Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

 - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm v niềm vui của tuổi học trị.( trả lời được các CH trong SGK).

 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngịi bt miu tả của Xun Diệu.

II.CHUẨN BỊ:

 Tranh , ảnh về hoa phượng

III CÁC HOẠT ĐỘNG:

 A. Bài cũ : Chợ Tết

 - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi SGK.

 B.Bài mới

 * HĐ 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc:

 - HS khá giỏi đọc toàn bài .

 - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

 - GV nghe và sửa luyện đọc cho HS ( đóa, tán hoa, xịe ra, nỗi niềm, )

 - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.

 - HS đọc cặp đôi.

 - 1,2 HS đọc cả bài.

 - GV đọc diễn cảm cả bài.

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Sữa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011
Tập đọc
 Tiết 45. HOA HỌC TRÒ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Đọc rành mạch, trơi chảy. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trị.( trả lời được các CH trong SGK).
 - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngịi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II.CHUẨN BỊ:
 Tranh , ảnh về hoa phượng
III CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A. Bài cũ : Chợ Tết
 - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi SGK.
 B.Bài mới 
 * HĐ 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc:
 - HS khá giỏi đọc toàn bài .
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
 - GV nghe vàø sửa luyện đọc cho HS ( đĩa, tán hoa, xịe ra, nỗi niềm,)
 - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
 - HS đọc cặp đơi.
 - 1,2 HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài. 
 * HĐ 2 : Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm, ĐTT từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau :
 + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? ( thảo luận bàn: Vì phượng là lồi cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trị. Phượng được trồng rất nhiều trên các sân trường. Hoa phượng gắn liền với những kỉ niệm buồn vui của tuổi học trị ).
 + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặcï biệt ? ( cá nhân: Hoa phượng cĩ vẻ đẹp riêng: Khi nở hoa, phượng nở từng chùm, từng chùm hoa lớn, cĩ khi trùm kín cả gốc trời đỏ rực. Hoa phượng giống như muơn ngàn con bướm thắm đậu khít kín ).
 + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? ( nhĩm đơi: Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ cịn non, cĩ mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hịa với mặt trời chĩi lọi, màu phượng rực lên ).
- Cho 1 HS đọc lại cả bài; nêu cảm nghĩ của mình về hoa phượng.
- GV kết: Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, lồi hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trị và đĩ cũng là nội dung chính của bài Hoa học trị.
- HS nêu nội dung chính của bài. 
 * HĐ 3 : Đọc diễn cảm : 
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn, tìm ra giọng đọc phù hợp.
-GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn .
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng ngạc nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
C. Củng cố, dặn dò:
- Mỗi khi nhìn thấy hoa phượng, em cĩ cảm giác như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
Toán
 Tiết 111. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết so sánh hai phân số .
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
 - Chú ý: bài 1( đầu tr 123), bài 2(đầu tr 123), bài 1( a, c ở cuối tr123)
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ chép BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ:
- Muốn so sánh hai phân số cùng MS ta làm thế nào?
- Muốn so sánh hai phân số khác MS ta làm sao?
 B. Bài mới :
 *HĐ 1:Luyện tập:
Bài 1: Điền dấu vào chỗ trống:
 - 3 HS làm bảng, cả lớp làm tập.
 - Cả lớp nhận xét, GV nêu kết quả :
 < ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
 - GV hỏi lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc khác MS; phân số cĩ tử số bằng nhau ; so sánh phân số lớn hơn 1, phân số bé hơn 1.
 Bài 2:Viết phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 với hai số tự nhiên 3 và 5:
 - Cho HS làm tập.
 - Gọi HS đọc kết quả
 - HS tự làm bài và chữa bài. : a) b) .
 Bài 1( a ,c cuối trang 123):Tìm số thích hợp để điền vào ơ trống:
 - HS thảo luận theo bàn để tìm kết quả.
 - ChoHS trình bày 
 - Cả lớp, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 a) 752 ; 754 ; 756 ; 758 là các số chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 5.
 c) 756 chia hết cho 9 .
 Vậy số 756 cũng chia hết cho 2( vì cĩ số tận cúng là 6 ) và chia hết cho 3 ( vì cĩ tổng chia hết cho 3 ).
 - HS nệu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. 
 *HĐ 2: Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng MS, khác MS.
 - Nhận xét tiết học, VN Làm lại bt1( cuối trang 123 ).
 - Chuẩn bị: Luyện tập tiếp .
Đạo đức
Tiết 23.GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1 )
I . MỤC TIÊU, YÊU CẦU
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng 
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng .
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
*KNS: - KN xác định giá trị văn hĩa tinh thần của những nơi cơng cộng.
 - KN thu thập và xử lí thơng tin về các hoạt động giữ gìn các cơng trình cơng 
 cộng ở địa phương.
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A. Bài cũ : lịch sự với mọi người 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét.
 B. Bài mới:
 *HĐ1 : Thảo luận nhóm ( Tình huống trang 34 SGK ):
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm .
- Các nhóm HS thảo luận. 
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác trao đổi , bổ sung
=> GV rút ra kết luận :Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn khơng được vẽ bậy lên đĩ. 
 * HĐ2 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 , SGK ):
- Giao nhiệm vụ cho các cặp HS thảo luận bài tập 1. 
- Từng cặp HS làm việc. 
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
- GV kết luận từng tranh : Tranh 1, 3 sai; Tranh 2, 4 đúng.
 *HĐ3: Xử lí tính huống ( Bài tập 2 , SGK ) 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , xử lí tình huống . 
- Đại diện từng nhóm trình bày .
- Cả lớp trao đổi , bổ sung .
=> GV kết luận về từng tình huống : 
a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này ( công an , nhân viên đương sắt ) 
b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông , giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hạị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn họ .
-HS đọc ghi nhớ.
 C. Củng cố, dặn dị:
- Thực hiện tốt nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Các nhóm điều tra về các công trình công cộng ở địa phương ( Theo mẫu bài tập 4 ) và tìm hiểu thêm về lợi ích cuả các công trình công cộng .
-Nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 112. LUYỆN TẬP CHUNG.
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số .
 - Bài tập cần làmù: bài 2( cuốitr 123); bài 3(tr 124); Bài 2( c, d tr 125).
 - HS cẩn thận khi làm bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
 A. Bài cũ:
 Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS, hai phân số cĩ tử số bằng nhau.
 B. Bài mới 
 *HĐ 1: Luyện tập :
Bài 1(cuối trang 123): Cho HS làm bài.
- Cả lớp, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
 a) 752 ; 754 ; 756 ; 758 là các số chia hết cho 2 nhưng khơng chia hết cho 5.
 c) 756 chia hết cho 9 .
 Vậy số 756 cũng chia hết cho 2( vì cĩ số tận cúng là 6 ) và chia hết cho 3 ( vì cĩ tổng chia hết cho 3 ).
- Khi chữa bài GV cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
Bài 2: Giải tốn: 
Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS)
 a) Phân số chỉ số phần HS trai trong số HS cả lớp là: ; 
 b)Phân số chỉ số phần HS gái trong số HS cả lớp là : 
Bài 3( trang 124):Tìm phân số bằng phân số .
 -GVgợi ý HS: phải rút gọn phân số đến tối giản sau đó mới kết luận. 
 HS làm bài và chữa bài.
 - Đáp án: Phân số bằng phân số là : ; 
Bài 2(trang 125):đặt tính rồi tính:
 - Câu c: ( Tự đặt tính ): 864752 – 91846 = 772906
 - Câu d: ( “ ): 18490 : 215 = 86 .
 - HS làm bài và chữa bài.
 *HĐ 2:Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học. 
 -VN xem lại bài .
 - Chuẩn bị bài:Phép cộng phân số.
Chính tả
 Tiết 23. Nhớ- viết:CHỢ TẾT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ trích. 
 - Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn( BT 2).
II. CHUẨN BỊ:
 - Bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ: 
-HS viết bảng con những từ :nức nở, lo lắng, khĩm trúc, lụt lội, khúc xương.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
 B. Bài mới: Chợ Tết
 *HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
 -3-5 HS – ĐTL đoạn thơ ( từ Dải mây trắng đến đuổi theo sau ).
-Mỗi người đi chợ Tết với tâm trạng ra sao ?
-HS tìm, nêu, phân tích luyện viết các từ khĩ : ôm ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh
 b. Hướng dẫn HS nhớ viết chính tả:
 -Nhắc cách trình bày bài bài thơ. 
 - HS nhớ lại viết vào tập.
 *HĐ2 : Chấm và chữa bài.
 -Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
 -Giáo viên nhận xét chung 
 *HĐ3: HS làm bài tập chính tả 
 -HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
 -Giáo viên giao việc : thi tiếp sức nhóm 6 em. 
 -Cả lớp làm bài tập 
 -HS trình bày kết quả bài tập.
 -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: : sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức
 - Cho HS đọc lại đoạn văn hồn chỉnh.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung học tập
 - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ).
 - Nhận xét tiết học,chuẩn bị tiết 24bài: “ Nghe- viết: Họa sĩ Tơ Ngọc Vân”.
 Địa lí
 Tiết 24. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh:
 +Vị trí: nằm ở ĐBNB, ven sơng Sài Gịn.
 +Thành phố lớn nhất cả nước.
 +Trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa học lớn: các sản phẩm cơng nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
 - Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ( lược đồ)
II.CHUẨN BỊ:
 -Bản đồ Việt Nam.
 -Lược đồ thành phố Hồ Chí Minh.
 -Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
 A.Bài cũ : 
 -Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? 
 Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?)
 -Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ?
 B. Bài mới: 
*HĐ1: hoạt động cả lớp:-Nhận biết thành phố HCM:
-GV treo bản đồ Việt Nam.
-HS chỉ vị trí thành phố Hồ Ch ...  ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây hoa nào hoặc cây quả nào.
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
*HĐ 2 :Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-VN hồn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở.
-Xem trước đoạn văn tham khảo:Hoa mai vàng ; Trái vải tiến vua – nhận xét cách tả trong mỗi đoạn văn.
 TUẦN 24
Thứ hai , ngày 21 tháng 2 năm 2011
Luyện từ và câu
 Tiết 46. MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1), nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết(BT2).
 - Dựa theo mẫu để tìm một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp(BT3).
 - Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp(BT4). 
II. CHUẨN BỊ:
 -Bảng phụ ghi sẵn nội dung ở bài tập 1.
 -5,6 tờ giấy khổ to để HS làm các bài tập 3,4 theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ :
-Cho HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nĩi chuyện giữa em và bố mẹ,cĩ dùng dấu gạch ngang.
-Dấu gạch ngang được dùng như thế nào? 
- Nhận xét.
 B.Bài mới:
* HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1 : 
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung Bài tập 1.
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét – GV chốt k/qu:
 Ý 1 :
+ Phẩm chất quý hơn về vẻ đẹp bên ngoài :
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
 Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Hình thức thường thống nhất với nội dung :
Người thanh nói tiếng cũng thanh
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Trông mặt mà bắt hình dong
 Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
 Ý 2 :
- GV VD về 1 số hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ trên.
- 4 HS nối tiếp nhau nói hoàn cảnh sử dụng 4 câu tục ngữ.
 +Bài 2 :Thảo luận bàn
- HS thảo luận cặp suy nghĩ về các trường hợp sử dung các câu tục ngữ nĩi trên.
- Cho HS trình bày . 
- Nhận xét, tuyên dương.
BT 3 :Tìm từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp:
- Viết lại các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Sau đó đặt câu với các từ đó.
- Đại diện nhóm đọc nhanh kết quả
- Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ( tuyệt vời , tuyệt diệu, tuyệt trần , mê hồn, mê li, vô cùng , không tả xiết, như tiên , dễ sợ . . . ( tìm các từ ngữ có thể đi kèm với cái đẹp )
BT 4 :Đặt câu với từ vừa tìm ở BT 3:
-HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt trước lớp. Vd: 
+ Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời ( tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp tuyệt diệu, đẹp mê hồn, đẹp mê li, đẹp vô cùng, đẹp không tả xiết, đẹp dễ sợ . . . )
+ Bức tranh đẹp mê hồn ( tuyệt trần , vô cùng, không bút nào tả xiết . . . ).
-GV sửa lỗi ngữ pháp,dùng từ cho từng HS.
 *HĐ2: Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS tốt. 
- VN xem lại bài.
- Chuẩn bị : Câu kể ai là gì? 
.
Thứ sáu , ngày 18 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn 
 Tiết 46. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
 I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND ghi nhớ) . 
 - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà
 em biết(BT1, 2, mục III) .
 II. CHUẨN BỊ:
 Tranh cây gạo.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ: 
 -Cho HS đọc đoạn văn tả một lồi hoa hay thứ quả mà em yêu thích ( 2HS ).
 -Cho HS nhận xét cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: “ Hoa mai vàng”.
 - Nhận xét.
B.Bài mới: 
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn phần nhận xét.
+Bài tập 1,2,3: HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo, làm việc cá nhân, lần lượt thực hiện cùng lúc các BT 2,3.
- HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
 Bài cây gạo có 3 đoạn:
 +Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
 +Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
 +Đoạn 3: Thời kì ra quả. 
* Ghi nhớ
 -Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
*HĐ2: Phần luyện tập:
+Bài tập 1:Thảo luận bàn:
-Cả lớp đọc thầm bài Cây tre trăm đốt.
- Trao đổi nhóm, xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn. 
-HS phát biểu ý kiến.
-HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có 4 đoạn :
 +Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây, lá cây trám đen.
 +Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. 
 +Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.
 +Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. 
+Bài tập 2:Viết đoạn văn – cá nhân:
-GV nêu yêu cầu bài tập: Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì ?=> nêu những lợi ích mà cây đĩ 
mang đến cho con người . 
-HS viết đoạn văn.
-Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết
-GV nhận xét, chấm một số bài. 
C. Củng cố, dặn dò:
 -Nhận xét tiết học. 
