - Đọc diễn cảm khổ thơ 1 - Tự đọc trước lớp - Nhẩm HTL 1 khổ thơ mà em thích - Thi đọc thuộc lòng -> NX đánh giá. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi. -> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm -> 2, 3 học sinh thi đọc. - Học sinh tự chọn -> 3, 4 học sinh thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Toán Phép cộng phân số( tiếp theo) I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết phép cộng 2 PS ạ MS - Biết cộng 2 PS ạ MS - Làm được các bài tập liên quan.HS học hoà nhập làm các phép tính 1 + 4; 6 – 2; 5 – 3 II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : không 3. Bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn làm bài Bước 1: Tính a. QĐMS - Cộng 2 PS - Làm bài cá nhân b. QĐMS - Cộng 2PS Bước 2: Tính (theo mẫu) a. b. c. d. - Làm theo mẫu - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đuờng là: (Phần) Đ/s: Phần quãng đường 4. ng cố, dặn dò: - NX giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau ________________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu - Làm quen với các câu tục ngũ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tiếp tục MR, hệ thống hoá vố từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặc câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố em 3. Bài mới : a- Giới thiệu bài -> 2 học sinh đọc bài b- Hướng dẫn làm bài tập * Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau : - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các câu tục ngũ. - Trao đổi với các bạn. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với ND - Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ -> Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. -> Cái nết đánh chết cái đẹp. -> Người thanh tiếng nói cũng .. -> Trông mặt mà bắt . - Nhẩm HTL các câu tục ngữ. - Thi đọc thuộc lòng. * Trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. - Nêu các trường hợp -> NX đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài. -> Một học sinh giỏi làm mẫu. - Học sinh tự nêu * Tìm từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. - Làm bài cá nhân. -> Tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, như tiên . * Đặt câu - Viết 3 câu với mỗi từ vừa tìm được của bài 3. -> NX đánh giá. - Làm bài vào vở. - Đọc câu mình đặt. 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Hoạt động ngoài giờ Múa hát tập thể **************************************************************** Ngày soạn 19/1/2010 Ngày giảng Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối - Có ý thức bảo vệ cây xanh - HS học hoà nhập đọc và viết các chữ cái : s ; r, e, ê II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ cho bài III. Các HĐ dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích - Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn c. Phần ghi nhớ d. Phần luyện tập Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lơi ích của 1 loài cây mà em biết - Gợi ý + Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người + Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo - Hs viết đoạn văn - Chấm chữa 1 số bài viết 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở - Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh. - 2 hs đọc bài + Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng... + Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ... - Đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2 - Làm bài cá nhân - Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo Đ1: thời kì ra hoa Đ2: lúc hết mùa hoa Đ3: thời kì ra quả - 3, 4 hs đọc ghi nhớ - Đọc đoạn văn Cây trám đen - Tạo cặp, trao đổi bài - Trình bày ý kiến + Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) + Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen + Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp + Đ3: ích lợi của quả trám đen + Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen - Nêu yêu cầu của bài - Viết bài vào vở - Đọc bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài bạn Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Cộng phân số - Trình bày lời giải bài toán. - Làm được các bài tập có liên quan đến PS. - HS học hoà nhập làm các phép tính 4 + 2; 5 – 4; 6 + 0 II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : không 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bước 1: Tính - Cộng PS cùng mẫu số - Làm bài cá nhân Bước 2: Tính - Cộng PS ạ mẫu số + Cộng 2 PS cùng mẫu số - Làm bài cá nhân Bước 4: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau ________________________________________________________ Khoa học Bóng tối I. Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự toán được vị trí, hình dạng bóng tôi trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II. Đồ dùng dạy học Đèn bàn, đèn pin III. Các hoạt động dạy họcọc 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Dạy bài mới a. GT bài b. Tìm hiểu bài Họat động 1: Tìm hiểu về bóng tối ? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào. ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn. ? Bóng của vật thay đổi khi nào. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu. - Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK) - Dự toán ban đầu và kết quả. -> Xuất hiện phái sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng - Dựa vào ghi nhớ. + Chiếu bóng của vật lên tường + Xoay vật trước đèn chiếu -> NX đánh giá TC * 4. Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn lại ND bài. Chuẩn bị bài sau - Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì. - Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào. - Bài 47 Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 Tỉ lệ chuyên cần đạt 100% Học sinh đi học đều đúng giờ, không có tình trạng đi học muộn Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ, đổ rác đúng khu vực được phân công. Nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao.
Tài liệu đính kèm: