Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

LỊCH SỬ

BÀI 19: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I, Mục tiêu

-Biết được sự phát triển của văn học và khoan học thời hậu Lê. (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).

-Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.

- HS KG:Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.

II, Đồ dùng dạy học

- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .

- Hinh trong SGK phóng to .

- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống )

IIICác hoạt động dạy học

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò. (trả lời được câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Chợ tết.
- Nêu nội dung bài.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs luyện đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
* Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Tìm những từ cho thấy hoa phượng nở rất nhiều?
- Em hiểu “đỏ rực” có nghĩa như thế nào?
- Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
* Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
- Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
- Hoa phượng có gì đặc biệt làm ta náo nức?
- ở đoạn 2, tác giả dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng?
- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- ND chính của bài là gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gv giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng, so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- Hs đọc doạn 2 và 3.
- Vì Phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè. hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò.
- ...cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Thị giác, vị giác, xúc giác.
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui tuổi học trò.
- 3 Hs đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
__________________________________
Toán
Tiết 111: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
- Biết so sánh hai phân số .
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm:1, 2, bài 1 (a,c) ở cuối tr.123
- HS KG làm BT 3, 4
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Củng cố về phân số.
- Viết phân số >,< 1 từ hai số tự nhiên 3 và 5
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 1: HS đọc y/c và tự làm bài, chữa bài
Bài 3(HSKG): Củng cố về so sánh phân số.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét.
Bài 4(HSKG): Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:
- Nêu cách so sánh phân số.
- Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
 < ; < ; = ; 
 > ; < 1; 1 < .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết phân số:
+ Phân số bé hơn 1 là: .
+ Phân số lớn hơn 1 là: .
- Đáp án:
a) 752
b) 750: chia hết cho 3
c) 756: chia hết cho 2 và 3
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, ; ; . 
b, ; 
 ; vậy:; ; 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm và chữa bài:
a, 
b, 
_____________________________________
lịch sử
bài 19: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I, Mục tiêu
-Biết được sự phát triển của văn học và khoan học thời hậu Lê. (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).
-Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
- HS KG:Tác phẩm tiêu biểu Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
II, Đồ dùng dạy học
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu .
- Hinh trong SGK phóng to .
- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) 
IIICác hoạt động dạy học
1, Bài cũ
- Gv nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
HĐ1: Văn học thời Hậu lê (HĐ nhóm)
- Gv theo dõi, giúp đỡ
- Gv nhận xét, thống nhất.
- 2 Hs trả lời câu hỏi của bài 18.
- Hs đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về các tác giả, tác phẩm văn học thời Hậu Lê.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Nguyễn Trãi
Bình Ngô Đại Cáo
Phản ánh khí phách hào hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc
Vua Lê Thánh Tông, Hội tao đàn
Các tác phẩm thơ
Ca ngợi nhà hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
Nguyễn Trãi
ức trai thi tập
Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.
Lý Tử Tấn
Nguyễn Húc
Các bài thơ
+ Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
- Gv giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
+ Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì?
* Kết luận: Các tác giả, tác phẩm văn học thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội thời Hậu Lê.
HĐ 2: Khoa học thời Hậu Lê (HĐ nhóm)
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
+ Bằng cả chữ Hán và chữ Nôm.
- Hs trả lời
- Hs nối tiếp phát biểu.
- Hs đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê về tác giả, tác phẩm khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả thảo luận.
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí toàn thư
Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến thời Hậu Lê.
Nguyễn Trãi
Lam Sơn thực lục
Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Dư địa chí
Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của nhân dân ta.
Lương Thế Vinh
Đại thành toán pháp
Kiến thức toán học.
+Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê?
+ Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong mỗi lĩnh vực trên?
+ Qua nội dung tìm hiểu, em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này? 
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về học bài, chuẩn bị cho bài sau.
+ Lịch sử, địa lí, toán học, y học.
- Hs trả lời.
+ Nguyễn Trãi và vua Lê Thánh Tông.
____________________________________
đạo đức
Bài 11: Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I, Mục tiêu:
-Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
-Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công trình công cộng ở địa phương.
- HS KG: Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ thẻ ba màu: xanh, đỏ, trắng.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải lịch sự với mọi người?
- Nêu một vài biểu hiện thể hiện lịch sự với mọi người.
2, Dạy học bài mới:
2.1, HĐ1:Thảo luận nhóm (tình huống sgk).
- Gv giao nhiệm vụ thảo luận. 
- Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
2.2, HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1 - SGK)
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv giao nhiệm vụ.
- Kết luận: tranh 1,3 sai; tranh 2,4 đúng.
2.3, HĐ3 : Xử lí tình huống (Bài tập 2- sgk) 
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm. xử lí tình huống.
- Trao đổi nhận xét về cách xử lí tình huống.
* Gv kết luận từng tình huống :
a, Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b, Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất, đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
3, Hoạt động nối tiếp:
- Các nhóm điều tra về công trình công cộng ở địa phương (Bài tập 4). Bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng.
- Hs nêu.
- 1 Hs đọc tình huống.
- Hs thảo luận nhóm theo 4 câu hỏi sgk.
- Hs các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- 1 Hs đọc nội dung bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- 2 Hs đọc tình huống.
- Hs thảo luận xử lí tình huống.
- Hs trình bày.
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
Dấu gạch ngang.
I. Mục đích - yêu cầu: 
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). 
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (Bt1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời thoại và đánh dấu phần ghi chú thích (Bt2). 
- HS KG : Viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng y/c của BT 2
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm trra bài cũ.
- GV gọi HS đọc thuộc các thành ngữ nói về cái đẹp.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
2.1 Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 2.
- GV nhận xét.
-Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- GV nhận xét.
2.2 Ghi nhớ.
2.3 Luyện tập.
Bài 1.
- Gv hướng dẫn HS làm.
- GV nhận xét.
Bài 2.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- Gọi HS nêu phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 em đọc.
- 3 em nối tiếp nhau đọc bài tập 
- HS làm bài phát biểu ý kiến.
- Đoạn a. Thấy tôi sán đến gần, ông tôi hỏi : 
+ Cháu con ai ?
+ Thưa ông cháu là con ông Thư.
- Đoạn b : Cái đuôi dài - bộ phận khoẻ nhất của con vật kinh  ... 2:
- Yêu cầu Hs suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ trên.
- Nhận xét, cho điểm Hs nói tốt.
Bài 3: 
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 4: 
- Yêu cầu Hs đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài 3.
- Gv nhận xét, sửa lỗi cho Hs.
3, Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ghi nhớ các từ ngữ, câu tục ngữ có trong bài và chuẩn bị mang ảnh gia đình mình đến lớp vào tiết sau.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi thảo luận trong bàn.
- 1 Hs khá làm mẫu.
- 3-5 Hs trình bày trước lớp.
VD: Tuần trước, anh trai em dẫn bạn gái về thăm nhà. Khi chị về, mẹ em mới nói: “Chị ấy thật dễ thương, dịu dàng, lại khéo nấu ăn. Đúng là người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu”. Cả nhà em ai cũng gật gù tán thưởng.
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm thông báo các từ tìm được trước lớp.
- Hs làm bài vào vở: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt kế, giai nhân, tuyệt trần, mê hồn, linh lồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, không bút văn nào tả nổi, nghiêng nước nghiêng thành, như tiên, không tưởng tượng nổi...
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
VD: 
+ Bức tranh ấy đẹp tuyệt vời.
+ Phong cảnh ở đây đẹp mà có thể không một bút văn nào tả nổi.
+ Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
+ Khung cảnh trong động Hương Tích đẹp mê hồn....
____________________________
Toán
Tiết 114: Phép cộng phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Biết cộng hai phân số khác mẫu số . Làm các BT: bài 1 a,b,c; bài 2 a,b
- HS KG làm BT 3
II. Các hoạt động dạy học
1, Bài cũ
- Yêu cầu Hs làm bảng con, bảng lớp:
- Nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn Hs thực hiện cộng hai phân số khác mẫu số.
- Gv nêu VD trong SGK.
+ Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm phép tính gì?
+ GV ghi bảng: 
+ Làm thế nào để cộng hai phân số này?
- GV nhấn mạnh lại cách thực hiện.
2.3, Thực hành
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu Hs cộng theo các bước.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- GV ghi mẫu lên bảng, hướng dẫn Hs hiểu mẫu:
- Gọi Hs nêu kết quả, nhận xét.
Bài 3(HSKG)
- Gv hướng dẫn Hs giải bài.
- Gv nhận xét, kết luận.
3, Củng cố,dặn dò.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
- 2 Hs nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bảng con theo dãy.
- Hs theo dõi.
+... làm phép tính cộng: 
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện cộng hia phân số cùng mẫu số.
- Hs quy đồng rồi mẫu số rồi thực hiện cộng hai phân số:
- 3-4 Hs nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài và cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- 2 Hs lên bảng, lớp làm bảng con:
a, 
b, 
c, 
d, 
- Hs nhận xét mẫu của hai phân số: Vì 21 chia hết cho 7 nên chọn 21 làm MSC.
- Hs làm bài tập vào vở.
- 2 Hs chữa bài.
a, 
b, 
c, 
d, 
- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
- Hs làm bài vào vở, 1 em chữa bài:
 Sau hai giờ ô tô đó chạy được là:
 (quãng đường)
- 1 Hs nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số.
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn.
đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục đích - yêu cầu.
-Nắm được đặc điểm, nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). 
-Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết (Bt1,2, Mục III).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh, ảnh cậy gạo, cây trám đen.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn tả một loài hoa, hay thứ quả mà em yêu thích.
2. Dạy bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Phần nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3
- GV hướng dẫn các em làm.
- Gv nhận xét.
2.3 Ghi nhớ.
2.4 Luyện tập
Bài 1.
- GV hướnh dẫn Hs làm bài.
- Gv nhận xét.
Bài 2.
 - GV hướnh dẫn Hs làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài chữa bài.
+ Bài văn tả cậy gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 ô kết thúc bằng chấm xuống dòng.
+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa
+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Đoạn 3: Thời kì ra qủa.
*2, 3 em đọc ghi nhớ.
- Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
+ Hs làm bài chữa bài.
- Đoạn 1.: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trmá đen.
- Đoạn 2. tả hai loại trám đen .
- Đoạn 3. ích lợi của cây trám đen.
- Đoạn 4. Tình cảm của người tả cây trám.
- Hs đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn mình viết.
________________________________________
Âm nhạc
(đ/c liên soạn giảng)
_________________________________________
Toán
Tiết 115: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số. Làm BT1, BT2 (a, b), BT3 (a,b)
- HS KG làm BT:2(c);3(c);4
II.Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu cách rút gọn hai phân số.
? Cách cộng hai phân số.
- Gv nhận xét.
Bài 1 : Tính 
- HS nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu số
Bài 2 : Tính
- Nhắc lại cách cộng hai phân số khác mẫu số ? 
Câu c HS KG làm tương tự
- Cho hs nhận xét
Bài 3 : Rút gọn rồi tính 
- HS KG làm câu c tương tự
- Cho hs nhận xét 
Bài 4 (HSKG): Cho hs đọc yêu cầu đề bài
- Cho học sinh nhận xét 
3. Củng cố – dặn dò : 
- Nhắc lại cách cộng hai phân só khác mẫu số ?
- Nhận xét giờ học . dăn về nhà làm BT
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở . 3 hs lên bảng
a, += = 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở 
a, 
b, =
c, 
- HS đọc yêu cầu đề bài.HS làm vào vở . 3 hs lên bảng 
a,
b, 
- Các phép tính khác tiến hành tương tự
- 1 hs đọc đề bài . Cả lớp tóm tắt và giải
 Bài giải 
Số đội viên tham gia 2 hoạt động trên là : 
(số đội viên ) Đáp số : số đội viên
_____________________________________
Địa lý
Bài 20: Hoạt động sản xuất 
của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ( tiếp theo)
I. Mục tiêu
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
+Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may,
- HS KG: GiảI thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước : do có nguồn nguyên liệu dồi dào, được đầu tư phát triển.
- GDBVMT: Cải tạo đất chua mặn ở đồng bằng Nam Bộ. 
	 Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
II. Đồ dùng dạy học
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy, học
1. Bài cũ
- Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước?
2. Dạy bài mới.
2.1, Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta.
HĐ1: Hoạt động nhóm
- Nguyên nhân nào làm cho đồng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
- Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
- Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
2.2, Chợ nổi trên sông.
HĐ 2: Làm việc theo cặp.
- Phương tiện giao thông chủ yếu của người dân Nam Bộ là gì?
- Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi... của người dân thường diễn ra ở đâu?
- Giới thiệu: Chợ nổi – một nét văn hoá đặc trưng của người dân Nam Bộ.
* Yêu cầu các nhóm thảo luận theo cặp mô tả về chợ nổi trên sông:
- Chợ họp ở đâu?
- Người dân đến chợ bằng phương tiện gì?
- Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì?
- Kể tên các chợ nổi nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
- Gv nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hs đọc phần tóm tắt cuối bài.
- Nhắc Hs về ôn bài.
- 2 hs trả lời.
- Hs đọc SGK, thảo luận nhóm các câu hỏi:
- ĐBNB có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
- Hằng năm, ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.
- Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may mặc.
- Hs quan sát H4- 8, trả lời câu hỏi trang 125.
- Xuồng, ghe.
- Trên các con sông.
- Các nhóm thảo luận.
- Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe ở nhiều nơi đổ về.
- .. xuồng, ghe.
- Người dân buôn bán đủ thứ nhưng nhiều nhất là hoa quả như: mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm...
- Cái Răng, Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang),
______________________________________
SINH HOẠT LỚP
I, Mục tiêu:
- Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 23
-HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình.
- Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau.
 - Phương hướng tuần 24
 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường.
II,Nội dung chính:(20’)
 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt:
 - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần.
 - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình.
 - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 
 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng
 4. Giáo viên nhận xét từng mặt:
* Ưu điểm: 
 + Học tập: 
..........................................................................................................................................
 + Đạo đức:
..........................................................................................................................................
 + Thểdục: 
..........................................................................................................................................
 + Vệ sinh: 
..........................................................................................................................................
 + Các mặt khác: 
..........................................................................................................................................
*Nhược điểm..
..........................................................................................................................................
4, Phương hướng hoạt động tuần 24
- Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đã đạt được.
- Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_2_cot_chuan_kien_thu.doc