 -VN làm lại hồn chỉnh BT2.
 - Xem trước nội dung tiết sau tả : “Cây chuối tiêu”.
Toán
 Tiết 115. LUYỆN TẬP 
 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Rút gọn được phân số.
 - Thực hiện được phép cộng 2 phân số
 - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( a,b ), bài 3( a,b ).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
 A.Bài cũ:
 -Cho HS nêu lại cách cộng hai phân số cùng MS, cộng hai phân số khác MS.
 - Nhận xét
 B.Bài mới 
*HĐ1: Củng cố kĩ năng cộng hai phân số:
-GV ghi bảng: + ; + 
-Cho 2 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
 + = ; + = = 
-HS nhận xét kết quả.
-Cho HS nêu lại cách cộng hai phân số cùng mẫu số (ta cộng hai tử số với nhau, giữ nguyên mẫu số ).
-Cộng hai phân số khác mẫu số(ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đĩ ).
*HĐ2: Thực hành :
+Bài 1:Cộng phân số cùng MS:
-HS tự làm bài.
- GV kiểm tra kết quả:
 a) ; b) ; c) 
+Bài 2:Cộng phân số khác MS:
 -HS tự làm bài và chữa bài:
 a) ; b) ; c) 
 -GV kiểm tra kết quả.
+Bài 3: HS rút gọn phân số rồi tính :
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm nháp:
a) ; b) ; c) 
-GV nhận xét và KL: Khi cộng các phân số cĩ thể rút gọn phân số rồi tính thì sẽ thuận lợi hơn C. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách cộng phân số cùng MS, phân số khác MS.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị “ Luyện tập”( tiếp theo ). 
Lịch sử
 Tiết 23. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê( một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê).
 - Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
 - HS khá, giỏi: Tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. 
II.CHUẨN BỊ:
 -Sưu tầm các thơng tin về các tác giả: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tơng, Lương Thế Vinh. 
- Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
A.Bài cũ: Trường học thời Hậu Lê:
 -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
 -Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào?
 -GV nhận xét.
B.Bài mới: 
*HĐ1: Hoạt động nhóm
-GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành bảng thống kê )
- HS hoạt động theo nhóm, HS làm phiếu luyện tập điền vào bảng sau đó cử đại diện lên trình
 bày
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê.
- HS mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu.
*HĐ2: Hoạt động cá nhân
- Giúp HS lập bảng thống kê về nội dung , tác giả , công trình khoa học .
- GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần tác giả, công trình khoa học.
- Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ?
- HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê .
-Nguyễn Trãi , Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu thời kì này.
-GV tổng kết, HS đọc bài học.
C. Củng cố , dặn dò:
 -Dưới thời Hậu Lê cĩ những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu ?
- Nhận xét tiết học ; VN học bài. 
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
Địa lí
Tiết23. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 ( Tiếp theo )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 +Sản xuất cơng nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước
 +Những ngành cơng nghiệp nổi tiếng là: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm,
 dệt may.
- HS khá, giỏi: 
Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi cĩ ngành cơng nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: Do cĩ nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
II. CHUẨN BỊ:
-Một số tranh ảnh về hoạt động cơng nghiệp và chợ nổi của người dân đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 A.Bài cũ:
-Em hãy nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước.
-Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những nơi đâu?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
B.Bài mới:
*HĐ1: Vùng cơng nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
HS thảo luận nhĩm bàn, theo các gợi ý sau:
-Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB cĩ cơng nghiệp phát triển mạnh?
-Kể tên các ngành cơng nghiệp nổi tiếng ở Nam Bộ.
-Những sản phẩm chính của các ngành cơng nghiệp đĩ là gì?
-Những thuận lợi vùng cơng nghiệp nước ta phát triển mạnh.
-Đại diện HS trình bày kết quả.
-Giáo viên giúp HS hồn thiện các câu trả lời vào bảng sau:
TT
Ngành cơng nghiệp
Sản phẩm chính
Thuận lợi do
1
Khai thác dầu khí
Dầu thơ khí đốt
Vùng biển cĩ dầu khí
2
Sản xuất điện
Điện
Sơng ngịi cĩ thác ghềnh
3
Chế biến LTTP
Gạo, trái cây
-Cĩ đất phù sa màu mỡ
-Nhiều nhà máy
4
*HĐ2: Chợ nổi trên sơng:
-Cho HS nhắc lại các phương tiện giao thơng đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ.( xuồng ghe)
-Vậy các hoạt động sinh hoạt mua bán, trao đổi của người dân thường diễn ra ở đâu? ( trên các con sơng)
-GV giới thiệu: Chợ nổi – một nét văn hĩa đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ.
-Cho HS xem tranh chợ nổi trên sơng.
- GV tổng kết bài.
C.Củng cố, dặn dị
- HS đọc nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học; VN học bài;
- Chuẩn bị xem trước bài Thành phố Hồ Chí Minh. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_sua.doc