Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng

 I.MỤC TIÊU:

1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.

2. Hs hiểu được nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

II.CHUẨN BỊ:

 -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.KTBC:

 -Kiểm tra 2 HS.

 +HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ Tết.

 * Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?

 +HS 2: Đoc đoạn 3 + 4.

 * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?

 -GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 208Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:
 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2011
MĨ THUẬT
(GV BỘ MÔN DẠY)
....................................................
 TẬP ĐỌC:
 HOA HỌC TRÒ
 I.MỤC TIÊU: 
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian.
2. Hs hiểu được nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ Tết.
 * Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 +HS 2: Đoc đoạn 3 + 4.
 * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện đọc:
- Cho 1 HS đọc toàn bài.
-Cho HS đọc nối tiếp.GV kết hợp sửa 1 số từ ngữ HS phát âm sai và giai nghĩa tư ngữ ở mục chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Hai HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm.
c.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1.
 ?Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
-Cho HS đọc đoạn 2.
?Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
	* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
	-Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui 
 -Cho HS đọc đoạn 3.
?Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ?
	-Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
d.Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3.Củng cố, dặn dò:
?Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
-GV liên hệ, tổng kết bài học.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
.........................................................
ÂM NHẠC
(GV BỘ MÔN DẠY)
........................................................
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
 -Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
 II.CHUẨN BỊ: 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 4,5
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào VBT.
Kết quả:
< ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
-GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
 +Hãy giải thích vì sao < ?
 +GV hỏi tương tự với các cặp phân số còn lại.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1,thế nào là phân số bé hơn 1.
 -Kết quả: a). ; b). 
Bài 3
?Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp.
 Bài 4
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
-GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Gv hệ thống nội dung bài
-GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
 -------- cc õ dd --------
Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2011.
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Cùng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 -Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số,so sánh các phân số.
 -Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111 hoặc các bài tập mà GV giao về nhà.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các kiến thức ban đầu về phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.
 +Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 ? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5 ?
 	+Điền các số 2, 4, 6, 8 vào £ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
+Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 2 và chia hết cho 5 ?
	+Điền số 0 vào £ thì được số 750 chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
+Số 750 có chia hết cho 3 không ? Vì sao ?
	+Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3.
+Điền số nào vào 75£ để 75£ chia hết cho 9 ?
	+Để 75£ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + £ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho. Vậy điền 6 vào £ thì được số 756 chia hết cho 9.
+Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3 không.
	+Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là số 6, chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.
 -Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b.
Có thể trình bày bài như sau:
¶ Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
¶ Số HS trai bằng HS cả lớp.
¶ Số HS gái bằng HS cả lớp.
 Bài 3
 -GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ?
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Sau đó 1 HS lên bảng làm bài, Có thể trình bày như sau:
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
 	= = ; = = ;
= = ; = = 
Vậy các phân số bằng là ; 
* HS cũng có thể nhận xét > 1; < 1 nên hai phân số này không thể bằng nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại để tìm phân số bằng .
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một số bài làm của HS.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
* Rút gọn các phân số đã cho ta có:
 = = ; = = ; = = .
* Quy đồng mẫu số các phân số ; ; :
 = = ; = = ; = = .
* Ta có < < .
* Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đế bé là ; ; .
4.Củng cố:
 - Gv hệ thống nội dung bài
 -GV tổng kết giờ học.
5.Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
......................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 DẤU GẠCH NGANG
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
 2. Nhận biết và nêu dược tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn, viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
II.CHUẨN BỊ: 
 -2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 -Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
+HS1: Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người.
+HS2: Chọn 1 từ trong các từ HS1 đã tìm được và đặt câu với từ ấy.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới:a.Giới thiệu bài:
 b.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:-Cho HS đọc nội dung BT 1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Những câu văn có chứa dấu gạch ngang trong 3 đoạn a, b, c là:
 Đoạn a: 
-Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:
-Cháu con ai ?
-Thưa ông, cháu là con ông Thư.
 Đoạn b:
 Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
 Đoạn c:
-Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn  
-Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướn víu  
-Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục  
-Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô 
 * Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại.
 +Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
 +Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
 +Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
c.Ghi nhớ:
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ.
-GV có thể chốt lại 1 lần những điều cần ghi nhớ.
d.Phần luyên tập:
*Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1 và đọc mẫu chuyện Quà tặng cha. 
-GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu và dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
*Câu có dấu gạch ngang:
 Pa-xean thấy bố mình – một viên chức tài chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
 “Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao !” – Pa-xean nghĩ thầm.
 Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính – Pa-xean nói.
 * Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
-GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần.
 Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài viết.
-GV nhận xét và chấm những bài làm tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
- Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn cho hay.
..........................................................
THỂ DỤC:
BÀI 45
 (GV bộ môn giảng dạy )
.........................................................
 CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết):
 CHỢ TẾT
 I.MỤC TIÊU: 
1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng thay đổi bài Chợ tết.
2. Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s / x , ưt / ưc )điền vào chỗ trống.
II.CHUẨN BỊ: 
-Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2a hoặc 2b.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV đọc cho các HS viế ... 
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS trồng cây con theo nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS phân nhóm và chọn địa điểm.
-HS lắng nghe.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
 KHOA HỌC:
 ÁNH SÁNG
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nêu được ví dụ về các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
 -Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
 -Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có nhs sáng từ vật truyền tới mắt..
 II.CHUẨN BỊ: 
 -HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
-Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài tiết trước:
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
-GV hỏi:
 +Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào ?
-GV giới thiệu: Aùnh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. 
*Hoạt động 1:Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.
-GV cho HS thảo luận cặp đôi.
-Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.
-Nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động 2: Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
GV hỏi:
 +Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong ?
-GV nêu: để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1:
-GV phổ biến thí nghiệm: đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu ?
-GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)
-GV hỏi:Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu ?
-Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ?
 *Thí nghiệm 2:
-GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.
-GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ?
-GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
-GV gọi HS trình bày kết quả.
-Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?
-GV nhắc lại kết luận.
*Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
-Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.
-GV hướng dẫn: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?
-GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.
-GV hỏi : Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ?
-Kết luận.
*Hoạt động 3: Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
-GV hỏi:
 +Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?
-Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như thế nào ?
-Gọi HS trình bày dự đoán của mình.
-Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm.
-GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
-Kết luận: sgk.
3.Củng cố:
-GV hỏi :
 +Aùnh sáng truyền qua các vật như thế nào?
 +Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau, mỗi HS chuẩn bị 1 đồ chơi.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời;
 +Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.
 +Có những vật không cần ánh sáng ta cũng nhìn thấy: mắt mèo.
-HS nghe.
-HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.
 +Hình 1: Ban ngày.
* Vật tự phát sáng: Mặt trời.
*Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,.
 +Hình 2:
* Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm.
*Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế , tủ, 
-HS trả lời:
 +Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó.
 +Aùnh sáng truyền theo đường thẳng.
-HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả.
-HS quan sát.
 +Aùnh sáng đến được điểm dọi đèn vào.
 +Aùnh sáng đi theo đường thẳng.
-HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
-Aùnh sáng truyền theo những đuờng thẳng.
-HS thảo luận nhóm 4.
-Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
-Thước kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh.
-Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-HS nghe.
-HS trả lời: Ứng dụng sự kiên quan, người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.
-HS nghe.
 +Mắt ta nhìn thấy vật khi:
* Vật đó tự phát sáng.
* Có ánh sáng chiếu vào vật.
* Không có vật gì che mặt ta.
* Vật đó ở gần mắt
-HS đọc.
-HS trình bày.
-HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.
 +Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.
 +Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.
 +Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa.
 +Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
 KHOA HỌC: 
 BÓNG TỐI
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS :
 -Nêu được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
 -Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.
 -Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
 II.CHUẨN BỊ: 
 -Một cái đèn bàn.
 -Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
-GV gọi HS lên KTBC:
 +Khi nào ta nhìn thấy vật ?
 +Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ?
 +Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giảng bài:
-Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi :
 +Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?
+Bóng của người xuất hiện ở đâu ?
 +Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
-GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn.
-GV yêu cầu HS dự đoán xem:
 +Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ?
 +Bóng tối có hình dạng như thế nào ?
-GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn).
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.
-Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.
-Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự.
-GoÏi HS trình bày.
-GV hỏi :
 +Aùnh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựoc không ?
 +Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì ?
 +Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
 +Khi nào bóng tối xuất hiện ?
-GV nêu kết luận: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
-GV hỏi :
+Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ?
-GV giảng 
-Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
-GV hỏi :
 +Bóng của vật thay đổi khi nào ?
 +Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
-GV kết luận: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: xem bóng đoán vật.
+Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố:
-GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau: nửa số HS trong lớp, mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ trong 2 chiếc cốc, tưới nước hàng ngày, 1 cây đặt ở nơi có ánh sáng, 1 c6y đặt trong góc tối của gầm giường. Số HS còn lại gieo hạt đậu vào cốc và đắt cốc trong bóng tối có để 1 đèn điện phía trên hoặc cho vào hộp giấy nằm ngang mở nắp.
-HS trả lời.
-Lớp bổ sung.
-HS quan sát và trả lời :
 +Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời.
 +Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống.
 +Măït trời là vật chiếu sáng, người là vật đước chiếu sáng.
-HS lắng nghe.
-HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là :
 +Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.
 +Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.
HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm.
-Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm.
-HS làm thí nghiệm.
-HS trình bày kết quả thí nghiệm:
 +Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.
 +Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.
 +Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp.
-HS trả lời :
 +Aùnh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được.
 +Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng.
 +Ở phía sau vật cản sáng.
 +Khi vật cản sáng được chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS trả lời;
 +Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.
 +HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.
-HS nghe.
Hs làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.
+Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.
-HS nghe.
-HS nghe GV phổ biến cách chơi.
-Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
-Vài HS đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2010_2011_nguyen_thi_thu_hang.doc